phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Gian trá, giảo hoạt. ◎ Như: "giảo hiệt" 狡黠. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhân oan bất năng lí, lại hiệt bất năng cấm" 人冤不能理, 吏黠不能禁 (Hiển Tông Hiếu Minh Đế kỉ 顯宗孝明帝紀).
3. (Tính) Cứng, không thuận tòng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ, trỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. ◎ Như: "tam chỉ khoan đích cự li" 三指寬的距離 cách khoảng độ ba ngón.
3. (Danh) Ý hướng, ý đồ, dụng ý. § Cũng như "chỉ" 旨. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nguyện văn kì chỉ" 願聞其指 (Cáo tử hạ 告子下) Mong được nghe ý chỉ.
4. (Động) Chỉ, trỏ. ◎ Như: "chỉ điểm" 指點 trỏ cho biết, "chỉ sử" 指使 sai khiến, "chỉ giáo" 指教 dạy bảo.
5. (Động) Chĩa, hướng về. ◎ Như: "thì châm chánh chỉ cửu điểm" 時針正指九點 kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Xạ ngư chỉ thiên" 射魚指天 (Thẩm phân lãm 審分覽, Tri độ 知度) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.
6. (Động) Dựa vào, trông mong. ◎ Như: "chỉ vọng" 指望 trông chờ, "giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni" 這老太太就指著她兒子養活呢 bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.
7. (Động) Khiển trách, quở trách. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử" 千人所指, 無病而死 (Vương Gia truyện 王嘉傳) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.
8. (Động) Dựng đứng, đứng thẳng. ◇ Sử Kí 史記: "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" 瞋目視項王, 頭髮上指, 目眥盡裂 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
Từ điển Thiều Chửu
② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ.
③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨.
④ Chỉ trích.
⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước;
③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi;
④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày;
⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ;
⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy;
⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư);
⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
⑨ (văn) Chỉ số người;
⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日);
⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khoét, moi ra. ◇ Dịch Kinh 易經: "Khô mộc vi chu, diệm mộc vi tiếp" 刳木為舟, 剡木為楫 (Hệ từ hạ 繫辭下) Khoét gỗ làm thuyền, đẽo gỗ làm mái chèo.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Moi ra, xúc ra, khoét ra.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lo âu. ◎ Như: "thử tư" 鼠思 lo âu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thử tư khấp huyết, Vô ngôn bất tật" 鼠思泣血, 無言不疾 (Tiểu nhã 小雅, Vũ vô chánh 雨無正) Lo âu khóc nước mắt ra máu, Không lời nào mà không thống khổ, đau thương.
3. (Tính) "Thủ thử" 首鼠 trù trừ, du di, do dự. § Cũng gọi là "thủ thí" 首施.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch 鼠疫.
③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử 首鼠. Cũng gọi là thủ thí 首施.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Như thế nào. § Cũng như: "như hà" 如何. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã môn kiểm nhuyễn, nhĩ thuyết cai chẩm ma phạt tha?" 我們臉軟, 你說該怎麼罰他? (Đệ tứ ngũ hồi) Chúng tôi nể quá, nay thím bảo nên phạt như thế nào?
3. Làm gì. ◇ Tần Phu 秦夫: "Nhĩ hoán ngã chẩm ma?" 你喚我怎麼? (Đông Đường Lão 東堂老, Tiết Tử 楔子).
4. Phải, nhất định. § Cũng như: "vụ tất" 務必. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Tiểu nhân cấp tâm đông, khán khán chí tử, chẩm ma cứu tiểu nhân nhất mệnh!" 小人急心疼, 看看至死, 怎麼救小人一命 (Lỗ trai lang 魯齋郎, Tiết Tử 楔子).
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đường đi. § Thông "đồ" 途. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?" 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
3. (Danh) Họ "Đồ".
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hương du đồ thân" 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
5. (Động) Xóa, bôi bỏ. ◎ Như: "đồ điệu thác tự" 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
6. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp. ◇ Nghiêm Phục 嚴復: "Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!" 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
7. (Động) Làm bẩn, làm dơ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
8. (Động) Tan, rã (giá lạnh). ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ" 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
9. Một âm là "trà". § Có sách đọc là "độ". (Động) Trát, mạ. § Ngày nay viết là "độ" 鍍. ◇ Hán Thư 漢書: "Tác thừa dư liễn, gia họa tú nhân phùng, hoàng kim độ" 作乘輿輦, 加畫繡絪馮, 黃金塗 (Hoắc Quang truyện 霍光傳).
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đường đi. § Thông "đồ" 途. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?" 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
3. (Danh) Họ "Đồ".
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hương du đồ thân" 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
5. (Động) Xóa, bôi bỏ. ◎ Như: "đồ điệu thác tự" 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
6. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp. ◇ Nghiêm Phục 嚴復: "Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!" 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
7. (Động) Làm bẩn, làm dơ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
8. (Động) Tan, rã (giá lạnh). ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ" 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
9. Một âm là "trà". § Có sách đọc là "độ". (Động) Trát, mạ. § Ngày nay viết là "độ" 鍍. ◇ Hán Thư 漢書: "Tác thừa dư liễn, gia họa tú nhân phùng, hoàng kim độ" 作乘輿輦, 加畫繡絪馮, 黃金塗 (Hoắc Quang truyện 霍光傳).
Từ điển Thiều Chửu
② Ðường, cũng như chữ đồ 途.
③ Lấp, xóa đi.
④ Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai;
③ Bùn: 塗炭 Bùn đen;
④ Như 途 [tú];
⑤ [Tú] (Họ) Đồ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đường đi. § Thông "đồ" 途. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?" 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
3. (Danh) Họ "Đồ".
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hương du đồ thân" 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
5. (Động) Xóa, bôi bỏ. ◎ Như: "đồ điệu thác tự" 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
6. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp. ◇ Nghiêm Phục 嚴復: "Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!" 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
7. (Động) Làm bẩn, làm dơ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
8. (Động) Tan, rã (giá lạnh). ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ" 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
9. Một âm là "trà". § Có sách đọc là "độ". (Động) Trát, mạ. § Ngày nay viết là "độ" 鍍. ◇ Hán Thư 漢書: "Tác thừa dư liễn, gia họa tú nhân phùng, hoàng kim độ" 作乘輿輦, 加畫繡絪馮, 黃金塗 (Hoắc Quang truyện 霍光傳).
Từ điển trích dẫn
2. Câu nệ ở lời văn. ◎ Như: "câu văn thất nghĩa" 拘文失義.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đồng tâm đồng ý, đồng nhất. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Nhân bất chuyên nhất, kì thanh tuy đại nhi hư, dị công" 人不專一, 其聲雖大而虛, 易攻 (Cảnh Yểm truyện 耿弇傳) Người (ở đấy) không đồng lòng với nhau, tiếng tuy lớn nhưng không thật, dễ đánh.
3. Chỉ biết, rắp tâm, chuyên môn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ khước hựu bất thị hảo tâm, chuyên nhất chỉ hội phiến nhân" 你卻又不是好心, 專一只會騙人 (Đệ tứ thập nhị hồi) Ngươi lại là kẻ không tốt, chuyên môn chỉ biết lừa đảo người khác.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.