phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hàng xe, dãy xe
3. ví, so sánh
4. thế hệ, lớp người
5. hạng, lớp
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lũ, bọn (số đông). ◎ Như: "ngã bối" 我輩 lũ chúng ta, "nhược bối" 若輩 lũ chúng bay. ◇ Tây du kí 西遊記: "Dưỡng mã giả, nãi hậu sanh tiểu bối, hạ tiện chi dịch, khởi thị đãi ngã đích?" 養馬者, 乃後生小輩, 下賤之役, 豈是待我的? (Đệ tứ hồi) Nuôi ngựa là việc của bọn trẻ con, hèn mọn, sao lại đối xử với ta như thế?
3. (Danh) Hàng xe, xe xếp thành hàng.
4. (Động) Ví, so sánh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Biên Phượng, Diên Đốc tiên hậu vi Kinh Triệu duẫn, thì nhân dĩ bối tiền thế Triệu (Quảng Hán), Trương (Sưởng)" 邊鳳, 延篤先後為京兆尹, 時人以輩前世趙(廣漢),張(敞) (Tuần lại truyện 循吏傳, Tự 序) Biên Phượng, Diên Đốc trước sau làm quan doãn ở Kinh Triệu, người đương thời ví với Triệu (Quảng Hán), Trương (Sưởng) đời trước.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng xe, rặng xe.
③ Ví, so sánh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đời: 活了半輩子 Đã nửa đời người;
③ Đồ, hạng, những kẻ: 無能之輩 Đồ bất lực, những kẻ bất tài. (Ngr) Lũ, bọn (chỉ số đông): 我輩 Chúng tôi; 若輩 Lũ chúng bây;
④ (văn) Hàng xe;
⑤ (văn) Ví, so sánh;
⑥ (văn) Hàng loạt, số nhiều: 于是名臣輩出 Nhờ vậy bầy tôi giỏi xuất hiện hàng loạt (Hậu Hán thư: Sái Ung truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đợi, chờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp đãi, đối xử. ◎ Như: "đãi ngộ" 待遇 tiếp đãi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Dưỡng mã giả, nãi hậu sanh tiểu bối, hạ tiện chi dịch, khởi thị đãi ngã đích?" 養馬者, 乃後生小輩, 下賤之役, 豈是待我的? (Đệ tứ hồi) Nuôi ngựa là việc của bọn trẻ con, là việc hèn mọn, sao lại đối xử với ta như thế?
3. (Động) Phòng bị, chống cự. ◇ Sử Kí 史記: "Liêm Pha kiên bích dĩ đãi Tần, Tần sổ khiêu chiến, Triệu binh bất xuất" 廉頗堅壁以待秦, 秦數挑戰, 趙兵不出 (Bạch Khởi Vương Tiễn truyện 白起王翦傳) Liêm Pha làm lũy vững chắc để chống cự lại Tần, quân Tần mấy lần khiêu chiến, quân Triệu không ra.
4. (Động) Dựa vào, nương tựa. ◇ Thương quân thư 商君書: "Quốc đãi nông chiến nhi an" 國待農戰而安 (Nông chiến 農戰) Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được yên.
5. (Động) Muốn, định. ◎ Như: "chánh đãi xuất ngoại, khước hạ khởi đại vũ lai liễu" 正待出外, 卻下起大雨來了 đúng lúc muốn ra ngoài, thì trời mưa lớn.
6. (Động) Ở lại, lưu lại. ◎ Như: "nhĩ đãi nhất hội nhi tái tẩu" 你待一會兒再走 anh ở chơi một chút rồi hãy về.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếp đãi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách;
③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt;
④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói;
⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến;
⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử);
⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" 風流萬國.
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh 陳賡: "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" 兩晉崇玄虛, 風流變華夏 (Tử Du phỏng Đái đồ 子猷訪戴圖).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư 漢書: "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" 其風聲氣俗自古而然, 今之歌謠慷慨, 風流猶存耳 (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán 趙充國辛慶忌等傳贊).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (林四娘)又每與公評騭詩詞, 瑕則疵之; 至好句, 則曼聲嬌吟. 意緒風流, 使人忘倦 (Lâm Tứ Nương 林四娘).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" 若論風流別致, 自是這首; 若論含蓄渾厚, 終讓蘅稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" 僕雖晚生, 猶及見君之王父也. 追思一時風流賢達, 豈可復夢見哉 (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư 與江惇禮秀才書, Chi nhất 之一).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" 不著一字, 盡得風流 (Thi phẩm 詩品, Hàm súc 含蓄).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết 張說: "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" 路上天心重豫遊, 御前恩賜特風流 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân 花蕊夫人: "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" 年初十五最風流, 新賜雲鬟使上頭 (Cung từ 宮詞, Chi tam thập 之三十).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" 風流案件.
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" 他年輕時非常風流, 喜歡在外拈花惹草.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cách điệu biểu hiện tư tưởng cảm tình. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "Hoài Chỉ thuyết thoại hựu đê hựu mạn, chánh hợp tố thuyết ai oán đích tình điệu, sử Trần Quân thính liễu, dã cảm đáo bất hoan" 懷芷說話又低又慢, 正合訴說哀怨的情調, 使陳君聽了, 也感到不歡 (Quy túc 歸宿).
3. Tính chất các thứ cảm tình khác nhau sẵn có trong sự vật. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Nhân sanh như triêu lộ! Giá chi khúc tựu biểu hiện liễu giá chủng tình điệu" 人生如朝露! 這支曲就表現了這種情調 (Tí dạ 子夜, Thất).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ ba con vật dùng làm tế lễ. (1) Một thuyết cho là: "nhạn" 鴈 chim nhạn, "vụ" 鶩 vịt trời và "trĩ" 雉 chim trĩ. (2) Lại có thuyết cho là: "ngưu" 牛 bò, "dương" 羊 cừu và "thỉ" 豕 heo. ◇ Ban Cố 班固: "Ư thị tiến tam hi, hiệu ngũ sinh, lễ thần kì, hoài bách linh" 於是薦三犧, 效五牲, 禮神祇, 懷百靈 (Đông đô phú 東都賦).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng ngày xưa, 16 "hộc" 斛 là một "bỉnh" 秉.
3. (Danh) Quyền bính. § Thông "bính" 柄. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô văn tiên sanh tướng Lí Đoái, viết: Bách nhật chi nội trì quốc bỉnh. Hữu chi hồ?" 吾聞先生相李兌, 曰: 百日之內持國秉. 有之乎 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Tôi nghe tiên sinh xem tướng cho Lí Đoái, nói: Trong vòng trăm ngày sẽ cầm quyền cả nước. Điều đó có không?
4. (Danh) Họ "Bỉnh".
5. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "bỉnh bút" 秉筆 cầm bút. ◇ Lí Bạch 李白: "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du" 古人秉燭夜遊 (Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序) Người xưa mang đuốc chơi đêm.
6. (Động) Giữ vững, kiên trì. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Bỉnh tiết thân thường khổ, Cầu nhân chí bất vi" 秉節身常苦, 求仁志不違 (Thái thường ngụy bác sĩ 太常魏博士) Giữ vững tiết tháo thân thường khổ, Cầu đức nhân chí không sai trái.
7. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉnh quốc chi quân, Tứ phương thị duy" 秉國之均, 四方是維 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Nắm giữ công bình của nước, Giữ gìn bốn phương.
8. (Động) Dựa theo, tuân theo. ◎ Như: "bỉnh công xử lí" 秉公處理 căn cứ theo công bình mà xử lí.
Từ điển Thiều Chửu
② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh.
③ Lúa đầy chét tay.
④ Cùng nghĩa với chữ bính 柄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo, giữ vững: 秉公處理 Giữ vững công lí;
③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc;
④ (văn) Lúa đẫy chét tay;
⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biên soạn sách
3. nước cờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếp; liền: 附着 Gần liền, phụ liền vào;
③ Tô (màu), bắt (tay). 【着色】trước sắc [zhuósè] Tô màu, bôi màu;
④ Manh mối; cách: 尋找無着 Không tìm ra manh mối gì, không tìm ra cách gì. Xem 着 [zhao], [zháo], [zhe] và 著 [zhù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Thiều Chửu
② Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở.
③ Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
④ Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo.
⑤ Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm.
⑥ Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維: Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
⑦ Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處.
⑧ Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được.
⑨ Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin.
⑩ Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着.
⑪ Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong.
⑫ Ngôi thứ.
⑬ Tích chứa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Soạn, viết: 編著 Biên soạn; 著書 Viết sách;
③ Trước tác, tác phẩm: 名著 Tác phẩm nổi tiếng; 新著 Trước tác mới, tác phẩm mới; 譯著 Tác phẩm dịch;
④ (văn) Phụ vào, thêm vào (như 着, bộ 目);
⑤ (văn) Ghi vào, đăng kí (tên...): 四境之内丈夫,女子皆有名于上,生者著,死者削 Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi (Thương Quân thư);
⑥ (văn) Dựa vào, tựa vào Xem 着 [zhuó] (bộ 目).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soạn, viết. ◎ Như: "trứ thư lập thuyết" 著書立說 soạn sách lập thuyết.
3. (Động) Nêu lên. ◎ Như: "vĩnh trứ vi lệnh" 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
4. (Động) Ghi chép, kí tái. ◇ Thương quân thư 商君書: "Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước" 四境之內, 丈夫女子皆有名於上, 生者著, 死者削 (Cảnh nội 境內) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
5. (Tính) Sáng, rõ ràng. ◎ Như: "hiển trứ" 顯著 sáng rõ, "trứ danh" 著名 nổi tiếng.
6. (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎ Như: "danh trứ" 名著 tác phẩm nổi tiếng, "cự trứ" 巨著 tác phẩm lớn.
7. Một âm là "trước". (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇ Tống Ngọc 宋玉: "Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích" 著粉則太白, 於朱則太赤 (Đăng đồ tử hảo sắc phú 登徒子好色賦) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
8. (Động) Bị, mắc, chịu. ◎ Như: "trước phong" 著風 bị cảm gió, "trước lương" 著涼 bị cảm lạnh.
9. (Động) Hóa ra, thành ra. ◎ Như: "trước cấp" 著急 (hóa ra) vội vàng, "trước hoảng" 著慌 (đâm ra) hoảng sợ.
10. (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎ Như: "trước y" 著衣 mặc áo. ◇ Lí Bạch 李白: "Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào" 裘披青毛錦, 身著赤霜袍 (Thượng nguyên phu nhân 上元夫人).
11. (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn" 吾老著讀書, 餘事不挂眼 (Tặng Trương Tịch 贈張籍).
12. (Động) Đến, tới nơi. ◎ Như: "phi cơ tựu yếu trước lục liễu" 著陸 phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây" 妾家臨渭北, 春夢著遼西 (Tạp thi 雜詩).
13. (Động) Nở hoa, ra trái. ◇ Vương Duy 王維: "Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị" 來日綺窗前, 寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?
14. (Động) Tô. ◎ Như: "trước sắc" 著色 tô màu.
15. (Động) Sai khiến. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu?" 我著你但去處行監坐守, 誰著你迤逗的胡行亂走? (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
16. (Danh) Nước đánh cờ. ◎ Như: "kì cao nhất trước" 棋高一著 một nước cờ cao.
17. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎ Như: "thất trước" 失著 sai đường (tính lầm), "vô trước" 無著 không có cách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước" 三十六著, 走為上著 (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
18. (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎ Như: "trước lạc" 著落 kết quả, kết cục, "sự tình hoàn một hữu trước lạc" 事情還沒有著落 sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
19. (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎ Như: "nhĩ thính trước" 你聽著 anh nghe đây, "nhĩ mạn trước tẩu" 你慢著走 anh đi chậm chứ, "trước chiếu sở thỉnh" 著照所請 cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
20. (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎ Như: "tọa trước" 坐著 đang ngồi, "tẩu trước" 走著 đang đi.
21. (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎ Như: "trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư" 桌子上還放著幾本書 trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
22. (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ 呢 tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎ Như: "giá hài tử thông minh trước ni" 這孩子聰明著呢 đứa bé này thông minh lắm.
23. (Trợ) Được. ◎ Như: "kiến trước" 見著 thấy được, "phùng trước" 逢著 gặp được.
24. Một âm là "trữ". (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mồ côi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎ Như: "cô nhạn" 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. ◇ Vương Duy 王維: "Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên" 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
3. (Tính) Cô lậu, không biết gì cả. ◎ Như: "cô thần" 孤臣.
4. (Tính) Hèn kém, khinh tiện.
5. (Tính) Độc đặc, đặc xuất. ◎ Như: "cô tuấn" 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
6. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "cô đồn" 孤豚.
7. (Tính) Xa. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan" 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
8. (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎ Như: "cô tích" 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
9. (Danh) Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước.
10. (Danh) Chỉ người không có con cái.
11. (Danh) Quan "cô". § Dưới quan Tam Công có quan "Tam cô" 三孤, tức "Thiếu sư" 少師, "Thiếu phó" 少傅, "Thiếu bảo" 少保.
12. (Danh) Vai diễn quan lại trong hí kịch.
13. (Danh) Họ "Cô".
14. (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là "xưng cô đạo quả" 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi" 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
15. (Động) Làm cho thành cô nhi.
16. (Động) Thương xót, cấp giúp. ◇ Pháp ngôn 法言: "Lão nhân lão, cô nhân cô" 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
17. (Động) Nghĩ tới, cố niệm.
18. (Động) Phụ bạc. § Cũng như "phụ" 負. ◎ Như: "cô ân" 孤恩 phụ ơn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý" 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hòa hợp với chúng cả.
③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi;
③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám);
④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo);
⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn;
⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 47
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.