đầu cơ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầu cơ tích trữ (kinh tế)

Từ điển trích dẫn

1. Máy ném đá (chiến cụ đời xưa).
2. Khí giới có con chốt, cái bật.
3. Liệu đúng thời cơ.
4. Hai bên khế hợp. Sau thường chỉ ý kiến tương hợp. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Tửu phùng tri kỉ thiên chung thiểu, Thoại bất đầu cơ bán cú đa" , (Kim Liên kí , Cấu hấn ).
5. Thừa dịp mưu lợi. ◇ Chu Nhi Phục : "Chu Diên Niên lão thị tố đầu cơ mãi mại, hựu một hữu bổn sự, tối hậu thực quang lạp đảo" , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ thập ngũ ).
6. (Thuật ngữ Phật giáo) Khế hợp tâm cơ Phật tổ. Ý nói giác ngộ hoàn toàn. ◇ Cổ Tôn Túc Ngữ Lục 宿: "Trí dữ lí minh, cảnh dữ thần hội. Như nhân ẩm thủy, lãnh noãn tự tri. Thành tai thị ngôn dã, nãi hữu "Đầu cơ tụng" vân" , . , . , "" (Phật Nhãn hòa thượng phổ thuyết ngữ lục ).
7. Con dế. Tức "xúc chức" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhào vào dịp tốt, ý nói lợi dụng dịp tốt mà làm lợi riêng cho mình. Hợp nhau, ăn khớp. Cổ thi có câu: » Ngôn bất đầu cơ, bán cú đa «. Nghĩa là nói mà không hợp nhau, thì chỉ nói có nửa câu cũng đã là nhiều.
cố
gù ㄍㄨˋ

cố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vững chắc
2. vốn có

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bền chắc, vững vàng. ◇ Nguyễn Du : "Thạch trụ kí thâm căn dũ cố" (Mạnh Tử từ cổ liễu ) Trụ đá càng sâu gốc càng bền.
2. (Tính) Hủ lậu, không biến thông, chấp nhất. ◎ Như: "ngoan cố" ương ngạnh, ngu ương. ◇ Mạnh Tử : "Cố tai, Cao tẩu chi vi thi dã" , (Cáo tử hạ ) Lão họ Cao giảng thơ văn chấp nhất lắm thay!
3. (Động) Làm cho vững chắc. ◎ Như: "củng cố quốc phòng" làm cho bền vững việc phòng bị đất nước.
4. (Phó) Một mực, kiên quyết, quyết. ◎ Như: "cố thỉnh" cố xin, "cố từ" hết sức từ chối. ◇ Sử Kí : "Chu Công trường nam cố thỉnh dục hành" ( (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ) Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi.
5. (Phó) Vốn có, xưa nay vẫn thế. ◎ Như: "cố hữu" sẵn có. ◇ Chiến quốc sách : "Xà cố vô túc, tử an năng vi chi túc" , (Tề sách nhị ) Rắn vốn không có chân, sao anh lại vẽ chân cho nó?
6. (Phó) Há, lẽ nào, chẳng lẽ. § Dùng như: "khởi" , "nan đạo" . ◇ Sử Kí : "Nhân cố hữu hảo mĩ như Trần Bình nhi trường bần tiện giả hồ?" (Trần Thừa tướng thế gia ) Há có người tuấn tú như Trần Bình mà nghèo khổ mãi bao giờ?
7. (Phó) Hãy, thì hãy. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" , . , (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
8. (Trợ) Đương nhiên, tất nhiên. ◎ Như: "cố dã" cố nhiên thế vậy.
9. (Danh) Họ "Cố".

Từ điển Thiều Chửu

① Bền chắc.
② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố.
③ Cố, như cố thỉnh cố xin, cố từ cố từ, v.v.
④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã cố nhiên thế vậy.
⑤ Bỉ lậu.
⑥ Yên định.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chắc, vững, làm cho chắc, làm cho vững, củng cố: Nền tảng đã vững chắc; Củng cố nước nhà; Thần nghe nói kẻ muốn cho cây được lớn lên thì ắt phải làm cho sâu rễ bền gốc (Ngụy Trưng: Gián Thái Tông thập tư sớ);
② Kết, đặc, đọng: Chất đặc, thể rắn; Ngưng kết, đọng lại;
③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: Kiên quyết giữ vững trận địa; Ngoan cố, lì lợm; Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử);
④ Trước, vốn: Trước vẫn có, vốn đã có; ? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách);
⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; Cố nhiên vậy; Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện);
⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi;
⑦ (văn) Yên định;
⑧ (văn) Tất, ắt phải: ? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên);
⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như , bộ , biểu thị sự phản vấn): ? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng);
⑩ [Gù] (Họ) Cố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn bề đều bị ngăn chặn, không thoát ra được — Vững chắc. Cứng rắn — Yên ổn. Hẹp hòi — Chắc chắn. Nhất định — Tên người, tức Nguyễn Sĩ Cố, học giả đời Trần, từng giữ các chức Nội thị Học sĩ đời Thánh Tông và Thiên chương Học sĩ đời Anh Tông, chuyên giảng dạy Ngũ kinh, một trong nhóm người đầu tiên làm thơ bằng chữ Nôm.

Từ ghép 23

jiè ㄐㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vay mượn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vay, mượn. ◎ Như: "hữu tá hữu hoàn" có vay có trả. ◇ Thủy hử truyện : "Trượng phu hựu hoạn liễu bệnh, nhân lai tệ tự tá mễ" , (Đệ lục hồi) Chồng lại bệnh, nên tới chùa này vay gạo.
2. (Động) Cho vay, cho mượn. ◇ Luận Ngữ : "Hữu mã giả tá nhân thừa chi" (Vệ Linh Công ) Người có ngựa cho người khác mượn cưỡi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tri bắc hải lương quảng, khả tá nhất vạn thạch" , (Đệ thập nhất hồi) Ta biết Bắc Hải nhiều lương, có thể cho vay một vạn hộc.
3. (Động) Giả thác, lợi dụng. ◎ Như: "tá đao sát nhân" mượn dao giết người (lợi dụng người để hại kẻ khác), "tá đề phát huy" mượn đề tài khác để phát huy ý riêng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" , , , , (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
4. (Động) Giúp đỡ. ◇ Hán Thư : "Tá khách báo cừu" (Chu Vân truyện ) Giúp khách báo thù.
5. (Động) Khen ngợi. ◇ Trâu Dương : "Thử bất khả dĩ hư từ tá dã" (Ngục trung thượng lương vương thư ) Đây không thể lấy lời hư dối mà khen ngợi vậy.
6. (Động) Dựa vào, nhờ. ◎ Như: "tá trọng" nhờ vả. ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sanh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Nét mặt hom hem nhờ có rượu mới sinh vầng hồng.
7. (Liên) Giả sử, giả thiết, nếu như. ◇ Nguyên Chẩn : "Tá như kim nhật tử, Diệc túc liễu nhất sanh" , (Khiển bệnh ) Giả như hôm nay chết, Thì cũng đủ một đời.

Từ điển Thiều Chửu

① Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá.
② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mượn, vay: Mượn sách về đọc; Vay tiền;
② Cho mượn, cho vay: Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay;
③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: Anh ấy viện cớ đi mất rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn tạm. Vay mượn — Cho vay. Cho mượn — Giúp đỡ. Dùng như chữ Tá: .

Từ ghép 25

cốc
gū ㄍㄨ, gǔ ㄍㄨˇ

cốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bầu xe (chỗ tụ hợp các nan hoa)
2. tụ họp đông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu giữa bánh xe, trục bánh xe. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tam thập phúc cộng nhất cốc, đương kì vô, hữu xa chi dụng" , , (Chương 11) Ba mươi tay hoa tụ vào một bầu, nhờ ở chỗ "không" của nó mới có cái dùng của xe.
2. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Văn tuyển : "Chu luân hoa cốc, ủng mao vạn lí, hà kì tráng dã" , , (Khâu Trì , Dữ Trần Bá chi thư ) Bánh xe đỏ xe hoa, cắm cờ mao muôn dặm, hùng tráng biết bao.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bầu giữa bánh xe. Cái bầu ấy quay thì xe đi, vì thề nên dìu dắt cho người tiến lên gọi là thôi cốc .
② Tóm, tụ họp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đùm xe, trục bánh xe. 【】cốc lộc [gưlu] Bánh xe;
② (văn) Tụ họp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trục bánh xe, lồi ra ở trung tâm bên ngoài bánh xe.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Mau, lẹ, vụt. ◇ Triệu Diệp : "Vãng nhược phiêu nhiên, khứ tắc nan tòng" , (Ngô Việt Xuân Thu , Câu Tiễn phạt Ngô ngoại truyện ).
2. Lưu lạc, phiêu bạc. ◇ Từ Nguyên : "Phụ mẫu song vong thê vị thú, nhất sanh hảo tửu nhậm phiêu nhiên. Lưu lạc tại Tấn Dương gian, tha đà bất giác hựu tam niên" , . , (Bát nghĩa kí , Chu kiên cô tửu ).
3. Cao xa, siêu thoát. ◇ Tô Thức : "Kì hậu ích tráng, thủy năng độc kì văn từ, tưởng kiến kì vi nhân, ý kì phiêu nhiên thoát khứ thế tục chi lạc nhi tự lạc kì lạc dã" , , , (Thượng mai trực giảng thư ).
4. Nhàn thích, không bị ràng buộc. ◇ Tào Chi Khiêm : "Tuyết Đường bế hộ độc thư sử, Hứng lai phiêu nhiên lộng vân thủy" , (Đông Pha Xích Bích đồ ).
5. Rơi rụng, phiêu tàn. ◇ Chiết quế lệnh : "Hoa dĩ phiêu nhiên, xuân tương mộ hĩ" , (Biệt hậu , Khúc ).
úy, ổi
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

úy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

ổi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn, tạp nhạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn hạ, thấp kém, bỉ lậu. ◎ Như: "ổi lậu" , "bỉ ổi" , đều là tiếng khinh bỉ cả. ◇ Bão Phác Tử : "Dong ổi chi đồ, khí tiểu chí cận" , (Ngoại thiên , Bách lí ) Bọn tầm thường hèn hạ, tài kém chí thấp.
2. (Tính) To, thô.
3. (Tính) Tạp nhạp, hỗn loạn. ◇ Tư trị thông giám : "Thì Chiến Quốc đa sự, công vụ phiền ổi" , (Thiệu lăng lệ công chánh thủy ngũ niên ) Thời Chiến Quốc nhiều việc, công vụ phiền tạp.
4. (Tính) Nhiều, đông. ◇ Hán Thư : "Dĩ vi thủy ổi, thịnh tắc phóng dật" , (Câu hức chí ) Là vì nước sông nhiều, đầy thì sẽ tràn.
5. (Động) Chất chứa, tích lũy. ◇ Hoàn Huyền : "Tị dịch chung ư bách lí, bô đào doanh ư tự miếu, nãi chí nhất huyện sổ thiên, ổi thành đồn lạc" , , , (Sa thái chúng tăng giáo ).
6. (Tính) Gần gũi, thân gần.
7. (Phó) Cùng lúc, một lượt. ◇ Vương Sung : "Chu hữu tam thánh, Văn Vương, Vũ Vương, Chu Công, tịnh thì ổi xuất" , , , , (Luận hành , Tuyên Hán ).
8. (Phó) Lầm lẫn, sai lạc. ◇ Tấn Thư : "Bệ hạ bất thùy tam sát, ổi gia tru lục" , (Lưu Thông Tái kí ).
9. (Phó) Cẩu thả, tùy tiện.
10. (Phó) Thốt nhiên, bỗng nhiên. ◇ Mã Dung : "Ư thị san thủy ổi chí, đình sầm chướng hội" , (Trường địch phú ) Do đó nước trên núi bỗng đổ tới, ứ đọng vỡ lở.
11. (Phó) Khiêm từ: hèn, kém, không đáng. § Cũng như: "nhục" , "thừa" . ◇ Quan Hán Khanh : "Ổi lao quân hầu khuất cao tựu hạ, giáng tôn lâm ti, thật nãi Lỗ Túc chi vạn hạnh dã" , , (Đan đao hội , Đệ tứ chiệp).
12. (Động) Hoảng sợ, úy cụ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãi yếu tự kỉ cản lai cầm tróc, nhất lai dã bị đả đắc trước thật hữu ta lang bái, nhị lai dã bị giá cá mẫu đại trùng đả đắc ổi liễu. Tha tuy tiền thế thị cá hồ tinh chuyển hóa, na hồ li tất cánh dã hoàn phạ na lão hổ" , , . , (Đệ lục thập hồi).
13. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. § Thông .
14. Một âm là "úy". (Danh) Tên thú vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn, tạp nhạp, như ổi lậu , bỉ ổi , đều là tiếng khinh bỉ cả.
② Dùng làm trợ từ, nghĩa là bèn.
③ Nhiều.
④ Chứa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp, tạp nhạp;
② Hèn hạ, bỉ lậu, bỉ ổi, thấp kém;
③ (văn) Nhiều, đông: Cùng lúc xuất hiện ra rất nhiều (Vương Sung: Luận hoành); Tràn ra rất nhiều (Ngụy thư);
④ (văn) Tùy tiện, mù quáng, bừa bãi: Cắt đất tùy tiện để làm giàu cho con em (Tam quốc chí);
⑤ (văn) Từ biểu thị sự tôn kính hoặc tự khiêm: Tiên đế không cho thần là hèn mọn, mà tự khuất thân ba lần đến kiếm thần ở lều cỏ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu); Em của thần là Vĩnh Bảo, đảm nhiệm chức trưởng quan ở Định Châu (Tư trị thông giám);
⑥ (văn) Tích tụ;
⑦ (văn) Tiếng chó sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chó cắn, sủa — Đông đảo, lộn xộn — Quê mùa, thô kệch.

Từ ghép 4

cảnh, ảnh
jǐng ㄐㄧㄥˇ, liàng ㄌㄧㄤˋ, yǐng ㄧㄥˇ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cảnh vật, phong cảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" tình hình, "vãn cảnh thê lương" tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" . ◇ Thi Kinh : "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" , (Bội phong , Nhị tử thừa chu ) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh, như phong cảnh , cảnh vật , v.v.
② Cảnh ngộ, quang cảnh.
③ Hâm mộ, tưởng vọng người nào gọi là cảnh ngưỡng .
④ To lớn, như dĩ giới cảnh phúc lấy giúp phúc lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cảnh (phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh): Phong cảnh rất đẹp; Cảnh tuyết; Cảnh xa, viễn cảnh, cảnh tương lai;
② Khâm phục, ngưỡng mộ, hâm mộ, mến phục;
③ (văn) To lớn: Phúc lớn;
④ [Jêng] (Họ) Cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời — Những thứ bày ra trước mắt, có thể ngắm được — Mến, thích — To lớn — Bờ cõi.

Từ ghép 37

ảnh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đào Uyên Minh : "Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn" , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
2. (Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎ Như: "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên trước mắt, "cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi" , cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "cảnh huống" tình hình, "vãn cảnh thê lương" tình huống về già buồn thảm.
4. (Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎ Như: "đệ nhất mạc đệ tam cảnh" Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
6. (Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎ Như: "cảnh ngưỡng" ngưỡng vọng.
7. (Tính) To lớn. ◎ Như: "dĩ giới cảnh phúc" lấy giúp phúc lớn.
8. Một âm là "ảnh". (Danh) Bóng. § Cũng như "ảnh" . ◇ Thi Kinh : "Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh" , (Bội phong , Nhị tử thừa chu ) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết cổ của chữ Ảnh — Một âm khác là Cảnh.

Từ ghép 37

đồng đồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Um tùm, rậm rạp. ◇ Nguyễn Trãi : "Nham trung hữu tùng, Vạn cái thúy đồng đồng" , (Côn sơn ca ) Trong núi có thông, Muôn chiếc lọng biếc um tùm.
2. Cây trơ trụi không có cành lá. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Kim niên ảo đô tận, Ngốc chu lập đồng đồng" , 禿 (Dương Công Uẩn chi hoa đình tể ) Năm nay ngắt bẻ hết, Cây trụi đứng trơ cành.
3. Nhẵn thín, trơn bóng, mượt mà. ◇ Cao Dụ : "Thì dân ca chi viết: Nhất xích hội, hảo đồng đồng" : , (Hoài Nam Tử tự ).
kiết, quyết
jié ㄐㄧㄝˊ, jué ㄐㄩㄝˊ

kiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn chiếc, lẻ loi, trơ chọi
2. vật thẳng mà ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đơn chiếc, đơn độc. ◎ Như: "kiết thân" một thân một mình.
2. (Phó) Trơ trọi. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ mẫu kế một, kiết nhiên nhất thân, thụ đồng mông ư Lạc nhuế" 歿, , (Nhan Thị ) Cha mẹ theo nhau qua đời, (chàng) trơ trọi một mình, dạy trẻ học ở đất Lạc.
3. (Động) Sót lại, thừa lại, thặng dư. ◇ Thi Kinh : "Chu dư lê dân, Mĩ hữu kiết di" , (Đại nhã , Vân Hán ) Dân chúng nhà Chu, Chẳng một ai còn sót lại.
4. (Danh) "Kiết củng" con bọ gậy, con lăng quăng (sau hóa ra con muỗi).
5. (Danh) Họ "Kiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðơn chiếc, như mĩ hữu kiết di chẳng còn một ai. Trơ trọi, như kiết nhiên độc lập trơ trọi đứng một mình.
② Kiết củng con bọ gậy, sau hóa ra con muỗi.
③ Cái kích không có mũi nhọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cô đơn, đơn chiếc, trơ trọi;
② 【】kiết củng [jiéjué] (động) Con bọ gậy;
③ Cây kích không có mũi nhọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình — Ngắn ngủi — Thừa ra — Đừng lầm với chữ Tử .

Từ ghép 5

quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn chiếc, lẻ loi, trơ chọi
2. vật thẳng mà ngắn

Từ ghép 2

lí ㄌㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đám đông
2. họ Lê

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông đảo, nhiều người. ◎ Như: "lê thứ" thứ dân, "lê dân" dân chúng, bách tính. § Cũng gọi là "lê nguyên" .
2. (Tính) Đen. § Thông với "lê" . ◎ Như: "nhan sắc lê hắc" mặt mày đen đủi.
3. (Phó) Gần, sắp. ◎ Như: "lê minh" gần sáng, tờ mờ sáng. ◇ Tô Mạn Thù : "Lê minh, pháp sự cáo hoàn" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tới lúc rạng đông thì pháp sự xong xuôi.
4. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số, nay phân bố ở các tỉnh Quảng Đông , Quảng Tây 西, đảo Hải Nam .
5. (Danh) Tên nước ngày xưa, chư hầu của nhà Ân Thương , nay thuộc tỉnh Sơn Tây 西, Trung Quốc.
6. (Danh) Họ "Lê".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên .
② Lê minh tờ mờ sáng.
③ Họ Lê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đông đảo: Dân chúng; Dân không đông đúc (Thi Kinh: Đại nhã, Tang nhu);
② Tối tăm: Tờ mờ sáng;
③ (văn) Màu đen (hoặc đen hơi vàng): Đất nơi ấy màu xanh đen (Thượng thư: Vũ cống); Mặt màu đen hơi vàng (đen sạm) (Sử kí: Lí Tư liệt truyện);
④ (văn) Chậm chậm, từ từ: Từ từ tươi tỉnh lại mà quỳ xuống lạy (Phó Nghị: Vũ phú);
⑤ (văn) Keo dán giày (như nghĩa ②);
⑥ [Lí] Nước Lê (thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay; xưa bị Chu Văn vương tiêu diệt, thời Xuân thu sáp nhập vào nước Tấn);
⑦ [Lí] Dân tộc Lê (dân bản địa của đảo Hải Nam, Trung Quốc);
⑧ [Lí] (Họ) Lê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông đảo. Đông người. Xem Lê dân — Màu đen — Họ người.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.