cảnh giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cảnh giới, ranh giới
2. trình độ

Từ điển trích dẫn

1. Bờ cõi, cương giới. ◇ Liệt Tử : "Tây cực chi nam ngung hữu quốc yên, bất tri cảnh giới chi sở tiếp, danh Cổ Mãng chi quốc" 西, , (Chu Mục vương ).
2. Trường sở, địa phương, nơi chốn. ◇ Da Luật Sở Tài : "Ngã ái bắc thiên chân cảnh giới, Càn khôn nhất sắc tuyết hoa phi" , (Ngoại đạo lí hạo ).
3. Cảnh huống, tình cảnh. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhân cư thế gian, tổng bị tha điên điên đảo đảo, tựu thị na không huyễn bất thật, cảnh giới ngẫu nhiên" , , , (Quyển tam thập lục).
4. Tình huống biểu hiện, trình độ đạt tới của sự vật. Cũng riêng chỉ ý cảnh biểu hiện được trong thơ, văn, hội họa, v.v. ◇ Từ Trì : "Mỗi thứ diễn xuất, tha đô tiến đáo xuất thần nhập hóa đích cảnh giới" , (Mẫu đan ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ cõi — Vùng. Khu.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "lạn mạn" , "lạn man" .
2. Sặc sỡ, rực rỡ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào lí thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn" , 殿, , (Độc cô sanh quy đồ náo mộng ).
3. Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇ Tạ Thiểu : "Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường" , 滿 (Thu dạ giảng giải ).
4. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇ Diệp Thích : "Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ" , (Tế Lâm thúc họa văn ).
5. Tinh thái kiệt xuất. ◇ Đái Danh Thế : "Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, sĩ đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số" ! , , ; , (Tứ dật viên tập tự ).
6. Lấn lướt, vượt quá.
7. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
8. Dâm đãng, dâm dật. ◇ Liệt nữ truyện : "Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì" , . , , . , , (Hạ Kiệt Mạt Hỉ ).
9. Tán loạn, phân tán.
10. Lan tràn, tỏa rộng.
11. Tiêu tán.
12. Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão" , (Họa Thánh Du đình cúc ).
13. Ngon, say.
14. Tùy ý, nhậm ý.
15. Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇ Tân Khí Tật : "Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu" , (Vũ Lăng xuân ).
16. Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇ Đỗ Phủ : "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.

Từ điển trích dẫn

1. Tờ cung khai. ◇ Thủy hử truyện : "Chúng lân xá đô xuất liễu cung trạng" (Đệ thập nhị hồi) Các người hàng phố bên cạnh đều trình tờ cung khai xong.
2. Trình ra tờ cung khai, cung khai. ◇ Thủy hử truyện : "Kiến đô đầu Triệu Năng Triệu Đắc áp giải Tống Giang xuất quan, tri huyện Thì Văn Bân kiến liễu đại hỉ, trách lệnh Tống Giang cung trạng" , , (Đệ tam lục hồi) Thấy hai đô đầu Triệu Năng Triệu Đắc áp giải Tống Giang ra sở quan, tri huyện Thì Văn Bân trông thấy cả mừng, bèn bảo Tống Giang làm tờ cung.
3. Khai báo, bẩm cáo. ◇ Tây du bổ 西: "Đường Tăng đạo: Tôn Ngộ Huyễn, nhĩ thị thập ma xuất thân, khoái cung trạng lai, nhiêu nhĩ tính mệnh" : , , , (Đệ thập ngũ hồi) Đường Tăng nói: Tôn Ngộ Huyễn, mi xuất thân ra sao, mau bẩm lên cho ta biết, mà tha mạng cho mi.
4. Phiếm chỉ văn tự bày tỏ sự thật. ◇ Lưu Khắc Trang : "Thế thượng thăng trầm cô phó tửu, Khảo trung cung trạng thị ngâm thi" , (Thư khảo ) Thăng trầm trên đời hãy phó cho chén rượu, Xem bài tâm sự ấy ngâm thơ.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.
si, xi, xuy
chī ㄔ

si

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ngây ngô, tả cái dáng vô tri thức.
② Si Vưu vua nước Cửu Lê ngày xưa sinh việc binh qua, chế ra giáo mác cung nỏ quấy rối chư hầu, bị vua Hoàng Đế đánh chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con sâu. Loài sâu — Ngu, đần như chữ Si — Khinh lờn — Chê cười — Xấu xí.

Từ ghép 1

xi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngây ngô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh Tên một giống côn trùng.
2. (Danh) Họ "Xi". ◎ Như: "Xi Vưu" vua nước Cửu Lê ngày xưa, sinh việc binh qua, chế ra giáo mác cung nỏ quấy rối chư hầu, bị vua Hoàng Đế đánh chết.
3. (Tính) Ngây ngô, ngu đần. ◇ Thi Kinh : "Manh chi xi xi, Bão bố mậu ti" , 貿 (Vệ phong , Manh ) Một gã ngơ ngáo không biết gì, Ôm tiền đi mua tơ.
4. (Tính) Xấu xí. § Thông "xi" . ◇ Triệu Nhất : "Thục tri biện kì xi nghiên?" (Thứ thế tật tà phú ) Ai biết biện biệt xấu đẹp?
5. (Động) Cười nhạo. § Thông . ◇ Nguyễn Tịch : "Khiếu khiếu kim tự xi" (Vịnh hoài ) Hì hì nay tự cười mình.
6. (Động) Khinh nhờn. ◇ Trương Hành : "Xi huyễn biên bỉ" (Tây kinh phú 西) Khinh nhờn lừa dối nơi biên giới xa xôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngu đần, ngây ngô, ngốc nghếch, ngờ nghệch: Có một người ngờ nghệch (Thi Kinh);
② Cười cợt;
③ Xấu xí;
④ Một loài côn trùng;
⑤ 【】Xi Vưu [Chiyóu] Xi Vưu (tên một ông vua hiếu chiến của nước Cửu Lệ thời xưa, theo truyền thuyết bị Hoàng Đế đánh chết).

xuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngây ngô
trần
chén ㄔㄣˊ

trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bụi bặm
2. trần tục
3. nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bụi. ◎ Như: "trần hiêu" nơi ồn ào bụi bặm. ◇ Bạch Cư Dị : "Mãn diện trần hôi yên hỏa sắc" 滿 (Mại thán ông ) Mặt đầy sắc tro bụi khói lửa.
2. (Danh) Dấu vết, tung tích. ◎ Như: "tiền trần" sự nghiệp của tiền nhân để lại, "vọng trần vật cập" mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.
3. (Danh) Thế gian, cõi đời. ◎ Như: "hồng trần" chốn bụi hồng, cõi đời phồn hoa.
4. (Danh) Tỉ dụ chiến tranh, họa loạn. ◇ Ngụy thư : "Tứ phương tiệm thái, biểu lí vô trần" , (Tự Cừ Mông Tốn truyện ) Bốn phương dần dần yên ổn, trong ngoài không còn gió bụi loạn li.
5. (Danh) Đơn vị đo lường cực nhỏ. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Vi, trần, miểu, hốt..." , , , ... (Thì hiến chí nhất ).
6. (Danh) "Trần" (thuật ngữ Phật giáo). Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc và pháp là "lục trần" , nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.
7. (Danh) Sách đạo Lão cho một đời là "nhất trần" .
8. (Danh) Họ "Trần".
9. (Tính) Dung tục, phàm tục. ◎ Như: "trần lậu" phàm tục thiển lậu.
10. (Tính) Dùng làm khiêm từ. ◎ Như: "trần mục" làm bẩn mắt ngài.
11. (Tính) Lâu. § Cũng như "trần" . ◇ Ngô Tiềm : "Ta vãng sự vị trần, tân sầu hoàn chức" , (Nhị lang thần , Từ ) Than ôi chuyện cũ chưa lâu, buồn mới đã kết.
12. (Động) Làm bốc bay bụi bẩn, làm cho dơ bẩn, ô nhiễm. ◇ Thi Kinh : "Vô tương đại xa, Chi tự trần hề" , (Tiểu nhã , Vô tương đại xa ) Đừng phụ đẩy xe to, Chỉ làm nhơ bẩn mình thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu .
② Dấu vết, như vọng trần vật cập mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.
③ Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.
④ Trần tục.
⑤ Nhơ bẩn.
⑥ Lâu, có ý nghĩa như chữ trần .
⑦ Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bụi, bụi bặm: Trừ bụi, quét bụi; Máy hút bụi; Trên bàn có nhiều bụi;
② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời: Hồng trần;
③ (văn) Dấu vết: Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp;
④ (tôn) Trần: Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp);
⑤ (văn) Nhơ bẩn;
⑥ (văn) Lâu, cũ (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất — Chỉ sự nhơ bẩn — Chỉ cuộc đời. Đoạn trường tân thanh : » dưới trần mấy mặt làng chơi « — Vết tích — Chỉ sự nhỏ nhoi.

Từ ghép 33

hách
hè ㄏㄜˋ, shì ㄕˋ, xì ㄒㄧˋ

hách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đỏ ửng
2. nổi giận
3. rõ rệt, hiển hách

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đỏ ửng.
2. (Tính) Sáng rõ, chói lọi. ◇ Tuân Tử : "Cố nhật nguyệt bất cao, tắc quang huy bất hách" , (Thiên luận ) Cho nên mặt trời mặt trăng không cao, thì ánh sáng không rực rỡ.
3. (Tính) Lẫy lừng, uy thế lớn lao. ◎ Như: "thanh thế hách hách" thanh thế lớn lao.
4. (Phó) Giận dữ. ◎ Như: "hách nhiên đại nộ" đùng đùng nổi giận.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Nguyễn Tịch : "Uy vũ hách hoang di" (Thải tân giả ca ) Oai võ rọi sáng man di.
6. (Động) Dọa nạt. § Thông "hách" .
7. (Danh) Họ "Hách".

Từ điển Thiều Chửu

① Đỏ ửng.
② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ đùng đùng nổi giận.
③ Thịnh.
④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách oai quyền hách dịch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, lớn lao, lừng lẫy, hiển hách: Lẫy lừng; Thanh thế lớn lao;
② (văn) Nổi giận, căm phẫn;
③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng;
④ (lí) Héc: Kilôhéc; Mêgahéc;
⑤ [Hè] (Họ) Hách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hừng hừng như lửa bốc. Cực giận dữ — Rõ ràng — Khiến người khác sợ.

Từ ghép 7

mục
mù ㄇㄨˋ

mục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt
2. khoản mục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con mắt. ◎ Như: "nhĩ thông mục minh" tai thính mắt sáng, "ngư mục hỗn châu" mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc.
2. (Danh) Điều khoản, phần, hạng. ◎ Như: khoa thi chia ra từng hạng, loại gọi là "khoa mục" . ◇ Luận Ngữ : "Nhan Uyên vấn nhân, tử viết: Khắc kỉ phục lễ vi nhân, (...). Nhan Uyên viết: Thỉnh vấn kì mục" , : , (...). : (Nhan Uyên ) Nhan Uyên hỏi về đức nhân. Khổng Tử đáp: Khắc kỉ mà trở vể lễ thì là nhân, (...). Nhan Uyên hỏi: Xin hỏi về những điều khoản (để thực hành).
3. (Danh) Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là "cương" , những mắt dây nhỏ gọi là "mục" . Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là "hoành cương tế mục" .
4. (Danh) Bảng liệt kê các phần, các điều trong sách vở, tài liệu cho tiện việc tra cứu. ◎ Như: "thư mục" bảng liệt kê các tên sách, "mục lục" bảng ghi các chương, tiết, đề tài có trong sách.
5. (Danh) Danh xưng, tiêu đề. ◎ Như: "danh mục" tên gọi, "đề mục" đầu đề.
6. (Danh) Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◎ Như: "đầu mục" người đứng đầu, lãnh đạo.
7. (Danh) Chỗ tinh thần thiết yếu.
8. (Động) Nhìn, nhìn chăm chú. ◎ Như: "cực mục" nhìn mút mắt, nhìn xa tít tắp. ◇ Cao Bá Quát : "Cực mục vân man man" (Đạo phùng ngạ phu ) Nhìn mút mắt mây mênh mang.
9. (Động) Coi, coi là, khen là. ◎ Như: "mục chi vi thần phẩm" khen là cái phẩm thần, coi là quý lạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Con mắt.
② Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn).
③ Khen, danh mục được người khen.
④ Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ.
⑤ Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục .
⑥ Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương , những mắt dây nhỏ gọi là mục . Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục .
⑦ Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục .
⑧ Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục .
⑨ Chỗ tinh thần thiết yếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt — Thấy. Nhìn — Gọi tên — Điều khoản — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Mục — Thập mục sở thị: Mười mắt trông vào. » Ở đây mười mắt trông vào, rõ ràng án ấy tha sao cho đành « ( Nhị độ mai ).

Từ ghép 81

ám mục 暗目bế mục 閉目bỉ mục ngư 比目魚biện mục 弁目bổn lai diện mục 本來面目chân diện mục 真面目chỉ mục 指目chú mục 注目chúc mục 屬目chúng mục khuê khuê 眾目睽睽cử mục 舉目cử mục vô thân 舉目無親cực mục 極目cương cử mục trương 綱舉目張cương mục 綱目danh mục 名目dật mục 溢目diện mục 面目du mục 遊目duyệt mục 悅目đầu mục 頭目đề mục 題目đoạt mục 奪目hà diện mục 何面目hào mục 豪目hoành mục 橫目huyễn mục 炫目hương mục 鄉目khâm định việt sử thông giám cương mục 欽定越史通鑒綱目khoa mục 科目lại mục 吏目loại mục 類目loạn mục 亂目lưu mục 流目mai mục 梅目mãn mục 滿目mi mục 眉目mĩ mục 美目mi thanh mục tú 眉清目秀minh mục 明目minh mục 瞑目minh mục trương đảm 明目張膽mục ba 目波mục cấm 目禁mục đích 目的mục hạ vô nhân 目下無人mục không nhất thế 目空一切mục kích 目擊mục kích nhĩ văn 目擊耳聞mục kiến 目見mục lục 目录mục lục 目錄mục ngữ 目語mục quang 目光mục tiền 目前mục tiêu 目標mục tiếu 目笑ngung mục 隅目nhãn mục 眼目nỗ mục 努目nộ mục 怒目phản mục 反目quá mục 過目quyết mục 抉目sân mục 瞋目si mục 鴟目sính mục 騁目số mục 數目tâm mục 心目tễ mi lộng mục 擠眉弄目tế mục 細目tiết mục 節目tiết mục 节目tổng mục 總目trắc mục 側目túc mục 足目việt sử cương mục 越史綱目xúc mục 觸目yểm mục 掩目yểm mục bổ tước 掩目捕雀yểm nhân nhĩ mục 掩人耳目
tưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

tưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhớ, nghĩ tới

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghĩ, suy nghĩ. ◎ Như: "tưởng biện pháp" nghĩ cách.
2. (Động) Mong, muốn, hi vọng, dự định. ◎ Như: "tưởng kết hôn" dự định kết hôn, "tưởng xuất quốc" muốn ra nước ngoài.
3. (Động) Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm. ◇ Đỗ Phủ : "Lãm vật tưởng cố quốc, Thập niên biệt hoang thôn" , (Khách cư ) Nhìn vật nhớ nước cũ, Mười năm cách biệt làng xa.
4. (Động) Lường, liệu, suy đoán. ◎ Như: "liệu tưởng" liệu lường, "thôi tưởng" suy đoán. ◇ Hậu Hán Thư : "Tưởng đương nhiên nhĩ" (Khổng Dung truyện ) Đoán là hẳn như thế vậy.
5. (Động) Cho rằng. ◎ Như: "nhĩ tưởng giá dạng đối bất đối?" anh cho rằng cái đó đúng hay không đúng?
6. (Động) Tựa như, giống như. ◇ Lí Bạch: "Vân tưởng y thường hoa tưởng dong" (Thanh bình điệu 調) Mây tựa xiêm áo, hoa giống như dáng người.
7. (Danh) Ý nghĩ, ý niệm. ◎ Như: "mộng tưởng" niềm mơ, "bất tác thử tưởng" đừng có ý nghĩ đó. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Tiêu sái xuất trần chi tưởng" (Bắc san di văn ) Ý nghĩ tiêu dao tự tại thoát khỏi trần tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Tưởng tượng. Lòng muốn cái gì nghĩ vào cái ấy gọi là tưởng.
② Tưởng nhớ. Phàm sự vật gì đã qua mà nhớ lại hay chưa tới mà đã dự tính đến đều gọi là tưởng. Như hồi tưởng đương niên nghĩ lại năm ấy, miện tưởng lai nhật tưởng xa đến ngày sau, v.v.
③ Liệu định, như tưởng đương nhiên nhĩ tưởng lẽ phải như thế vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghĩ, suy nghĩ, nghĩ ngợi: Dám nghĩ dám nói dám làm; Để tôi nghĩ ngợi cái đã;
② Nghĩ rằng, cho rằng, đoán chừng, chắc rằng: Tôi chắc cô ta hôm nay không đến; Chắc đương nhiên thế;
③ Mong, muốn, ước ao, dự định: Ai mà chẳng muốn tiến bộ;
④ Tưởng nhớ, nhớ nhung, nhớ: Nhớ nhà; Chúng tôi rất nhớ anh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ tới — Nhớ tới. Đoạn trường tân thanh : » Tưởng người dưới nguyệt chén đồng «.

Từ ghép 36

hoặc
huò ㄏㄨㄛˋ

hoặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mê hoặc
2. ngờ hoặc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngờ, hoài nghi. ◇ Luận Ngữ : "Tam thập nhi lập, tứ thập nhi bất hoặc, ngũ thập nhi tri thiên mệnh" , , (Vi chánh ) (Ta) ba mươi tuổi biết tự lập, bốn mươi tuổi chẳng nghi hoặc, năm mươi tuổi biết mệnh trời.
2. (Động) Mê loạn, say mê, dối gạt. ◎ Như: "cổ hoặc" lấy lời nói hay sự gì làm mê loạn lòng người. ◇ Liêu trai chí dị : "Hội hữu Kim Lăng xướng kiều ngụ quận trung, sinh duyệt nhi hoặc chi" , (Phiên Phiên ) Vừa gặp một ả ở Kim Lăng đến ở trọ trong quận, chàng trông thấy say mê.
3. (Động) Mê lầm. § Nhà Phật cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là "không" , mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị "luân hồi" mãi. Có hai sự mê hoặc lớn: (1) "Kiến hoặc" nghĩa là kiến thức mê lầm. Như đời là "vô thường" lại nhận là có thường, thế là "kiến hoặc". (2) "Tư hoặc" như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là "tư hoặc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngờ lạ, như trí giả bất hoặc kẻ khôn không có điều ngờ lạ.
② Mê, như cổ hoặc lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không, mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi mãi. Có hai sự mê hoặc lớn: 1) Kiến hoặc, nghĩa là kiến thức mê lầm, như đời là vô thường lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc , 2) Tư hoặc như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngờ, nghi hoặc: Rất nghi hoặc và khó hiểu, hết sức khó hiểu; Lòng nghi ngờ;
② Phỉnh gạt, làm mê hoặc: Mê hoặc lòng người; Thuật dối người; Nói láo để phỉnh đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ rối loạn, như mê mẩn, không biết gì — Nghi ngờ — Lừa dối — Buồn phiền, bực bội.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.