phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước ngoài, ngoại quốc. ◎ Như: "đối ngoại mậu dịch" 對外貿易 buôn bán với nước ngoài.
3. (Danh) Vai ông già (trong tuồng Tàu).
4. (Tính) Thuộc về bên ngoài, của ngoại quốc. ◎ Như: "ngoại tệ" 外幣 tiền nước ngoài, "ngoại địa" 外地 đất bên ngoài.
5. (Tính) Thuộc về bên họ mẹ. ◎ Như: "ngoại tổ phụ" 外祖父 ông ngoại, "ngoại tôn" 外孫 cháu ngoại.
6. (Tính) Khác. ◎ Như: "ngoại nhất chương" 外一章 một chương khác, "ngoại nhất thủ" 外一首 một bài khác.
7. (Tính) Không chính thức. ◎ Như: "ngoại hiệu" 外號 biệt danh, "ngoại sử" 外史 sử không chính thức, không phải chính sử.
8. (Động) Lánh xa, không thân thiết. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
9. (Động) Làm trái, làm ngược lại. ◇ Quản Tử 管子: "Sậu lệnh bất hành, dân tâm nãi ngoại" 驟令不行, 民心乃外 (Bản pháp 版法) Lệnh gấp mà không thi hành, lòng dân sẽ làm trái lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ gọi chồng cũng là ngoại tử 外子, vì con trai làm việc ở ngoài, con gái ở trong nên gọi là ngoại.
③ Con sơ không coi thân thưa gọi là kiến ngoại 見外.
④ Ðóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không thuộc nơi mình hiện ở: 外國 Ngoại quốc; 見外 Coi là người ngoài, coi sơ (không thân); 外人 Người ngoài; 外鄉 Quê người;
③ Ngoại quốc: 對外貿易 Mậu dịch đối ngoại, buôn bán với nước ngoài; 古今中外 Xưa nay trong và ngoài nước; 外僑 Ngoại kiều, kiều dân nước ngoài;
④ Thuộc dòng mẹ: 外祖母 Bà ngoại; 外甥 Cháu (gọi bằng cậu); 外戚 Họ ngoại; 外孫 Cháu ngoại;
⑤ Đóng vai đàn ông (trong tuồng Tàu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 99
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎ Như: "kì phổ" 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎ Như: "nhạc phổ" 樂譜 khúc nhạc, "bối phổ" 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎ Như: "giá thoại dũ thuyết dũ li phổ" 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎ Như: "bả giá thủ thi phổ thành ca khúc" 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: "Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu" 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎ Như: "kì phổ" 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎ Như: "nhạc phổ" 樂譜 khúc nhạc, "bối phổ" 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎ Như: "giá thoại dũ thuyết dũ li phổ" 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎ Như: "bả giá thủ thi phổ thành ca khúc" 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇ Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: "Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu" 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phả".
Từ điển Thiều Chửu
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Khúc hát, bản nhạc;
③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. (như: tử 子)
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇ Thạch Sùng 石崇: "Ngã bổn Hán gia tử" 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎ Như: "bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử" 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎ Như: "ngư tử" 魚子 giống cá, "tàm tử" 蠶子 giống tằm, "đào tử" 桃子 giống đào, "lí tử" 李子 giống mận.
5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là "tử" (mĩ xưng). ◎ Như: "Khổng Tử" 孔子, "Mạnh Tử" 孟子.
6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là "tiên tử" 先子, vợ gọi chồng là "ngoại tử" 外子, chồng gọi vợ là "nội tử" 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎ Như: "tử đệ" 子弟 con em. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎ Như: "chu tử" 舟子 chú lái đò, "sĩ tử" 士子 chú học trò.
9. (Danh) Tước "Tử", tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm "hầu" 侯.
10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như "nhĩ" 爾, "nhữ" 汝. ◇ Sử Kí 史記: "Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ?" 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
11. (Tính) Nhỏ, non. ◎ Như: "tử kê" 子雞 gà giò, "tử khương" 子薑 gừng non, "tử trư" 子豬 heo sữa.
12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với "mẫu" 母. ◎ Như: phần vốn là "mẫu tài" 母財, tiền lãi là "tử kim" 子金.
13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ "từ" 慈. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎ Như: "tập tử" 摺子 cái cặp, "tráp tử" 劄子 cái thẻ.
15. Một âm là "tí". (Danh) Chi đầu trong mười hai "địa chi" 地支.
16. (Danh) Giờ "Tí", từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh" 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả, như Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, v.v. Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
④ Tước tử, tước thứ tư trong năm tước.
⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận, v.v.
⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái thẻ, v.v.
⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈.
⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến một giờ đêm là giờ tí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ông, bác (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 我非子,固不知子矣 Tôi không phải là bác, thì hẳn là không biết bác rồi (Trang tử);
③ Tử, thầy (thời xưa tôn xưng những người có học thức): 荀子 Tuân tử; 韓非子 Hàn Phi tử;
④ Hạt (giống): 種子 Hạt giống; 菜子 Hạt cải; 桃子 Hạt đào; 李子 Hạt mận;
⑤ Trứng: 魚子 Trứng cá; 雞子 Trứng gà;
⑥ Non, con (chỉ sinh vật nhỏ): 子雞 Gà con; 子姜 Gừng non;
⑦ Tí (ngôi đầu của mười hai chi): 子年 Năm tí; 子時 Giờ tí;
⑧ Tử (tước phong thứ tư trong năm tước chư hầu của chế độ phong kiến, trên tước nam): 子爵 Tước tử, tử tước;
⑨ Cái, người, chú, kẻ, đám, lũ (từ đặt sau một số danh từ và loại từ để chỉ người hay vật): 舟子 Chú lái đò; 士子 Chú học trò; 胖子 Người mập (béo); 壞份子 Kẻ gian; 桌子 Cái bàn; 帽子 Cái mũ; 一伙子人 Cả lũ, cả một đám người;
⑩ Số lẻ (đối với số nguyên), tử số (đối với mẫu số), phần lãi: 子金 Tiền lãi;
⑪ (văn) Như 慈 (bộ 心);
⑫ [Zê] (Họ) Tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 246
Từ điển trích dẫn
2. Đất cũ có từ trước. ◎ Như: "hứa hoàn cố thổ" 許還故土 hứa trả lại đất cũ (trước đây đã bị chiếm).
3. Chỉ thiên hạ của triều đại trước.
4. Chỉ tổ quốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" 庶民 dân chúng, "thứ vật" 庶物 vạn vật, "phú thứ" 富庶 sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" 庶子 con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" 四方既平, 王國庶定 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hồi dã kì thứ hồ" 回也其庶乎 (Tiên tiến 先進) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc 三國: "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" 庶竭駑鈍, 攘除姦凶, 興復漢室, 還於舊都 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Tiền xuất sư biểu 前出師表) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện 左傳: "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" 君姑修政而親兄弟之國, 庶免於難 (Hoàn Công lục niên 桓公六年) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ 論語)
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: 回也其庶乎? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【庶乎】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: 庶乎可行 Hầu như có thể được; 【庶或】thứ hoặc [shùhuò] Như 庶乎;【庶幾】 thứ cơ [shùji] Như 庶幾乎;【庶幾乎】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. 庶乎 [shùhu], 庶幾 [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: 庶無罪悔,以迄于今 Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: 庶子 Con vợ lẽ, con dòng thứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người cùng một họ. ◎ Như: "đồng tộc" 同族 người cùng họ, "tộc trưởng" 族長 người trưởng họ.
3. (Danh) Giống người. ◎ Như: "Hán tộc" 漢族 giống người Hán, "Miêu tộc" 苗族 giống người Miêu.
4. (Danh) Chỗ gân và xương kết tụ. ◇ Trang Tử 莊子: "Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới" 每至於族, 吾見其難為, 怵然為戒 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.
5. (Danh) Loài, nhóm (cùng đặc tính). ◎ Như: "giới tộc" 介族 loài có vảy, "ngư tộc" 魚族 loài cá, "quý tộc" 貴族 nhóm người quý phái (trong một xã hội).
6. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa. Hai mươi lăm nhà là một "lư" 閭, bốn lư là một "tộc" 族.
7. (Động) Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là "tộc".
8. (Động) Tiêu diệt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã" 族秦者, 秦也, 非天下也 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.
9. (Phó) Thành bụi, thành nhóm, thành bầy. ◎ Như: "tộc sinh" 族生 mọc thành bụi, "tộc cư" 族居 ở tụ tập.
10. Một âm là "tấu". § Thông "tấu" 奏.
11. Một âm là "thấu". § Thông "thấu" 蔟. ◎ Như: "thái thấu" 太族.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người cùng một họ. ◎ Như: "đồng tộc" 同族 người cùng họ, "tộc trưởng" 族長 người trưởng họ.
3. (Danh) Giống người. ◎ Như: "Hán tộc" 漢族 giống người Hán, "Miêu tộc" 苗族 giống người Miêu.
4. (Danh) Chỗ gân và xương kết tụ. ◇ Trang Tử 莊子: "Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới" 每至於族, 吾見其難為, 怵然為戒 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.
5. (Danh) Loài, nhóm (cùng đặc tính). ◎ Như: "giới tộc" 介族 loài có vảy, "ngư tộc" 魚族 loài cá, "quý tộc" 貴族 nhóm người quý phái (trong một xã hội).
6. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa. Hai mươi lăm nhà là một "lư" 閭, bốn lư là một "tộc" 族.
7. (Động) Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là "tộc".
8. (Động) Tiêu diệt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã" 族秦者, 秦也, 非天下也 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.
9. (Phó) Thành bụi, thành nhóm, thành bầy. ◎ Như: "tộc sinh" 族生 mọc thành bụi, "tộc cư" 族居 ở tụ tập.
10. Một âm là "tấu". § Thông "tấu" 奏.
11. Một âm là "thấu". § Thông "thấu" 蔟. ◎ Như: "thái thấu" 太族.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người cùng một họ. ◎ Như: "đồng tộc" 同族 người cùng họ, "tộc trưởng" 族長 người trưởng họ.
3. (Danh) Giống người. ◎ Như: "Hán tộc" 漢族 giống người Hán, "Miêu tộc" 苗族 giống người Miêu.
4. (Danh) Chỗ gân và xương kết tụ. ◇ Trang Tử 莊子: "Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới" 每至於族, 吾見其難為, 怵然為戒 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.
5. (Danh) Loài, nhóm (cùng đặc tính). ◎ Như: "giới tộc" 介族 loài có vảy, "ngư tộc" 魚族 loài cá, "quý tộc" 貴族 nhóm người quý phái (trong một xã hội).
6. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa. Hai mươi lăm nhà là một "lư" 閭, bốn lư là một "tộc" 族.
7. (Động) Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là "tộc".
8. (Động) Tiêu diệt. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã" 族秦者, 秦也, 非天下也 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.
9. (Phó) Thành bụi, thành nhóm, thành bầy. ◎ Như: "tộc sinh" 族生 mọc thành bụi, "tộc cư" 族居 ở tụ tập.
10. Một âm là "tấu". § Thông "tấu" 奏.
11. Một âm là "thấu". § Thông "thấu" 蔟. ◎ Như: "thái thấu" 太族.
Từ điển Thiều Chửu
② Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc, như tộc nhân 族人 người họ, tộc trưởng 族長 trưởng họ, v.v.
③ Loài, như giới tộc 介族 loài có vẩy, ngư tộc 魚族 loài cá, v.v.
④ Bụi, như tộc sinh 族生 mọc từng bụi.
⑤ Hai mươi lăm nhà là một lư 閭, bốn lư là một tộc 族.
⑥ Một âm là tấu, dùng như chữ tấu 奏.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Họ, gia tộc: 同族 Cùng họ, có họ với nhau;
③ Loài: 水族 Loài ở dưới nước; 介族 Loài có vảy;
④ (văn) Bụi (cây): 族生 Mọc thành từng bụi;
⑤ (văn) Hai mươi lăm là một lư 閭, bốn lư là một tộc;
⑥ (văn) Giết cả họ, tru di tam tộc: 以古非今者族 Kẻ nào lấy cổ để bài bác kim thì giết hết cả họ (Sử kí);
⑦ (văn) Tụ, đùn lại: 雲氣不待族而雨 Hơi mây không chờ đùn lại mà có mưa (Trang tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇ Nam sử 南史: "Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập" 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như "nhĩ" 你. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y" 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
4. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy" 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
5. (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. ◎ Như: "y thùy" 伊誰 ai, "y hà" 伊何 cái gì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?" 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
6. (Trợ) Dùng chung với "phỉ" 匪, tương đương với "khước thị" 卻是, "tức thị" 即是. ◎ Như: "phỉ vinh y nhục" 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phỉ nga y hao" 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
7. (Danh) Họ "Y". ◎ Như: "Y Doãn" 伊尹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử);
③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh);
④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới);
⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện);
⑥ [Yi] (Họ) Y.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. của tôi (ý khiêm tốn)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "tệ ư bôn mệnh" 敝於奔命 mệt nhọc vì chạy theo theo lệnh sai khiến. ◇ Văn tuyển 文選: "Kim thiên hạ tam phân, Ích Châu bì tệ" 今天下三分, 益州疲敝 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Nay thiên hạ chia ba, Ích Châu mỏi mệt.
3. (Tính) Lời nói khiêm: hẹp hòi, kém cỏi. ◎ Như: "tệ xá" 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, "tệ ấp" 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đặc cụ tiểu chước, yêu huynh đáo tệ trai nhất ẩm" 特具小酌, 邀兄到敝齋一飲 (Đệ nhất hồi) Riêng bày một tiệc rượu nhỏ, mời tôn huynh sang tệ trai thưởng thức (uống).
4. (Động) Thua, thất bại. ◇ Tả truyện 左傳: "Tệ ư Hàn" 敝於韓 (Hi Công thập niên 僖公十年) Thua ở nước Hàn.
5. (Động) Vứt, bỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mệt lử, tệ ư bôn mệnh 敝於奔命 chạy theo nhọc lử.
③ Hẹp hòi, tiếng dùng để nói nhún mình, như tệ xá 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, tệ ấp 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi, v.v.
④ Thua.
⑤ Bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Của tôi (tiếng nhũn nhặn dùng để chỉ những cái của mình): 敝姓 Họ (hèn) của tôi; 敝舍 Chỗ tôi (ở), tệ xá; 敝邑 Đất nước tồi tệ của chúng tôi;
③ (văn) Mệt lử: 敝於奔命 Mệt lử chạy theo lệnh sai khiến;
④ (văn) Làm cho mệt mỏi: 許之盟而師還,以敝楚人 Chịu liên minh rồi cho quân lui về, làm cho nước Sở phải mệt mỏi (Tả truyện);
⑤ (văn) Thất bại, thua: 敝於韓 Thua ở nước Hàn (Tả truyện);
⑥ (văn) Vứt bỏ: 冠而敝之可也 Đội xong mũ rồi có thể vứt nó đi vậy (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giao nộp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" 宮廷大內 cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" 內子, "nội nhân" 內人, "tiện nội" 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" 內親 họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" 內兄第 anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử 南史: "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" 內臟. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" 納. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" 懷王怒, 不聽, 亡走趙, 趙不內, 復之秦, 竟死於秦而歸葬 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" 周內.
Từ điển Thiều Chửu
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
③ Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" 內省 tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" 宮廷大內 cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" 內子, "nội nhân" 內人, "tiện nội" 賤內 đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" 內親 họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" 內兄第 anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử 南史: "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" 景宗好內, 妓妾至數百 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" 先為築室, 家有一堂二內 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" 內臟. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" 登時四肢五內, 一齊皆不自在起來 (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" 內君子而外小人, 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" 納. ◇ Sử Kí 史記: "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" 懷王怒, 不聽, 亡走趙, 趙不內, 復之秦, 竟死於秦而歸葬 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" 周內.
Từ điển Thiều Chửu
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội 大內.
③ Vợ, như nội tử 內子, nội nhân 內人, tiện nội 賤內đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân 內親, anh em vợ gọi là nội huynh đệ 內兄第, v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ 納. Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp 周內.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
Từ điển trích dẫn
2. Giúp đỡ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vọng phiền cữu cữu tương khứ lao lí. Tán dữ chúng nhân tịnh tiểu lao tử môn, hảo sanh chu toàn tha lưỡng cá đệ huynh" 望煩舅舅將去牢裏. 散與眾人並小牢子們, 好生周全他兩個弟兄 (Đệ tứ thập cửu hồi) Nhờ cậu đem (gói bạc) đến nhà lao. Chia cho bọn chúng và các ngục tốt, cố giúp đỡ cho hai anh em nó.
3. Lo liệu, coi sóc, trông nom. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dã vị đích thị đại gia tề tâm, thị giá viên lí, chu toàn đắc cẩn cẩn thận thận đích" 也為的是大家齊心, 是這園里, 周全得謹謹慎慎的 (Đệ ngũ thập lục hồi) Cũng muốn cho mọi người hết lòng trông nom cái vườn đó cho được cẩn thận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.