Từ điển trích dẫn
2. Cảnh giới, giới hạn. ◇ Lưu Tri Cơ 劉知幾: "Nhiên (Tư Mã) Thiên chi dĩ thiên tử vi bổn kỉ, chư hầu vi thế gia, tư thành đảng hĩ. Đãn khu vực kí định, nhi cương lí bất phân, toại lệnh hậu chi học giả hãn tường kì nghĩa" 然遷之以天子為本紀, 諸侯為世家, 斯誠讜矣. 但區域既定, 而疆理不分, 遂令後之學者罕詳其義 (Sử thông 史通, Bổn kỉ 本紀).
3. Cương vực. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Phiếm tảo tinh thiên, khuếch thanh hoàn vũ, phục tiên vương chi cương lí, khai vạn thế chi thái bình" 泛掃腥膻, 廓清寰宇, 復先王之疆理, 開萬世之太平 (Phúc phẫu tập 覆瓿集, Tự 序).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm việc, tiến hành công việc. ◎ Như: "cần miễn tòng sự" 勤勉從事.
3. Để tâm lực vào, đem hết sức làm việc nào đó. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thì vũ kí chí (...) dĩ đán mộ tòng sự ư điền dã" 時雨既至 (...) 以旦暮從事於田野 (Tề ngữ 齊語) Mùa mưa đến (...) sáng chiều chuyên chú làm việc đồng áng.
4. Chỉ nhậm chức. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Dũ thường tòng sự ư Biện, Từ nhị phủ, lũ đạo ư lưỡng châu gian" 愈嘗從事於汴徐二府, 屢道於兩州間 (Trương Trung Thừa truyện hậu tự 張中丞傳後敘).
5. Trừng phạt, xử trí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cảm hữu trở đại nghị giả, dĩ quân pháp tòng sự" 敢有阻大議者, 以軍法從事 (Đệ tứ hồi) Ai dám ngăn trở việc lớn này, thì ta sẽ lấy phép quân trị tội.
6. Tùy tùng, phụng sự. ◇ Ngưu Tăng Nhụ 牛僧孺: "Hướng mộ tiên sanh cao trục, nguyện tòng sự tả hữu nhĩ" 向慕先生高躅, 願從事左右耳 (Huyền quái lục 玄怪錄, Trương Tá 張佐).
7. Hoành hành.
8. Tên chức quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đặc chỉ vua chết. ◇ Tục Hán thư chí 續漢書志: "Tật bệnh, công khanh phục như lễ. Đăng hà, hoàng hậu chiếu tam công điển tang sự" 疾病, 公卿復如禮. 登遐, 皇后詔三公典喪事 (Lễ nghi chí hạ 禮儀志下).
3. Lên tiên đi xa. ◇ Từ Vị 徐渭: "Văn chương tự cổ chân vô giá, động thiên đình Ngọc Hoàng thân nghênh, phi phù giáng hạc đạp hồng hà, thỉnh tiên sanh tức tiện đăng hà" 文章自古真無價, 動天庭玉皇親迎, 飛鳧降鶴踏紅霞, 請先生即便登遐 (Ngư dương lộng 漁陽弄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung tay múa chân giậm. ◇ Bắc sử 北史: "Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn" 每見天子射中, 輒自起舞叫, 將相卿士, 悉皆盤旋 (Nhĩ Chu Vinh truyện 尒朱榮傳).
3. Lượn quanh, liệng quanh. ◇ Hoàng Thao 黃滔: "Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không" 有煙霞兮蓊鬱數處, 有鸞鳳兮盤旋半空 (Bạch nhật thượng thăng phú 白日上升賦).
4. Quanh co, uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất" 後院牆下忽開一隙, 得泉一派, 開溝尺許, 灌入牆內, 繞階緣屋至前院, 盤旋竹下而出 (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
5. Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎ Như: "tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai" 他在房裡盤旋了老半天才離開.
6. Qua lại, giao vãng. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc" 久與之盤旋, 未嘗見其忿言怒色 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt 采苓子鄭處士墓碣).
7. Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇ Phùng Mộng Long 馮夢龍: "Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai" 忽有躄者, 垂腹甚大, 盤旋其足而來 (Trí nang bổ 智囊補, Tạp trí 雜智, Ngụy bả ngụy tích 偽跛偽躄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" 吾聞聰明主, 治國用輕刑 (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng 奉酬薛十二丈判官見贈).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" 今上雖幼, 聰明仁智, 並無分毫過失 (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" 墮肢體, 黜聰明, 離形去知, 同於大通 (Đại tông sư 大宗師).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" 蔽晦君之聰明兮, 虛惑誤又以欺 (Cửu chương 九章, Tích vãng nhật 惜往日).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" 如宇文述, 虞世基, 裴薀之徒, 居高官, 食厚祿, 受人委任, 惟行諂佞, 蔽塞聰明, 欲令其國無危, 不可得也 (Trinh quan chánh yếu 貞觀政要, Hành hạnh 行幸).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" 姦聲亂色, 不留聰明 (Nhạc kí 樂記) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư 漢書: "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" 趙廣漢為太守, 患其俗多朋黨, 故構會吏民, 令相告訐, 一切以為聰明 (Hàn Diên Thọ truyện 韓延壽傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn mĩ, hoàn thiện. ◇ Hậu Hán kỉ 後漢紀: "Đê phòng hoàn toàn, tuy tao vũ thủy lâm lạo, bất năng vi biến; chánh giáo nhất lập, tạm tao hung niên, bất túc vi ưu" 隄防完全, 雖遭雨水霖潦, 不能為變; 政教一立, 暫遭凶年, 不足為憂 (Thuận Đế kỉ 順帝紀) Đê điều được hoàn thiện, thì dù gặp phải mưa dầm nước lụt, cũng không thể là tai họa; chính giáo lập nên, bỗng gặp năm mất mùa, cũng chẳng đáng lo.
3. Bảo toàn. ◇ Hán kỉ 漢紀: "Hội cứu binh chí, cố Hoài Nam Vương đắc dĩ hoàn toàn" 會救兵至, 故淮南王得以完全 (Cảnh Đế kỉ 景帝紀) Gặp lúc quân cứu viện đến, nên Hoài Nam Vương được bảo toàn.
4. Toàn bộ, cả. ◇ Lão Xá 老舍: "Diệt liễu đăng, bả đầu hoàn toàn cái tại bị tử lí" 滅了燈, 把頭完全蓋在被子裏 (Lạc đà tường tử 駱駝祥子, Cửu 九) Tắt đèn rồi, trùm hết cả đầu vào trong chăn.
5. Thuần túy, tuyệt đối. ◎ Như: "giá kiện sự hoàn toàn thị tha nhạ đích" 這件事完全是他惹的 chuyện này tuyệt đối chỉ là tự nó gây ra.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Làm mẫu mực, làm khuôn phép. ◇ Tân Văn Phòng 辛文房: "Hựu như "Thái Bạch tửu lâu kí" đẳng văn, giai nghi biểu ư hậu thế" 又如"太白酒樓記"等文, 皆儀表於後世 (Đường tài tử truyện 唐才子傳, Trầm Quang 沈光) Lại như bài "Thái Bạch tửu lâu kí" chẳng hạn, đều làm mẫu mực cho đời sau.
3. Dung mạo cử chỉ. ◇ Tống sử 宋史: "Dương Thừa Tín thân trường bát xích, mĩ nghi biểu" 楊承信身長八尺, 美儀表 (Dương Thừa Tín truyện 韓絳傳) Dương Thừa Tín thân cao tám thước, dung mạo cử chỉ đẹp đẽ.
4. Bộ phận trong nỏ dùng để nhắm bắn.
5. Cột đo bóng mặt trời, khí tượng (ngày xưa).
6. Khí cụ chỉ thị đo lường (tốc độ, điện lượng, áp suất, v.v.).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cũng chỉ ở địa vị cao.
3. Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng" 但見教高居何處, 異日好來相訪 (Quyển thập bát).
4. Ở ngôi vua. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi?" 若上賢右能, 使百司善職, 則高居深拱, 疇敢犯之 (Trương Huyền Tố truyện 張玄素傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán" 人道經緯萬端, 規矩無所不貫 (Lễ thư 禮書) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.
3. Tình dục (tính giao 性交) nam nữ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo" 古人男子三十而娶, 女子二十而嫁, 使其氣血充足, 然後行其人道 (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".
4. Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.
5. Phật giáo dụng ngữ: là một trong "lục đạo" 六道, chỉ "nhân loại" 人類 (loài người).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Kiếp trước, tiền sinh. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Kim nhân bần tiện tật khổ, mạc bất oán vưu tiền thế bất tu công nghiệp" 今人貧賤疾苦, 莫不怨尤前世不修功業 (Quy tâm 歸心).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.