Từ điển trích dẫn

1. Chỉ dạy, dẫn đạo. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiểu thư mỗi nhật câu trứ tha tại phòng lí, giảng tứ thư, độc văn chương, Công Tôn dã tại bàng chỉ điểm" , , , (Đệ thập tam hồi).
2. Nghị luận, phê bình, bới lông tìm vết. ◇ Bạch Cư Dị : "Thì tao nhân chỉ điểm, Sổ bị quỷ da du" , (Đông nam hành ) Có lúc gặp người bươi móc, Mấy người bị ma trêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ cho biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ của Nguyễn Du, làm trong dịp đi sứ Trung Hoa năm 1813.
táo, tảo
sǎo ㄙㄠˇ, sào ㄙㄠˋ

táo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quét. ◎ Như: "sái tảo" vẩy nước quét nhà. ◇ Bạch Cư Dị : "Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
2. (Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇ Trương Hành : "Tảo Hạng quân ư Cai Hạ" (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
3. (Động) Tô, trát. ◇ Đỗ Phủ : "Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn" , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
4. (Động) Lướt qua. ◎ Như: "dụng nhãn tình nhất tảo" nhìn lướt qua một lượt.
5. (Động) Bại, tiêu mất. ◎ Như: "tảo hứng" bại hứng.
6. (Động) Vẽ, viết. ◇ Lí Bạch : "Tu du tảo tận sổ thiên trương" (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
7. (Động) Xong hết. ◎ Như: "tảo số" tính xong các số rồi.
8. (Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là "tảo tử" .
9. Một âm là "táo". (Danh) § Xem "táo trửu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem [săo].

Từ ghép 1

tảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quét
2. cái chổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quét. ◎ Như: "sái tảo" vẩy nước quét nhà. ◇ Bạch Cư Dị : "Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
2. (Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇ Trương Hành : "Tảo Hạng quân ư Cai Hạ" (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
3. (Động) Tô, trát. ◇ Đỗ Phủ : "Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn" , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
4. (Động) Lướt qua. ◎ Như: "dụng nhãn tình nhất tảo" nhìn lướt qua một lượt.
5. (Động) Bại, tiêu mất. ◎ Như: "tảo hứng" bại hứng.
6. (Động) Vẽ, viết. ◇ Lí Bạch : "Tu du tảo tận sổ thiên trương" (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
7. (Động) Xong hết. ◎ Như: "tảo số" tính xong các số rồi.
8. (Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là "tảo tử" .
9. Một âm là "táo". (Danh) § Xem "táo trửu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quét, như sái tảo vẩy nước quét nhà.
② Xong hết, như tảo số tính xong các số rồi.
③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quét: Quét nhà;
② Mất: Mất hứng, cụt hứng;
③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: Thanh toán nạn mù chữ;
④ Lướt qua: Nhìn lướt qua một lượt; Ông ta nhìn lướt qua phòng học;
⑤ Toàn bộ: Trả lại toàn bộ;
⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): Mày ngài vẽ nhạt;
⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư);
⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua;
⑨ (văn) Cúng bái. Xem [sào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quét sạch — Trừ cho hết.

Từ ghép 14

giá
jiā ㄐㄧㄚ, jià ㄐㄧㄚˋ

giá

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đóng ngựa vào xe
2. xe cộ
3. chuyến đi của vua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng ngựa, bò vào xe để kéo đi.
2. (Động) Cưỡi. ◎ Như: "giá hạc tây quy" 西 cưỡi hạc về tây, "đằng vân giá vụ" cưỡi mây.
3. (Động) Cầm lái. ◎ Như: "giá khí xa" lái xe, "giá phi cơ" lái máy bay.
4. (Động) Điều khiển, khống chế, chế ngự. ◎ Như: "tràng giá viễn ngự" tiết chế được cả phương xa.
5. (Động) Tiến hành. ◎ Như: "tịnh giá tề khu" trình độ tiến ngang nhau. § Cũng gọi là "phương giá tề khu" .
6. (Danh) Xe cộ. ◎ Như: "loan giá" xe vua, "chỉnh giá xuất du" sửa soạn xe đi chơi. § Ngày xưa, vua xuất hành có chia ra "đại giá" và "pháp giá" . "Đại giá" là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, "pháp giá" là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là "giá". Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là "giá".
7. (Danh) Ngày xưa dùng làm tiếng tôn xưng hoàng đế, vua chúa. ◎ Như: "hộ giá" theo phò vua, "giá băng" vua băng hà. ◇ Liêu trai chí dị : "Tương truyền giá tương xuất liệp" (Thành tiên ) Nghe đồn vua sắp đi săn.
8. (Danh) Tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. ◎ Như: "lao giá" làm phiền ngài (đến thăm, ...), "túc giá" chực đón ngài (đến chơi, ...).
9. (Danh) "Biệt giá" một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðóng xe ngựa (đóng ngựa vào xe).
② Giá ngự. Như tràng giá viễn ngự tiết chế được cả phương xa.
③ Xe cộ. Như vua xuất hành có chia ra đại giá và pháp giá . Ðại giá là nói về chuyến đi có nhiều xe theo hầu, pháp giá là nói về chuyến đi có ít xe theo hầu. Song đều gọi tắt là giá. Vì thế nên gọi sự vua xuất hành là giá.
④ Một tiếng dùng để xưng hô tôn trọng người khác. Như tạ ơn người ta đến thăm mình gọi là lao giá , ước hẹn đón người ta đến chơi gọi là túc giá .
⑤ Tiến hành. Như trình độ trình độ tiến ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu . Cũng có khi gọi là phương giá tề khu .
⑥ Biệt giá một chức quan giúp việc quan thứ sử, cũng như chức thông phán bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng lừa ngựa vào xe, thắng (lừa, ngựa vào xe): Cái xe này nặng quá, phải đóng hai ngựa mới được;
② Xe ngựa: Sửa soạn xe đi chơi;
③ Lái, bẻ lái: Lái máy bay; ? Anh biết lái xe không?;
④ Đánh (xe ngựa, xe bò...);
⑤ (văn) Trội hơn;
⑥ (văn) Chế ngự, tiết chế, điều khiển, lèo lái, kiểm soát: Tiết chế tới những nơi xa;
⑦ (văn) Cách gọi có ý kính cẩn (để tôn xưng ngựa xe của người khác đến chơi nhà mình): Làm nhọc ngài đến thăm; Chực đón ngài đến chơi;
⑧ (văn) Vua chúa, hoàng đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng ngựa vào xe — Chỉ chung xe cộ — Xe vua đi. Chẳng hạn Xa giá — Thuyền — Chẳng hạn Giá trưởng ( người thuyền trưởng, hoặc người lái đò ).

Từ ghép 12

Từ điển trích dẫn

1. Dáng hoảng hốt, kinh sợ. ◇ Tả Tư : "Khinh cầm giảo thú, chu chương di do" , (Ngô đô phú ).
2. Lưu hành khắp nơi. ◇ Khuất Nguyên : "Long giá hề đế phục, Liêu cao du hề chu chương" , (Cửu ca , Vân trung quân ).
3. Rắc rối, phiền phức. ◎ Như: "sát phí chu chương" rầy rà phiền toái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ không quyết, hay nghi ngờ sợ hãi.

Từ điển trích dẫn

1. Vỏ ngoài cứng chắc. ◇ Bì Nhật Hưu : "Ngạnh cốt tàn hình tri kỉ thu, Thi hài chung bất thị phong lưu. Ngoan bì tử hậu toản tu biến, Đô vị bình sanh bất xuất đầu" , . , (Vịnh quy thi ). § Ở đây, "ngoan bì" chỉ mai rùa.
2. Túi da dày và chắc. Chỉ thân xác người. ◇ Hàn San : "Hạ sĩ độn ám si, Ngoan bì tối nan liệt" , (Thi , Chi nhị tứ nhị).
3. Hình dung bền chắc. ◇ Lí Ngư : "Khuy liễu nhất song ngoan bì đích nhĩ đóa, Luyện xuất nhất phó nhẫn nại đích tâm hung, Tập đắc sảo náo vị thường, Phản giác bình an khả sá" , , , (Phong tranh ngộ , Khuê hống ).
4. Hình dung người điêu ngoa, xảo trá. ◇ Thanh bình san đường thoại bổn : "Đương sơ chỉ thuyết thú quá lương thiện nhân gia nữ tử, thùy tưởng  thú giá cá một quy củ, một gia pháp, trường thiệt ngoan bì thôn phụ!" , , , ! (Khoái chủy lí thúy liên kí ).
5. Bướng bỉnh, tinh nghịch, ranh mãnh. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá Trữ đại nương tử bổn tựu hữu ta ngoan bì, bất miễn yếu sái tiếu tha" , (Đệ nhị nhất hồi).
6. Chỉ người bướng bỉnh, lì lợm, ranh mãnh. ◇ Tây du西: "Tha nhị nhân đô phóng mã khán đảm, duy Hành Giả thị cá ngoan bì, tha thả khiêu thụ phàn chi, trích diệp tầm quả" , , , (Đệ thất nhị hồi) Hai người kia thả ngựa giữ gánh đồ, còn Tôn Hành Giả tánh ranh mãnh, leo cây vin cành, ngắt lá tìm quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng đầu, khó dạy ( dùng trong Bạch thoại ).
hiệp
xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hào hiệp
2. hiệp sĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người hành động vì nghĩa, chèn kẻ mạnh giúp người yếu. ◎ Như: "hào hiệp" , "du hiệp" . ◇ Sử Kí : "Tự Tần dĩ tiền, thất phu chi hiệp, nhân diệt bất kiến, dư thậm hận chi" , , , (Du hiệp liệt truyện ) Từ nhà Tần trở về trước, những người thường mà làm kẻ nghĩa hiệp đều mai một, tôi rất lấy làm hận.
2. (Danh) Việc làm vì dũng nghĩa. ◎ Như: "hành hiệp trượng nghĩa" .
3. (Tính) Có nghĩa dũng. ◎ Như: "hiệp nghĩa" , "hiệp khách" , "hiệp khí" .
4. Một âm là "giáp". (Động) § Thông "giáp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp . Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp , hiệp sĩ , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệp khách: Võ hiệp; Nữ hiệp;
Hành vi hào hiệp: Làm những việc nghĩa hiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tài sức mà cứu giúp người — Đẹp đẽ.

Từ ghép 7

ngang
áng

ngang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngẩng cao đầu
2. giơ cao
3. giá cao, đắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ cao, ngẩng lên. ◎ Như: "ngang thủ" nghển đầu, "đê ngang" cúi ngửa.
2. (Động) Tăng cao, lên giá. ◇ Nguyễn Du : "Mễ giá bất thậm ngang" (Sở kiến hành ) Giá gạo không lên cao quá.
3. (Tính) Tinh thần phấn chấn, hăng hái. ◎ Như: "khí vũ hiên ngang" phong cách phấn chấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Giơ cao, như ngang thủ nghển đầu, đê ngang cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang hay ngang tàng , ý khí phấn phát gọi là kích ngang , v.v.
② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du : Mễ giá bất thậm ngang giá gạo không cao quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cất, ngẩng, ngửng: Ngửng đầu;
② Đắt, đắt đỏ, cao: Giá đắt, giá cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa cao lên. Ngẩng cao — Cao cả, vượt xung quanh — Khích lệ, làm phấn khởi — Giá cả tăng lên. Td: Dũng ngang ( đắt vọt lên ).

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa Trung Quốc chia làm chín khu vực hành chánh, gọi là "cửu châu" . Sau mượn gọi thay Trung Quốc. ◇ Lục Du : "Tử khứ nguyên tri vạn sự không, Đãn bi bất kiến Cửu Châu đồng" , (Thị nhi ) Chết đi vốn biết muôn sự là không cả, Nhưng chỉ đau lòng không được thấy Cửu Châu thống nhất.
2. Tên một đảo phía nam Nhật Bổn.

kết thúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

kết thúc

Từ điển trích dẫn

1. Trói, ràng, buộc.
2. Ước thúc, câu thúc. ◇ Lí Bạch : "Nhân sanh điểu quá mục, Hồ nãi tự kết thúc" , (Cổ phong ).
3. Sắp đặt hành trang. ◇ Thiện Sanh : "Kết thúc y nang liễu, Viêm Châu định khứ du" , (Tống Trí Quang Chi nam trị vũ ).
4. Thắt dải, trang điểm. ◇ Diệp Thánh Đào : "Thân thượng xuyên trước bố áo, kết thúc chỉnh tề, thả hựu thanh khiết" 穿, , (Lữ trình đích bạn lữ ).
5. Nữ trang, vật phẩm con gái mang theo khi xuất giá về nhà chồng.
6. (Thư pháp) Thế bút thắt lại. ◇ Khương Quỳ : "Hoành trực hoạch giả, tự chi cốt thể. dục kì kiên chánh viên tịnh, hữu khởi hữu chỉ, quý trường đoản hợp nghi, kết thúc kiên thật" , . , , , (Tục thư phổ , Chân ).
7. Sắp đặt, xoay sở, lo liệu, an bài. ◇ Mạnh Giao : "Thanh xuân như bất canh, Hà dĩ tự kết thúc" , (Tặng nông nhân ).
8. Phần cuối thâu tóm trong bài văn. ◇ Thục Thư : "Sự tích bất toàn, hành văn diệc vô kết thúc" , (Mã Siêu truyện ).
9. Xong hết, hoàn tất, chấm dứt. ◇ Ba Kim : "Tha đích đoản xúc đích nhất sanh tựu giá dạng địa kết thúc liễu" (Xuân thiên lí đích thu thiên , Thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc thắt lại, ý nói làm nốt để xong việc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.