thiệm
dàn ㄉㄢˋ, shàn ㄕㄢˋ

thiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cấp giúp
2. phong phú, đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cung cấp, cấp dưỡng. ◇ Tấn Thư : "Chí ư tửu mễ, phạp tuyệt, diệc thì tương thiệm" , , (Đào Tiềm truyện ) Cho tới gạo rượu, khi cạn hết cũng cung dưỡng nhau.
2. (Động) Có đủ, mãn túc. ◇ Nhan Chi Thôi : "Suất năng cung kiệm tiết dụng dĩ thiệm y thực" (Nhan thị gia huấn , Trị gia ) Coi sóc cần kiệm cho có đủ cơm ăn áo mặc.
3. (Động) Cứu giúp, cứu tế. ◇ Tùy thư : "Nãi tán gia sản, chu thiệm thân cố" , (Lí Mật truyện ) Bèn phân chia gia sản, cứu giúp họ hàng thân thuộc.
4. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◇ Hậu Hán Thư : "Lí Đặng hào thiệm" (Lí Thông đẳng truyện ) Lí, Đặng hào hiệp giàu có.
5. (Tính) Phong phú, dồi dào, điển lệ (văn từ). ◎ Như: "thiệm phú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cấp giúp.
② Phong phú, văn từ có vẻ dồi dào, điển lệ gọi là thiệm phú hay phú cai .
③ Đủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho tiền của, cung cấp: Phụng dưỡng cha mẹ; Cứu tế;
② Đầy đủ, phong phú, dồi dào, sung túc: Không đủ sức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ, dồi dào — Cấp cho — Giúp đỡ.

Từ ghép 4

xa
shā ㄕㄚ, shē ㄕㄜ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua chịu trả dần
2. xa xôi
3. lâu dài
4. xa xỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mua chịu. ◎ Như: "xa trướng" tính sổ mua chịu. ◇ Nguyễn Trãi : "Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Mỗi năm không mất đồng tiền nào để mua.
2. (Động) Khoan thứ. ◇ Giang Yêm : "Thử nhi khả xa, thục bất khả hựu" , (Thượng thư phù ) Cái đó còn khoan thứ được thì điều gì mà chẳng dung thứ.
3. (Tính) Xa xôi. ◇ Vương Bột : "Bắc Hải tuy xa, phù dao khả tiếp" , (Đằng Vương Các tự ) Bắc Hải tuy xa xôi, nhưng cỡi gió có thể đi tới.
4. (Tính) Lâu dài. ◎ Như: "tuế nguyệt xa" năm dài tháng rộng.
5. (Tính) Thưa, ít. ◇ Tiền Khởi : "Bất úy tâm kì trở, Duy sầu diện hội xa" , (Tống Phí tú tài quy Hành Châu ) Không ngại lòng cách trở, Chỉ buồn vì gặp mặt thưa thớt.
6. (Danh) Hành vi xa xỉ. § Thông "xa" . ◇ Hậu Hán Thư : "Luận viết: Sở sở y phục, giới tại cùng xa" : , (Vương Sung đẳng truyện ) Luận rằng: Áo quần đẹp đẽ, răn ở chỗ xa xỉ quá mức.
7. § Còn viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mua chịu trả dần.
② Xa xôi.
③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa.
④ Xa xỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua chịu: Mua chịu; Chịu, thiếu;
② (văn) Xa xôi;
③ (văn) Chậm, chầm chậm;
④ (văn) Hoãn lại;
⑤ (văn) Xa xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua chịu. Mua mà chưa trả tiền ngay — Xa. Dài — Thong thả, chậm rãi — Dùng như chữ Xa .
gia
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ dùng trong nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Gia hỏa" : (1) Công cụ hoặc vũ khí. (2) Chỉ người (khinh thị hoặc đùa cợt) hoặc muông sinh. § Cũng viết là "gia hỏa" .
2. (Danh) "Gia cụ" dụng cụ trong gia đình, chủ yếu là đồ gỗ. § Cũng viết là "gia cụ" .
3. (Danh "Gia thập" đồ vật trong nhà nói chung. § Cũng viết là "gia thập" .
4. (Danh) "Gia tư" cũng như "gia thập" . § Cũng viết là "gia tư" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngã phu thê lưỡng cá tại giá lí, dã bất thị trường cửu chi kế. Cảm phạ tùy hậu thu thập gia tư, dã lai san thượng nhập hỏa" , . , (Đệ tam thập nhất hồi) Hai vợ chồng tôi ở đây, cũng không phải là kế lâu dài. Sau này thế nào cũng sẽ thu xếp nhà cửa, rồi lên núi nhập bọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Gia hỏa các đồ dùng trong nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ đạc, đồ dùng (trong nhà): Đồ đạc (trong nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia hỏa .

Từ ghép 2

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhàm chán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự dơ bẩn, điều nhơ nhuốc. ◇ Phó Lượng : "Thượng tăng quốc cấu, hạ chiêu tư độc" , (Phan thượng thư bộc xạ biểu ) Trên tăng thêm nhục nhã cho nước, dưới rước lấy nhơ nhuốc riêng mình.
2. (Tính) Dơ bẩn, ô uế. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Tiên trinh nhi hậu độc" (Bắc san di văn ) Lúc trước chính đính, ngay thẳng mà sau đó dơ bẩn.
3. (Động) Khinh thường, không cung kính, nhàm chán. ◇ Thư Kinh : "Độc vu tế tự" (Thuyết mệnh ) Nhàm chán việc tế lễ.
4. (Động) Tham lam. ◇ Nam sử : "Pha độc tài hối" (Lưu Hoài Trân truyện ) Rất tham cầu tiền của.
5. (Động) Lạm dụng. ◎ Như: "cùng binh độc vũ" dùng tới võ lực, gây ra chiến tranh một cách bừa bãi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Độc hình thậm hĩ" (Bác phục thù nghị ) Lạm dụng hình phạt quá quắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc , tham lam không chán gọi là tham độc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu;
② Bừa bãi, cẩu thả.【】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: Bệnh hiếu chiến; Hiếu chiến;
③ Làm hư hỏng, làm đồi bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất nhơ bẩn — Đen đúa nhơ bẩn — Đen.
trắc
cè ㄘㄜˋ

trắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

xót xa, bùi ngùi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau thương, bi thống. ◇ Liêu trai chí dị : "Quy kiến môn hộ tiêu điều, ý thậm bi trắc" , (Diệp sinh ) Về thấy nhà cửa tiêu điều, trong lòng rất chua xót.
2. (Tính) "Trắc trắc" : (1) Đau buồn, buồn thảm. ◇ Đỗ Phủ : "Tử biệt dĩ thôn thanh, Sanh biệt thường trắc trắc" , (Mộng Lí Bạch ) Đã nghẹn ngào khi tử biệt, Lại thường buồn thảm lúc sinh li. (2) Tha thiết, khẩn thiết, thành khẩn. ◇ Hậu Hán Thư : "Ngân ngân trắc trắc, xuất ư thành tâm" , (Trương Bô truyện ) Vui hòa chính trực khẩn thiết, phát ra từ lòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Xót xa, bùi ngùi. Như trắc nhiên bất lạc bùi ngùi không vui.
② Thương xót. Trong lòng thương xót không nỡ làm khổ ai hay trông thấy sự khổ của người khác gọi là trắc ẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xót xa, bùi ngùi: Bùi ngùi không vui;
② Thương xót: Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương xót — Không dằn lòng trước cảnh khổ.

Từ ghép 5

dũng
yǒng ㄧㄨㄥˇ

dũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước vọt ra, tuôn ra, trào dâng. ◎ Như: "tuyền dũng" suối tuôn. ◇ Tô Thức : "Phong khởi thủy dũng" (Hậu Xích Bích phú ) Gió nổi nước tung.
2. (Động) Vọt lên, tăng vọt, vụt hiện ra. ◎ Như: "phong khởi vân dũng" gió nổi mây hiện.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước vọt ra.
② Vọt lên.
③ Giá hàng cao vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuôn ra, phun ra, vọt ra, trào dâng: Nước mắt tuôn ra như suối;
② (Giá hàng) vọt lên, tăng lên;
③ Xuất (hiện): Mặt trời hiện ra ở phía đông;
④ [Yông] (Họ) Dũng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Dũng .

Từ ghép 1

cảnh, quáng, quánh, quảng
guǎng ㄍㄨㄤˇ, jǐng ㄐㄧㄥˇ

cảnh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

quáng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó cực dữ — Vẽ dữ dằn độc ác.

quánh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung mãnh, không tuần phục.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh.
3. Một âm là "cảnh". (Động) Tỉnh ngộ. § Thông "cảnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hung ác.
② Tả cái nét mặt tục tằn hung tợn.

quảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chất phác, tục tằn, thô kệch
2. hung ác, hung hãn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chất phác, tục tằn, thô kệch, cục mịch;
② Hung ác, hung hãn: Chiêu hàng quân địch hung hãn (Hậu Hán thư).
trách
zé ㄗㄜˊ, zhài ㄓㄞˋ

trách

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiếu tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu (làm bằng tre, gỗ). ◇ Liêu trai chí dị : "Cố đắc trường thị sàng trách nhĩ" (Chân Hậu ) Cho nên mới được thường hầu hạ giường chiếu.
2. (Danh) "Dịch trách" : ông Tăng Tử lúc sắp chết, gọi người hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi kẻ bệnh nặng sắp chết là "dịch trách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu, ông Tăng Tử lúc sắp chết, gọi các kẻ hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi các kẻ ốm nguy là dịch trách .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chiếu tre: Đổi chiếu, (Ngb) bệnh nặng sắp chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lạch giường.

bất nhất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất nhất, không nhất quán

Từ điển trích dẫn

1. Không như nhau, bất tương đồng, không cùng một dạng. ◇ Hậu Hán Thư : "Phù long hình trạng bất nhất, tiểu đại vô thường" , (Tương Giai truyện ) Rồng hình dạng không giống nhau, nhỏ lớn vô thường.
2. Không chuyên nhất, không thống nhất, hay thay đổi. ◇ Quách Phác : "Phù pháp lệnh bất nhất, tắc nhân tình hoặc" , (Tỉnh hình sớ ) Pháp lệnh mà không thống nhất thì lòng dân nghi ngờ.
3. Không chỉ, chẳng những. ◇ Đái Danh Thế : "Cập dư sở kiến, bất nhất kì nhân dã" , (Giới chu ông thọ tự ) Theo như chỗ tôi thấy, không chỉ là người đó mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chắc nhắn, thay đổi luôn.

cô lập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cô lập, cách ly

Từ điển trích dẫn

1. Đứng một mình lẻ loi, không ai giúp đỡ. ◇ Hậu Hán Thư : "Như thị tắc nam đạo đoạn tuyệt, xa kị chi quân cô lập, Quan Đông phá đảm, tứ phương động diêu" , , , (Lưu Đào truyện ).
2. Làm cho bị trơ trọi không thể cứu giúp viện trợ. ◎ Như: "cô lập địch nhân" .
3. Không có chỗ dựa hoặc liên hệ. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "San thạch bạch sắc đặc thượng, đình đình cô lập, siêu xuất quần san chi biểu" , , (Thủy kinh chú , Cô thủy ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng một mình lẻ loi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.