phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xử tội, kết án
3. khoa cử, khoa thi
4. để đầu trần
5. phần trong một vở tuồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, môn, hạng mục, loại biệt. ◎ Như: "văn khoa" 文科 khoa học văn chương, "lí khoa" 理科 khoa học triết lí.
3. (Danh) Đơn vị, ban, cục (nói về tổ chức nội bộ của một cơ quan). ◎ Như: "văn thư khoa" 文書科 cục văn thư, "nhân sự khoa" 人事科 ban trách nhiệm về nhân sự.
4. (Danh) Phân loại trong sinh vật học. ◎ Như: "miêu khoa" 貓科 họ mèo, "tang khoa" 桑科 họ dâu, "hòa bổn khoa" 禾本科 họ hòa bổn.
5. (Danh) Pháp luật, điều mục. ◎ Như: "tác gian phạm khoa" 作奸犯科 điều mục luật pháp về tội phạm gian.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thực vật. § Thông "khỏa" 棵. ◇ Trần Dữ Nghĩa 陳與義: "Thái phố dĩ thiêm tam vạn khoa" 菜圃已添三萬科 (Thu vũ 秋雨) Vườn rau đã thêm ba vạn gốc.
7. (Danh) Cái hố. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Doanh khoa nhi hậu tiến" 盈科而後進 (Li Lâu hạ 離婁下) Đầy cái hố rồi sau chảy đi.
8. (Danh) Thi cử đời xưa chia ra từng "khoa" mà tuyển chọn, ai được trúng cách gọi là "đăng khoa" 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa. ◎ Như: đỗ tiến sĩ gọi là "giáp khoa" 甲科, đỗ cử nhân gọi là "ất khoa" 乙科.
9. (Danh) Kì thi, khoa thi.
10. (Danh) Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là "khoa bạch" 科白, "khoa" là chỉ về phần cử động, "bạch" là chỉ về phần nói năng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "[Hồng thượng vân] Tả tả, ngã quá khứ, nhĩ tại giá lí. [Hồng xao môn khoa]" [紅上雲]姐姐, 我過去, 你在這裏. [紅敲門科] (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhất chiết) [Con Hồng nói] Thưa cô, con vào trước, cô hãy đứng đây. [Con Hồng gõ cửa (khoa 科)].
11. (Động) Xử đoán, xử phạt, buộc tội. ◎ Như: "khoa tội" 科罪 buộc tội, theo luật định tội.
12. (Động) Cất mũ để đầu trần gọi là "khoa đầu" 科頭.
Từ điển Thiều Chửu
② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy.
③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi.
④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội.
⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學.
⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v.
⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科.
⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭.
⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội;
③ (văn) Khoa cử, khoa thi;
④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần;
⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chung, toàn bộ
3. buộc túm lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buộc, bó, túm lại. ◎ Như: "tổng giác" 總角 tết trái đào (§ Ghi chú: lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là "tổng giác"). ◇ Khuất Nguyên 屈原: Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang 飲余馬於咸池兮, 總余轡乎扶桑 (Li Tao 離騷) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
3. (Tính) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. ◎ Như: "tổng cương" 總綱 cương lĩnh chung, "tổng điếm" 總店 tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), "tổng tư lệnh" 總司令 tư lệnh cầm đầu tất cả.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một "tổng".
5. (Danh) Bó rạ, bó lúa. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bách lí phú nạp tổng" 百里賦納總 Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
6. (Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
7. (Phó) Đều, tất cả đều. ◇ Chu Hi 朱熹: "Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân" 萬紫千紅總是春 (Xuân nhật 春日) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
8. (Phó) Cứ, mãi, luôn luôn. ◎ Như: "vi thập ma tổng thị trì đáo?" 爲什麼總是遲到 tại sao cứ đến muộn?
9. (Phó) Thế nào cũng. ◎ Như: "tổng hữu nhất thiên" 總有一天 thế nào cũng có ngày.
10. (Phó) Toàn diện, toàn bộ. ◎ Như: "tổng động viên" 總動員 động viên toàn bộ.
Từ điển Thiều Chửu
② Tết, như tổng giác 總角 tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác.
③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống 總統 chức tổng thống cầm đầu cả việc nước.
④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng.
⑤ Bó dạ.
⑥ Hết đều.
⑦ Cái trang sức xe, ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chung: 總任務 Nhiệm vụ chung; 總路線 Đường lối chung;
③ Luôn luôn, cứ, mãi: 總是 站在頭等 Luôn luôn đứng đầu; 爲什麼總是遲到 Tại sao cứ đến muộn?; 天總不放晴 Trời mãi không nắng;
④ Thế nào cũng: 總有一天 Thế nào cũng có ngày; 明天他總該回來了 Thế nào mai anh ấy cũng về;
⑤ (văn) Tết lại: 總角 Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ;
⑥ (văn) Bó dạ;
⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa;
⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truy cứu, điều tra. ◇ Niếp Di Trung 聶夷中: "Tẩu mã đạp sát nhân, Nhai lại bất cảm cật" 走馬踏殺人, 街吏不敢詰 (Công tử hành 公子) Ngựa chạy đạp chết người, Viên chức trên đường không dám điều tra.
3. (Tính) Sau, mai (ngày). ◎ Như: "cật triêu" 詰朝 sáng sớm mai.
4. (Tính) Khuất khúc, khúc khuỷu. ◇ Tào Tháo 曹操: "Dương tràng cật khuất, Xa luân vị chi tồi" 羊腸詰屈, 車輪為之摧 (Khổ hàn hành 苦寒行) Đường ruột dê khúc khuỷu, Bánh xe bị gãy bể.
Từ điển Thiều Chửu
② Cật triêu 詰朝 sáng sớm mai.
③ Trị.
④ Cấm.
⑤ Khuất khúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trừng trị;
③ Cấm, hạn chế;
④ 【詰朝】 cật triêu [jiézhao] Sáng sớm mai. Xem 詰 [jí]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dòng, hệ thống
3. thống trị
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Các đời nối dõi không dứt. ◎ Như: "huyết thống" 血統 dòng máu, "truyền thống" 傳統 liên hệ từ đời này sang đời khác. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thiên hạ kế kì thống, thủ kì nghiệp, truyền chi vô cùng" 天下繼其統, 守其業, 傳之無窮 (Tần sách tam 秦策三) Thiên hạ nối tiếp các thế hệ, giữ sự nghiệp của mình, truyền lại mãi về sau không dứt.
3. (Danh) Kỉ cương, cương yếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nghi thừa hồng nghiệp, vi vạn thế thống" 宜承洪業, 為萬世統 (Đệ tứ hồi) Xứng đáng kế thừa nghiệp lớn, làm khuôn phép cho muôn đời.
4. (Danh) Họ "Thống".
5. (Động) Cầm đầu, lĩnh đạo. ◎ Như: "thống lĩnh" 統領 suất lĩnh, cầm đầu tất cả.
6. (Phó) Hợp lại, tổng hợp. ◎ Như: "thống kê" 統計 tính gộp, "thống xưng" 統稱 gọi chung.
7. (Tính) Tròn và rỗng (có hình ống). § Thông "đồng" 筒. ◎ Như: "trường thống mã ngoa" 長統馬靴 giày ống cao.
Từ điển Thiều Chửu
② Tóm trị, như thống lĩnh 統領 tóm lĩnh cả. Chức quan cầm đầu một nước dân chủ gọi là tổng thống 總統.
③ Hợp lại, như thống nhất 統一 hợp cả làm một.
④ Ðầu gốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Manh mối, hệ thống: 統領 Huyết thống;
③ (văn) Mối tơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Từ điển trích dẫn
2. Thể chế, thể thống. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Gia môn giá dạng nhân gia đích cô nương xuất liễu gia, bất thành cá sự thể" 咱們這樣人家的姑娘出了家, 不成個事體 (Đệ nhất nhất bát hồi) Nhà ta thế này mà con gái đi tu, thì còn ra thể thống gì nữa.
3. Sự tình, tình huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khổng Minh nhất khứ Đông Ngô, yểu vô âm tín, bất tri sự thể như hà?" 孔明 一去東吳, 杳無音信, 不知事體如何 (Đệ tứ ngũ hồi) Khổng Minh từ khi đi Đông Ngô đến nay, bặt tăm tin tức, không biết tình huống ra sao?
4. Chỉ hình thể. ◇ Tôn Trung San 孫中山: "Phù tính chất dữ sự thể dị, phát hiện ư ngoại vị chi sự thể, bẩm phú ư trung vị chi tính chất" 夫性質與事體異, 發現於外謂之事體, 稟賦於中謂之性質 (Bác "Bảo Hoàng báo" 駁保皇報) Tính chất với hình thể khác nhau, biểu hiện ra bên ngoài gọi là hình thể, bẩm phú ở bên trong gọi là tính chất.
5. Chức nghiệp, công tác, việc làm. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Nhĩ đáo Thượng Hải lai thác bằng hữu tầm sự thể" 你到上海來托朋友尋事體 (Thượng Hải 上海) Mi tới Thượng Hải nhờ bạn bè tìm việc làm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.