phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sét đánh. ◎ Như: "nhất khỏa thụ bị lôi phách liễu" 一棵樹被雷劈了 cây bị sét đánh.
3. (Động) Tẽ, tách ra. ◎ Như: "phách oa cự diệp" 劈萵苣葉 tẽ rau diếp.
4. (Động) Dang tay, xoạc chân (thể dục, thể thao). ◎ Như: "phách xoa" 劈叉 xoạc hai chân.
5. (Danh) Cái chốt, cái chêm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sét đánh: 一棵樹被雷劈了 Cây bị sét đánh;
③ (lí) Cái nêm, cái chêm, chốt dẹt;
④ (văn) Đúng: 劈手搶來 Giơ đúng tay để chộp lại. Xem 劈 [pê].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" 孟春 tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" 孟夏 tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" 孟子 hoặc sách của "Mạnh Tử" 孟子. ◎ Như: "Khổng Mạnh" 孔孟, "luận Mạnh" 論孟.
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" 孟浪 lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cả, lớn (anh)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tháng đầu mỗi mùa. ◎ Như: "mạnh xuân" 孟春 tháng giêng (đầu mùa xuân), "mạnh hạ" 孟夏 tháng tư (đầu mùa hè).
3. (Danh) Nói tắt tên "Mạnh Tử" 孟子 hoặc sách của "Mạnh Tử" 孟子. ◎ Như: "Khổng Mạnh" 孔孟, "luận Mạnh" 論孟.
4. (Danh) Họ "Mạnh".
5. Một âm là "mãng". (Tính) Lỗ mãng, khoa đại. ◎ Như: "mãng lãng" 孟浪 lỗ mãng, thô lỗ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v.
③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên.
④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người con cả (của dòng thứ);
③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên;
④ [Mèng] (Họ) Mạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ ghép 14
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp cho
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
Từ điển phổ thông
2. (nghĩa bóng) cuộc đời, đời tục
Từ điển trích dẫn
2. Trần tục. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Mang nhiên phảng dương vu trần ai chi ngoại, nhi tiêu diêu vu vô sự chi nghiệp" 芒然仿佯于塵埃之外, 而消搖于無事之業 (Thục chân huấn 俶真訓).
3. Tỉ dụ tầng lớp xã hội dưới thấp. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hữu nhất cá Lương phu nhân, năng ư trần ai trung thức bạt Hàn Thế Trung" 有一個梁夫人, 能於塵埃中識拔韓世忠 (Quyển tam thập nhất).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Người có mạng làm vua (phụng mệnh trời giáng xuống thế gian để làm vua). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hoàng tinh hiện ư can tượng, chánh chiếu thử gian. Hậu ngũ thập niên, đương hữu chân nhân khởi ư Lương, Bái chi gian" 黃星見於乾象, 正照此間. 後五十年, 當有真人起於梁, 沛之間 (Đệ tam thập nhất hồi) Hoàng tinh hiện ở tượng trời, chiếu thẳng vào chỗ này. Năm mươi năm nữa, sẽ có một bậc chân nhân dấy lên ở vùng Lương, Bái.
3. Người tiền sử hình thái như vượn tiến hóa gần giống với loài người hiện đại, gọi là "chân nhân" 真人.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" 瘡.
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" 創造 làm nên cái mới, "khai sáng" 開創 gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" 創見 ý kiến mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo 創造 mới làm nên, khai sáng 開創 mới mở mang gây dựng lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mụt, nhọt. § Thông "sang" 瘡.
3. Một âm là "sáng". (Động) Lập ra trước tiên, khai thủy, chế tạo. ◎ Như: "sáng tạo" 創造 làm nên cái mới, "khai sáng" 開創 gây dựng lên.
4. (Tính) Riêng biệt, mới có. ◎ Như: "sáng kiến" 創見 ý kiến mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là sáng. Mới, như sáng tạo 創造 mới làm nên, khai sáng 開創 mới mở mang gây dựng lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khép nép
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) "Tắc tắc" 謖謖 cứng cỏi. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong" 李元禮謖謖如勁松下風 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽) Ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông vững mạnh vậy.
3. (Trạng thanh) "Tắc tắc" 謖謖 tiếng gió thổi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu" 聽松聲謖謖, 宵蟲哀奏, 中心忐忑,悔至如燒 (Xảo Nương 巧娘) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.
4. (Phó) Thu liễm, chỉnh sức.
Từ điển Thiều Chửu
② Tắc tắc 謖謖 cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong 李元禮謖謖如勁松下風 ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy.
③ Khép nép.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.