phồn thể
Từ điển phổ thông
2. người tu hành
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thành thật, thật thà. ◎ Như: "chân tâm thành ý" 真心誠意 lòng thành ý thật.
3. (Phó) Thật là, quả là, đúng là. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chân chánh kì quái đích sự, khiếu nhân ý tưởng bất đáo!" 真正奇怪的事, 叫人意想不到 (Đệ lục thập thất hồi) Thật là kì quặc không ai ngờ đến!
4. (Danh) Người đắc đạo thành tiên (theo đạo gia). ◎ Như: "chân nhân" 真人.
5. (Danh) Bổn tính, tính tự nhiên. ◎ Như: "thiên chân" 天真 bổn tính tự nhiên.
6. (Danh) Hình tượng giống thật. ◎ Như: "tả chân" 寫真 vẽ truyền thần, miêu tả đúng như thật.
7. (Danh) Chức quan thật thụ. ◇ Hán Thư 漢書: "Lại tại vị nhị bách thạch dĩ thượng, nhất thiết mãn trật như chân" 吏在位二百石以上, 一切滿秩如真 (Bình đế kỉ 平帝紀) Cấp lại tại vị (lãnh bổng lộc) hai trăm thạch trở lên, tất cả được mãn trật như chức quan thật thụ.
8. (Danh) Lối viết chữ Hán rõ ràng từng nét.
9. (Danh) Họ "Chân".
10. Cũng viết là "chân" 眞.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. danh thiếp (âm thứ)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" 譏刺 chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" 諷刺 châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" 刺眼 chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" 刺耳 chối tai, "thứ tị" 刺鼻 xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" 刺取 ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" 竹刺 dằm tre, "mang thứ" 芒刺 gai cỏ, "ngư thứ" 魚刺 xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" 名刺 danh thiếp, "đầu thứ" 投刺 đưa thiếp. ◇ Vương Thao 王韜: "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" 旋有投刺來謁者, 生視其刺, 題李重光 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 刺使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" 刺船 cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" 陰刺 rình ngầm, "thích thám" 刺探 dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" 刺繡 thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ 刺取.
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名刺.
⑦ Trách như cơ thứ 譏刺 chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích tú 刺繡 thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích 陰刺 rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chói, buốt: 痛刺 Đau chói; 冷刺骨 Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: 他於昨天遇刺 Ông ta hôm qua bị ám sát; 刺客 Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: 竹刺 Dằm nứa; 魚刺 Xương cá; 鋒刺 Ngòi ong; 多刺的灌木 Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: 話裡帶刺兒 Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: 刺探軍機 Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: 諷刺 Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: 刺取 Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: 名刺 Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: 譏刺 Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: 刺船 Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: 刺繡 Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: 陰刺 Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: 刺刺不休 Nói lải nhải không thôi. Xem 刺 [ci].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. danh thiếp (âm thứ)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Châm, tiêm, đâm.
3. (Động) Trách móc. ◎ Như: "cơ thứ" 譏刺 chê trách.
4. (Động) Châm biếm, chế giễu. ◎ Như: "phúng thứ" 諷刺 châm biếm.
5. (Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu. ◎ Như: "thứ nhãn" 刺眼 chói mắt, gai mắt, "thứ nhĩ" 刺耳 chối tai, "thứ tị" 刺鼻 xông lên mũi.
6. (Động) Lựa lọc. ◎ Như: "thứ thủ" 刺取 ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
7. (Động) Viết tên họ mình vào thư.
8. (Danh) Gai, dằm, xương nhọn. ◎ Như: "trúc thứ" 竹刺 dằm tre, "mang thứ" 芒刺 gai cỏ, "ngư thứ" 魚刺 xương cá.
9. (Danh) Danh thiếp. ◎ Như: "danh thứ" 名刺 danh thiếp, "đầu thứ" 投刺 đưa thiếp. ◇ Vương Thao 王韜: "Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang" 旋有投刺來謁者, 生視其刺, 題李重光 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
10. (Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là "thứ sử" 刺使.
11. (Danh) Họ "Thứ".
12. Một âm là "thích". (Động) Cắm giữ. ◎ Như: "thích thuyền" 刺船 cắm giữ thuyền.
13. (Động) Rình mò. ◎ Như: "âm thích" 陰刺 rình ngầm, "thích thám" 刺探 dò hỏi, dò la.
14. (Động) Thêu. ◎ Như: "thích tú" 刺繡 thêu vóc.
15. (Phó) Nhai nhải. ◎ Như: "thích thích bất hưu" 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi.
16. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thích" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使.
③ Lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ 刺取.
④ Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ.
⑤ Gai nhọn.
⑥ Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名刺.
⑦ Trách như cơ thứ 譏刺 chê trách.
⑧ Một âm là thích. Cắm giữ, như thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền.
⑨ Thêu, như thích tú 刺繡 thêu vóc.
⑩ Rình mò, như âm thích 陰刺 rình ngầm.
⑪ Nhai nhải, như thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi.
⑫ Ðâm, lấy dao đâm giết. Ta quen đọc là chữ thích cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chói, buốt: 痛刺 Đau chói; 冷刺骨 Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: 他於昨天遇刺 Ông ta hôm qua bị ám sát; 刺客 Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: 竹刺 Dằm nứa; 魚刺 Xương cá; 鋒刺 Ngòi ong; 多刺的灌木 Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: 話裡帶刺兒 Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: 刺探軍機 Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: 諷刺 Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: 刺取 Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: 名刺 Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: 譏刺 Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: 刺船 Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: 刺繡 Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: 陰刺 Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: 刺刺不休 Nói lải nhải không thôi. Xem 刺 [ci].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lấy phấn sáp thơm xoa vào người
3. cãi nhau, xung đột, phân tranh
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bôi, xoa. ◇ Hán Thư 漢書: "Dự Nhượng hấn diện thôn thán" 豫讓釁面吞炭 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Dự Nhượng bôi mặt nuốt than (để cho người ta không nhận ra mình).
3. (Động) Kích động. ◇ Tả truyện 左傳: "Phù tiểu nhân chi tính, hấn ư dũng" 夫小人之性, 釁於勇 (Tương Công nhị thập lục niên 襄公二十六年) Tính của kẻ tiểu nhân, thường dễ kích động ở sức mạnh.
4. (Danh) Khe, kẽ hở. ◎ Như: "vô hấn khả thừa" 無釁可乘 không có kẽ hở nào để thừa cơ vào được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tặc thần Đổng Trác, thừa hấn túng hại" 二人兵馬嫺熟, 武藝精通 (Đệ ngũ hồi) Tên bề tôi phản tặc Đổng Trác, thừa cơ gây ra tai họa.
5. (Danh) Dấu hiệu, điềm triệu có tai họa. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhược Bào thị hữu hấn, ngô bất đồ hĩ" 若鮑氏有釁, 吾不圖矣 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Nếu như họ Bào có điềm họa, ta không liệu đoán được.
6. (Danh) Hiềm khích, tranh chấp. ◎ Như: "khiêu hấn" 挑釁 gây sự, "tầm hấn" 尋釁 kiếm chuyện.
7. (Danh) Lầm lỗi, tội. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhân vô hấn yên, yêu bất tự tác" 人無釁焉, 妖不自作 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Người không có tội lỗi, ma quái không làm hại được.
8. (Danh) Họ "Hấn".
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy phấn sáp thơm xoa vào mình mẩy.
③ Khe, kẽ. Như vô hấn khả thừa 無釁可乘 không có hia (khe, kẽ) gì có thể thừa cơ vào được.
④ Ðộng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bôi máu muông sinh vào khe hở đồ thờ (như chuông, trống...);
③ Bôi, xức (dầu, phấn sáp... vào mình).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bên cạnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) (Sự) giúp đỡ, phò tá. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Viết hữu chí cực nhi vô bàng" 曰有志極而無旁 (Cửu chương 九章, Tích tụng 惜誦) Bảo rằng chí rất cao mà không có (người) phò tá.
3. (Danh) Thành phần chữ Hán đứng bên cạnh một chữ khác. ◎ Như: "lập nhân bàng" 立人旁 bộ thủ Nhân đứng 亻, "thụ tâm bàng" 豎心旁 bộ thủ Tâm đứng 忄, "trương thị cung tự bàng đích trương, nhi phi lập tảo chương" 張是弓字旁的張, 而非立早章 chữ "trương" thì có chữ "cung" ở bên cạnh, khác với chữ "chương" gồm có chữ "lập" ở trên chữ "tảo".
4. (Danh) Họ "Bàng".
5. (Tính) Ở bên cạnh. ◇ Sử Kí 史記: "Lão phụ dĩ khứ, Cao Tổ thích tòng bàng xá lai" 老父已去, 高祖適從旁舍來 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Cụ già đi rồi, Cao Tổ vừa mới từ nhà bên cạnh đến.
6. (Tính) Khác. ◎ Như: "bàng nhân" 旁人 người khác, "một bàng đích thoại" 沒旁的話 lời nói không có gì khác.
7. (Tính) Chẻ ngang, rẽ ngang một bên. ◎ Như: "chủ cán bàng chi" 主幹旁枝 gốc chính càng ngang.
8. (Tính) Tà, bất chính. ◎ Như: "bàng môn tả đạo" 旁門左道 môn phái bất chính.
9. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎ Như: "bàng trưng bác dẫn" 旁徵博引 trưng dẫn rộng rãi. ◇ Thư Kinh 書經: "Bàng cầu tuấn ngạn" 旁求俊彥 (Thái giáp thượng 太甲上) Tìm cầu rộng khắp những bậc anh tài tuấn kiệt.
10. Một âm là "bạng". (Động) Nương tựa, dựa vào. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu" 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bạng. Nương tựa.
③ Lại một âm là banh. Banh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả.
④ Một âm nữa là phang. Phang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khác: 他有旁的事,先走了 Anh ấy đi trước vì có việc khác; 沒有旁的辦法 Không còn cách nào khác;
③ (văn) Người phụ tá;
④ (văn) Rộng rãi, phổ biến, khắp nơi: 旁羅日月星辰 Giăng ra khắp nơi mặt trời, mặt trăng và sao (Sử kí);
④ (văn) Tùy tiện, càn: 不旁狎 Không tùy tiện thân gần người khác (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. bên cạnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) (Sự) giúp đỡ, phò tá. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Viết hữu chí cực nhi vô bàng" 曰有志極而無旁 (Cửu chương 九章, Tích tụng 惜誦) Bảo rằng chí rất cao mà không có (người) phò tá.
3. (Danh) Thành phần chữ Hán đứng bên cạnh một chữ khác. ◎ Như: "lập nhân bàng" 立人旁 bộ thủ Nhân đứng 亻, "thụ tâm bàng" 豎心旁 bộ thủ Tâm đứng 忄, "trương thị cung tự bàng đích trương, nhi phi lập tảo chương" 張是弓字旁的張, 而非立早章 chữ "trương" thì có chữ "cung" ở bên cạnh, khác với chữ "chương" gồm có chữ "lập" ở trên chữ "tảo".
4. (Danh) Họ "Bàng".
5. (Tính) Ở bên cạnh. ◇ Sử Kí 史記: "Lão phụ dĩ khứ, Cao Tổ thích tòng bàng xá lai" 老父已去, 高祖適從旁舍來 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Cụ già đi rồi, Cao Tổ vừa mới từ nhà bên cạnh đến.
6. (Tính) Khác. ◎ Như: "bàng nhân" 旁人 người khác, "một bàng đích thoại" 沒旁的話 lời nói không có gì khác.
7. (Tính) Chẻ ngang, rẽ ngang một bên. ◎ Như: "chủ cán bàng chi" 主幹旁枝 gốc chính càng ngang.
8. (Tính) Tà, bất chính. ◎ Như: "bàng môn tả đạo" 旁門左道 môn phái bất chính.
9. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎ Như: "bàng trưng bác dẫn" 旁徵博引 trưng dẫn rộng rãi. ◇ Thư Kinh 書經: "Bàng cầu tuấn ngạn" 旁求俊彥 (Thái giáp thượng 太甲上) Tìm cầu rộng khắp những bậc anh tài tuấn kiệt.
10. Một âm là "bạng". (Động) Nương tựa, dựa vào. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu" 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bạng. Nương tựa.
③ Lại một âm là banh. Banh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả.
④ Một âm nữa là phang. Phang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bên cạnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thành phần một chữ Hán, đứng cạnh một thành phần khác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hậu lai phát tích, tiện tương khí cầu na tự khứ liễu mao bàng, thiêm tác lập nhân, tiện cải tác tính Cao, danh Cầu" 後來發跡, 便將氣毬那字去了毛傍, 添作立人, 便改作姓高, 名俅 (Đệ nhị hồi) Sau bắt đầu làm nên, bèn lấy chữ "cầu" (trái bóng) bỏ đi thành phần bộ "mao", viết thêm vào đó bộ "nhân" đứng, sửa thành họ Cao tên Cầu (có ý nghĩa hơn: "cầu cầu" 俅俅 cung kính tòng thuận).
3. (Danh) Họ "Bàng".
4. (Tính) Khác, biệt. § Thông "bàng" 旁.
5. (Tính) Tà, bất chính. § Thông "bàng" 旁.
6. (Động) Gần, sắp. ◎ Như: "bàng ngọ" 傍午 gần trưa, "bàng vãn" 傍晚 sắp tối.
7. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "bàng" 旁.
8. Một âm là "bạng". (Động) Tựa, kề, nương tựa. ◎ Như: "y bạng" 依傍 nương tựa, "y san bàng thủy" 依山傍水 kề sông tựa núi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bên cạnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thành phần một chữ Hán, đứng cạnh một thành phần khác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hậu lai phát tích, tiện tương khí cầu na tự khứ liễu mao bàng, thiêm tác lập nhân, tiện cải tác tính Cao, danh Cầu" 後來發跡, 便將氣毬那字去了毛傍, 添作立人, 便改作姓高, 名俅 (Đệ nhị hồi) Sau bắt đầu làm nên, bèn lấy chữ "cầu" (trái bóng) bỏ đi thành phần bộ "mao", viết thêm vào đó bộ "nhân" đứng, sửa thành họ Cao tên Cầu (có ý nghĩa hơn: "cầu cầu" 俅俅 cung kính tòng thuận).
3. (Danh) Họ "Bàng".
4. (Tính) Khác, biệt. § Thông "bàng" 旁.
5. (Tính) Tà, bất chính. § Thông "bàng" 旁.
6. (Động) Gần, sắp. ◎ Như: "bàng ngọ" 傍午 gần trưa, "bàng vãn" 傍晚 sắp tối.
7. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "bàng" 旁.
8. Một âm là "bạng". (Động) Tựa, kề, nương tựa. ◎ Như: "y bạng" 依傍 nương tựa, "y san bàng thủy" 依山傍水 kề sông tựa núi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần dưới, phần gốc của vật thể. ◎ Như: "thiệt căn" 舌根 cuống lưỡi, "nha căn" 牙根 chân răng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mãn đình điền địa thấp, Tề diệp sanh tường căn" 滿庭田地溼, 薺葉生牆根 (Tảo xuân 早春) Khắp sân ruộng đất ẩm, Lá tề mọc chân tường.
3. (Danh) Gốc, nguồn, nền tảng. ◎ Như: "họa căn" 禍根 nguồn gốc, nguyên cớ của tai họa, "bệnh căn" 病根 nguyên nhân của bệnh.
4. (Danh) Căn số (toán học).
5. (Danh) Lượng từ: dùng cho những vật hình dài: khúc, sợi, que, cái, v.v. ◎ Như: "nhất căn côn tử" 一根棍子 một cây gậy, "tam căn khoái tử" 三根筷子 ba cái đũa.
6. (Danh) Họ "Căn".
7. (Danh) "Lục căn" 六根 (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý.
8. (Động) Trồng sâu, ăn sâu vào. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quân tử sở tính, nhân nghĩa lễ trí căn ư tâm" 君子所性, 仁義禮智根於心 (Tận tâm thượng 盡心上) Bản tính của bậc quân tử, nhân nghĩa lễ trí ăn sâu trong lòng.
9. (Phó) Triệt để, tận cùng. ◎ Như: "căn tuyệt" 根絕 tiêu diệt tận gốc, "căn trừ" 根除 trừ khử tới cùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi.
③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言.
④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm;
③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai họa; 墻根 Chân tường;
④ (toán) Căn số;
⑤ (văn) Gốc;
⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dễ dãi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là "đệ". ◎ Như: "đường đệ" 堂弟 em cùng tổ.
3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là "đệ". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã" 彌子之妻, 與子路之妻兄弟也 (Vạn Chương thượng 萬章上) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎ Như: "ngu đệ" 愚弟 kẻ đàn em này.
5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎ Như: "hiền đệ" 賢弟.
6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎ Như: "cao đệ" 高弟 thứ bậc cao.
7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎ Như: "đệ tử" 弟子 học trò, "đồ đệ" 徒弟 học trò.
8. (Danh) Họ "Đệ".
9. Một âm là "đễ". (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như "đễ" 悌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư?" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
10. (Tính) Dễ dãi. ◎ Như: "khải đễ" 豈弟 vui vẻ dễ dãi.
11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như "đãn" 但, "thả" 且. ◇ Sử Kí 史記: "Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất" 藉弟令毋斬, 而戍死者固十六七 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chú, cậu, em (gọi người con trai ít tuổi hơn mình);
③ Em, đệ (từ tự xưng một cách khiêm tốn, thường dùng trong thư từ);
④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹): 高弟 Thứ bậc cao;
⑤ (văn) Chỉ cần (như 第, bộ 竹);
⑥ (văn) Dễ dãi: 豈弟 Vui vẻ dễ dãi;
⑦ [Dì] (Họ) Đệ. Xem 弟 [tì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc;
③ (khn) Có mang;
④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tràn đầy cảm tình, có sức cảm động. ◎ Như: "Trung Quốc cổ điển thi từ đích bổn chất thị cảm tính đích, nhân thử sử nhân độc lai dị thụ cảm động" 中國古典詩詞的本質是感性的, 因此使人讀來易受感動.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bị, mắc phải. ◎ Như: "hoạn bệnh" 患病 mắc bệnh.
3. (Danh) Tai họa, vạ, nạn. ◎ Như: "thủy hoạn" 水患 nạn lụt, "hữu bị vô hoạn" 有備無患 có phòng bị không lo vạ.
4. (Danh) Tật bệnh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tốc trừ khổ não, vô phục chúng hoạn" 速除苦惱, 無復眾患 (Như Lai thọ lượng 如來壽量) Mau trừ khổ não, hết còn các bệnh tật.
5. (Tính) Không vừa ý.
Từ điển Thiều Chửu
② Tai hoạn, như hữu bị vô hoạn 有備無患 có phòng bị không lo vạ.
③ Tật bệnh, như hoạn bệnh 患病 mắc bệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lo, suy tính: 地誠任,不患無財 Nếu đất đai thật được sử dụng thì chẳng lo không có của cải (Thương Quân thư).【患得患失】hoạn đắc hoạn thất [huàndé-huànshi] Suy hơn tính thiệt, suy tính cá nhân;
③ Mắc, bị: 患肝炎 Mắc (bị) bệnh viêm gan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.