phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phân loại của các công việc (theo tính chất). ◎ Như: "văn chức" 文職 chức văn, "vũ chức" 武職 chức võ, "công chức" 公職 chức việc làm cho nhà nước.
3. (Danh) Tiếng tự xưng của hạ thuộc đối với cấp trên. ◎ Như: "chức đẳng phụng mệnh" 職等奉命 chúng tôi xin tuân lệnh.
4. (Danh) Họ "Chức".
5. (Động) Nắm giữ, phụ trách, quản lí. ◎ Như: "chức chưởng đại quyền" 職掌大權 nắm giữ quyền hành lớn.
6. (Trợ) Duy, chỉ. ◎ Như: "chức thị chi cố" 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức, như tử chức 子職 chức phận làm con, phụ chức 婦職 chức phận làm vợ, chức vụ 職務, chức nghiệp 職業, v.v.
③ Bui, chỉ, dùng làm trợ từ, như chức thị chi cố 職是之故 chỉ vì cớ ấy.
④ Chuyên chủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nắm, trông coi, coi giữ, quản lí. 【職掌】chức chưởng [zhízhăng] (văn) Nắm, phụ trách, trông coi, quản lí: 職掌國家大事 Trông coi š(quản lí) việc nước;
③ (cũ) Tôi (tiếng tự xưng của công chức): 職 已于上月返京Tôi đã trở về Bắc Kinh tháng trước;
④ (văn) Chủ yếu: 職是之故 Chủ yếu vì cớ đó; 史之煩,職由于此 Sử mà sinh ra phức tạp lộn xộn, chủ yếu là vì lẽ đó (Lưu Tri Cơ: Sử thông);
⑤ (văn) Cống hiến: 是時荊州牧劉 表不供職貢 Bấy giờ viên đầu mục ở Kinh Châu là Lưu Biểu không chịu cống nạp (Hậu Hán thư: Khổng Dung truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 60
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chế độ
3. hạn chế, ngăn cấm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lời của vua nói. ◎ Như: "chế thư" 制書, "chế sách" 制策.
3. (Động) Làm. ◎ Như: "chế lễ tác nhạc" 制禮作樂 chế làm lễ nhạc.
4. (Động) Cầm. ◎ Như: "chế kì tử mệnh" 制其死命 cầm cái sống chết của người.
5. (Động) Để tang ba năm gọi là "thủ chế" 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ "chế", ấy là người đang để tang ba năm.
6. (Động) Cai quản. ◎ Như: "thống chế" 統制, "tiết chế" 節制 đều có nghĩa là cai quản cả.
7. § Giản thể của chữ 製.
Từ điển Thiều Chửu
② Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư 制書, chế sách 制策, v.v.
③ Làm, như chế lễ tác nhạc 制禮作樂 chế làm lễ nhạc.
④ Cầm, như chế kì tử mệnh 制其死命 cầm cái sống chết của người.
⑤ Ðể tang ba năm gọi là thủ chế 守制, theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm.
⑥ Cai quản, như thống chế 統制, tiết chế 節制 đều có nghĩa là cai quản cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hạn chế, ngăn cấm: 限制 Hạn chế, kiềm chế; 節制 Tiết chế, hạn chế;
③ Chế độ, phép tắc định ra: 全民所有制 Chế độ sở hữu toàn dân; 供給制 Chế độ cung cấp;
④ Lời của vua: 制書 Chế thư; 制策 Chế sách;
⑤ (văn) Để tang ba năm: 守制 Giữ lễ để tang ba năm;
⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát: 制其死命 Nắm giữ sự sống chết của người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ: 這種商品是越南製造的 Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất); 製一張地圖 Vẽ một bản đồ; 製氧機 Máy chế ô-xy;
③ (văn) Làm ra văn chương: 禦製詩文 Thơ văn do vua chúa làm ra;
④ (văn) Khuôn phép: 體製 Thể chế, cách thức. Xem 制 [zhì] (bộ 刂).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 73
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thung dung, ung dung, thong dong, điềm đạm, khoan thai, từ tốn, ôn tồn: 鯈魚出遊從容,是魚樂也 Cá du lội ra chơi thong thả, đó là niềm vui của cá (Trang tử); 從容撤退 Ung dung rút lui; 舉止從容 Cử chỉ khoan thai; 從容地談話 Nói năng ôn tồn;
② Rộng rãi, dư dật, dễ chịu: 生活從容 Cuộc sống dễ chịu; 手頭從容 Tiền nong rộng rãi; 時間很從容 Còn nhiều thì giờ lắm. Xem 從 [cóng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◎ Như: "tòng gián như lưu" 從諫如流 nghe lời can như nước chảy. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" 田忌從之, 魏果去邯鄲, 與齊戰於桂陵, 大破梁軍 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
3. (Động) Theo cách, theo nguyên tắc. ◎ Như: "tòng khoan xử lí" 從寬處理 xét xử (theo cách) khoan hồng.
4. (Động) Tham dự, tới, đặt mình vào đấy. ◎ Như: "tòng chánh" 從政 làm việc chánh trị.
5. (Giới) Do, tự, từ. ◎ Như: "tòng hà thuyết khởi" 從何說起 từ đâu mà nói lên? ◇ Tuân Tử 荀子: "Thang Vũ tồn, tắc thiên hạ tòng nhi trị" 湯武存, 則天下從而治 (Vinh nhục 榮辱) Vua Thang vua Vũ còn, thì thiên hạ nhân đó mà được trị.
6. (Phó) Từ trước tới nay. ◎ Như: "tòng một hữu thính thuyết quá" 從沒有聽說過 trước nay chưa hề nghe qua.
7. Một âm là "tụng". (Danh) Người theo hầu, tùy tùng. ◎ Như: "thị tụng" 視從 người theo hầu, "bộc tụng" 僕從 kẻ hầu.
8. (Tính) Thứ, kém hàng chí thân. ◎ Như: "tụng phụ" 從父 chú bác, "tụng tử" 從子 cháu đối với chú bác, "tụng huynh đệ" 從兄弟 anh em cùng một ông bà, "tái tụng" 再從 anh em chú bác hai đời, "tam tụng" 三從 anh em chú bác ba đời.
9. (Tính) Phụ, thứ yếu. ◎ Như: "thủ phạm" 首犯 kẻ chủ mưu, "tụng phạm" 從犯 kẻ đồng lõa, a dua, "tụng lại" 從吏 chức lại phó, "tụng phẩm" 從品 bậc quan phó phẩm.
10. Lại một âm là "thung". (Phó) Ung dung, khoan thai, từ tốn. ◎ Như: "thung dong" 從容 thong thả dẽ dàng. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã" 鯈魚出遊從容, 是魚樂也 (Thu thủy 秋水) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
11. Một âm là "túng". § Cũng như "túng" 縱.
12. Lại một âm là "tung". (Danh) Chiều dọc. § Cùng nghĩa với "tung" 縱. Đông tây gọi là "hành" 衡, nam bắc gọi là "tung" 從.
13. (Danh) Tung tích. § Cũng như "tung" 蹤. ◇ Sử Kí 史記: "Kim nãi dĩ thiếp thượng tại chi cố, trọng tự hình dĩ tuyệt tung" 今乃以妾尚在之故, 重自刑以絕從 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Nay chỉ vì thiếp vẫn còn sống cho nên (Nhiếp Chánh) mới cố tự hủy hoại thân thể để làm mất tung tích (để tránh cho thiếp tôi khỏi liên lụy).
14. § Cũng viết là 从.
Từ điển Thiều Chửu
② Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi 從何說 起 từ đâu mà nói lên?
③ Nghe theo. Như tòng gián như lưu 從諫如流 nghe lời can như nước chảy.
④ Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh 從政 làm việc chánh trị.
⑤ Một âm là tụng. Theo hầu. Như thị tụng 視從 theo hầu, bộc tụng 僕從 kẻ hầu.
⑥ Thứ. Bực kém hàng chí thân gọi là tụng. Như chú bác gọi là tụng phụ 從父, cháu đối với chú bác gọi là tụng tử 從子, anh em cùng một ông bà gọi là tụng huynh đệ 從兄弟, anh em chú bác hai đời gọi là tái tụng 再從, ba đời gọi là tam tụng 三從.
⑦ Về hình luật có thủ phạm 首犯, tụng phạm 從犯. Kẻ chủ mưu gọi là thủ phạm, kẻ a dua gọi là tụng phạm.
⑧ Về quan chế cũng chia ra chánh với tụng, chức tụng cũng như chức phó.
⑨ Lại một âm là thung. Như thung dong 從容 thong thả dẽ dàng.
⑩ Lại một âm nữa là túng. Cũng như chữ túng 縱.
⑪ Lại một âm là tung. Cùng nghĩa với chữ tung 縱. Ðông tây gọi là hành 衡, nam bắc gọi là tung 從.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuân theo, nghe theo: 服從領導 Phục tùng lãnh đạo; 力不從心 Lực bất tòng tâm, sức chẳng theo lòng; 從諫如流 Nghe lời can như nước chảy;
③ Tham gia, làm: 從政 Làm việc chính trị; 從軍 Tòng quân, tham gia quân đội, đi bộ đội; 從公 Làm việc công; 從事 Làm...;
④ Theo cách (đặt trước một tính từ chỉ nguyên tắc): 從速解決 Giải quyết nhanh chóng; 批評從嚴,處理從寬 Phê bình nghiêm khắc, xét xử khoan hồng;
⑤ Người đi theo, tùy tùng; 隨從人員 Những người đi theo, nhân viên tùy tùng; 僕從 Tay sai;
⑥ (Bà con) họ: 從兄 Anh họ; 從叔 Chú họ;
⑦ Thứ yếu, phụ (thuộc), phó: 主從 Chủ yếu và thứ yếu, cái chính và cái phụ; 從屬地位 Địa vị phụ thuộc; 從父 Chú bác (kém thân hơn cha); 從子 Cháu của chú bác (kém thân hơn con ruột); 從兄弟 Anh em cùng ông bà (kém thân hơn anh em ruột); 再從 Anh em chú bác hai đời; 三從 Anh em chú bác ba đời; 從犯 Kẻ a dua phạm tội;
⑧ (gt) Từ: 從家裡到學校 Từ nhà đến trường; 從東往西 Từ đông sang tây; 我從上海來 Tôi từ Thượng Hải đến; 從無到有 Từ không đến có; 從此以後 Từ nay về sau; 從工作中吸取經驗教訓 Từ trong công tác rút lấy bài học kinh nghiệm.【從此】tòng thử [cóng cê] Từ rày, từ đó: 從此以後 Từ rày trở đi, từ đó về sau; 從此戎衣屬武臣 Áo nhung trao quan vũ từ đây (Chinh phụ ngâm khúc);
⑨ (gt) Qua: 小火輪每天兩次從這裡駛過 Chiếc tàu mỗi ngày hai lần chạy qua chỗ này; 從門縫裡往外看 Nhìn qua khe cửa;
⑩ (pht) Trước nay, từ trước đến nay: 從沒有聽說過 Trước nay chưa hề nghe qua; 這個廠從不生產次品 Xưởng này từ trước đến nay chưa từng sản xuất sản phẩm kém chất lượng; 從未有過 Từ trước đến nay chưa hề có. 【從而】tòng nhi [cóng'ér] a. Rồi lại: 使自得之,又從而振德之 Làm cho họ đều đạt đúng cái của họ, rồi lại nâng cao phẩm đức của họ (Mạnh tử); b. Do đó, vì vậy, vì thế, nhân đó mà: 湯,武存,則天下從而治 Vua Thang vua Vũ còn thì thiên hạ nhân đó mà được trị (Tuân tử: Vinh nhục);【從來】 tòng lai [cónglái] Từ trước đến nay, từ trước đến giờ: 他從來不失信 Từ trước đến nay, anh ấy không bao giờ thất tín (sai hẹn); 【從是】 tòng thị [cóngshì] (văn) Từ đó (như 從此 [cóngcê]): 從是以後不敢復言爲河伯娶婦 Từ đó về sau không dám nói chuyện lấy vợ cho Hà Bá nữa (Sử kí); 【從新】tòng tân [cóngxin] (Làm) lại: 從新規定 Đặt lại, quy định lại;
⑪ [Cóng] (Họ) Tòng, Tùng. Xem 從 [cong].
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. "Phận số" 分數: Số mạng, số trời. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số" 誰知這人生在世, 原來不止於一飲一啄都有前定, 就是燒一根柴, 使一碗水, 也都有一定的分數 (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.
3. "Phân số" 分數: Quy định số người, phân chia chức vụ. § Chỉ biên chế tổ chức trong quân đội. ◇ Tấn Thư 晉書: "Phân số kí minh, hiệu lệnh bất nhị" 分數既明, 號令不二 (Hiếu hữu truyện 孝友傳, Dữu Cổn 庾袞) Quy định số người, phân chia chức vụ rõ ràng, hiệu lệnh nhất quyết.
4. "Phân số" 分數: Chỉ phân thành bộ, khu, hạng.
5. "Phân số" 分數: Số lượng, trình độ. ◇ Vương An Trung 王安中: "Hoa thì vi vũ, vị giảm xuân phân số" 花時微雨, 未減春分數 (Thanh bình nhạc 清平樂, Họa Triều Thối 和晁倅, Từ 詞) Mùa hoa mưa nhỏ, chưa giảm độ xuân.
6. "Phân số" 分數: Chỉ tỉ lệ.
7. "Phân số" 分數: Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua.
8. "Phân số" 分數: Trong số học, biểu thị bằng một tử số (mấy phần) trên một mẫu số (toàn phần). Thí dụ: 2∕3.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. "Phận số" 分數: Số mạng, số trời. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số" 誰知這人生在世, 原來不止於一飲一啄都有前定, 就是燒一根柴, 使一碗水, 也都有一定的分數 (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.
3. "Phân số" 分數: Quy định số người, phân chia chức vụ. § Chỉ biên chế tổ chức trong quân đội. ◇ Tấn Thư 晉書: "Phân số kí minh, hiệu lệnh bất nhị" 分數既明, 號令不二 (Hiếu hữu truyện 孝友傳, Dữu Cổn 庾袞) Quy định số người, phân chia chức vụ rõ ràng, hiệu lệnh nhất quyết.
4. "Phân số" 分數: Chỉ phân thành bộ, khu, hạng.
5. "Phân số" 分數: Số lượng, trình độ. ◇ Vương An Trung 王安中: "Hoa thì vi vũ, vị giảm xuân phân số" 花時微雨, 未減春分數 (Thanh bình nhạc 清平樂, Họa Triều Thối 和晁倅, Từ 詞) Mùa hoa mưa nhỏ, chưa giảm độ xuân.
6. "Phân số" 分數: Chỉ tỉ lệ.
7. "Phân số" 分數: Thành tích hoặc số điểm kết quả hơn thua.
8. "Phân số" 分數: Trong số học, biểu thị bằng một tử số (mấy phần) trên một mẫu số (toàn phần). Thí dụ: 2∕3.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bảo đảm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giữ. ◎ Như: "bảo hộ" 保護 bảo vệ, giữ gìn.
3. (Động) Bầu. ◎ Như: "bảo cử" 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.
4. (Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một "bảo" 保. ◇ Trang Tử 莊子: "Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi" 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.
5. (Danh) Kẻ làm thuê. ◎ Như: "tửu bảo" 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như bảo hộ 保護, bảo vệ 保衛 giữ gìn.
③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.
④ Bầu, như bảo cử 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: 我敢保他一定做得好 Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; 保收 Bảo đảm thu hoạch tốt;
③ Người bảo đảm;
④ Người giúp việc, người trông nom: 酒保 Người giúp việc cho quán rượu;
⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【保甲】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: 保甲制度 Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia;
⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: 宮保 Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo;
⑦ Tên nước ngoài viết tắt: 保加利亞 Nước Bun-ga-ri;
⑧ [Băo] (Họ) Bảo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dệt, đan. ◎ Như: "chức bố" 織布 dệt vải, "chức mao y" 織毛衣 đan áo len.
3. (Động) Kết hợp, tổ thành, cấu kết. ◎ Như: "ái hận giao chức" 愛恨交織.
4. (Động) Tìm kiếm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Yếu thập ma đông tây? Thuận tiện chức lai hiếu kính" 要什麼東西? 順便織來孝敬 (Đệ thập lục hồi) Có cần gì không? Thuận tiện sẽ tìm mua về biếu.
5. (Tính) Tỉ dụ qua lại chằng chịt. ◇ Lí Bạch 李白: "Bình lâm mạc mạc yên như chức, Hàn san nhất đái thương tâm bích" 平林漠漠煙如織, 寒山一帶傷心碧 (Bồ tát man 菩薩蠻).
6. (Tính) Tỉ dụ ý nghĩ tình tự bối rối lẫn lộn. ◇ Trần Duy Tung 陳維崧: "Sầu hận chức, hoa lạc xứ, đường lê thành huyết" 愁恨織, 花落處, 棠梨成血 (Thiên môn dao 天門謠, Cấp huyện đạo trung tác 汲縣道中作, Từ 詞).
7. Một âm là "chí". (Danh) Lụa dệt bằng tơ màu.
8. Lại một âm là "xí". (Danh) Cờ xí, tiêu chí. § Thông "xí" 幟.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v.
③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi.
④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu;
③ (văn) Kết hợp nên: 組織 Tổ chức;
④ (văn) Như幟 (bộ 巾).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dệt, đan. ◎ Như: "chức bố" 織布 dệt vải, "chức mao y" 織毛衣 đan áo len.
3. (Động) Kết hợp, tổ thành, cấu kết. ◎ Như: "ái hận giao chức" 愛恨交織.
4. (Động) Tìm kiếm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Yếu thập ma đông tây? Thuận tiện chức lai hiếu kính" 要什麼東西? 順便織來孝敬 (Đệ thập lục hồi) Có cần gì không? Thuận tiện sẽ tìm mua về biếu.
5. (Tính) Tỉ dụ qua lại chằng chịt. ◇ Lí Bạch 李白: "Bình lâm mạc mạc yên như chức, Hàn san nhất đái thương tâm bích" 平林漠漠煙如織, 寒山一帶傷心碧 (Bồ tát man 菩薩蠻).
6. (Tính) Tỉ dụ ý nghĩ tình tự bối rối lẫn lộn. ◇ Trần Duy Tung 陳維崧: "Sầu hận chức, hoa lạc xứ, đường lê thành huyết" 愁恨織, 花落處, 棠梨成血 (Thiên môn dao 天門謠, Cấp huyện đạo trung tác 汲縣道中作, Từ 詞).
7. Một âm là "chí". (Danh) Lụa dệt bằng tơ màu.
8. Lại một âm là "xí". (Danh) Cờ xí, tiêu chí. § Thông "xí" 幟.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v.
③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi.
④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lụa dệt bằng tơ màu;
③ (văn) Kết hợp nên: 組織 Tổ chức;
④ (văn) Như幟 (bộ 巾).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dệt, đan. ◎ Như: "chức bố" 織布 dệt vải, "chức mao y" 織毛衣 đan áo len.
3. (Động) Kết hợp, tổ thành, cấu kết. ◎ Như: "ái hận giao chức" 愛恨交織.
4. (Động) Tìm kiếm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Yếu thập ma đông tây? Thuận tiện chức lai hiếu kính" 要什麼東西? 順便織來孝敬 (Đệ thập lục hồi) Có cần gì không? Thuận tiện sẽ tìm mua về biếu.
5. (Tính) Tỉ dụ qua lại chằng chịt. ◇ Lí Bạch 李白: "Bình lâm mạc mạc yên như chức, Hàn san nhất đái thương tâm bích" 平林漠漠煙如織, 寒山一帶傷心碧 (Bồ tát man 菩薩蠻).
6. (Tính) Tỉ dụ ý nghĩ tình tự bối rối lẫn lộn. ◇ Trần Duy Tung 陳維崧: "Sầu hận chức, hoa lạc xứ, đường lê thành huyết" 愁恨織, 花落處, 棠梨成血 (Thiên môn dao 天門謠, Cấp huyện đạo trung tác 汲縣道中作, Từ 詞).
7. Một âm là "chí". (Danh) Lụa dệt bằng tơ màu.
8. Lại một âm là "xí". (Danh) Cờ xí, tiêu chí. § Thông "xí" 幟.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm sự gì dùng tài sức kết hợp lại mà gây nên đều gọi là chức, như tổ chức 組織, la chức 羅織, v.v.
③ Một âm là chí. Lụa dệt bằng tơ mùi.
④ Lại một âm là xí. Cùng nghĩa với chữ xí 幟.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ, pháp điển. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thưởng thiện phạt gian, quốc chi hiến pháp dã" 賞善罰姦, 國之憲法也 (Tấn ngữ cửu 晉語九).
3. Trong một quốc gia, luật pháp căn bản quy định thể chế, tổ chức chính phủ, quyền lợi và nghĩa vụ người dân, gọi là "hiến pháp" 憲法.
4. Bắt chước, hiệu pháp. ◇ Phương Đông Thụ 方東樹: "Kì chỉ dĩ lập ngôn quý hồ hữu dụng, cố tập cận đại chư hiền chi tác kiến loại tương bỉ, dĩ bị kinh thế chi lược, đại ước hiến pháp Lữ Đông Lai, kì dụng ý cố thậm mĩ hĩ" 其恉以立言貴乎有用, 故輯近代諸賢之作建類相比, 以備經世之略, 大約憲法呂東萊, 其用意固甚美矣 (Thiết vấn trai văn sao 切問齋文鈔, Thư hậu 書後).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. một chức quan thời phong kiến
3. làm thịt, mổ thịt, giết thịt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan tể, đứng đầu coi một việc gì. ◎ Như: kẻ coi việc cơm nước gọi là "thiện tể" 膳宰 hay "bào tể" 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là "trủng tể" 冢宰.
3. (Danh) Kẻ đứng đầu bọn gia thần. ◇ Luận Ngữ 論語: "Trọng Cung vi Quý thị tể" 仲弓為季氏宰 (Tử Lộ 子路) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
4. (Danh) Chức quan đứng đầu một địa phương. ◎ Như: "ấp tể" 邑宰 quan huyện.
5. (Danh) Họ "Tể".
6. (Động) Làm chủ, chủ trì, đứng đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Tể chế vạn vật" 宰制萬物 (Lễ thư 禮書) Cai trị hết các loài.
7. (Động) Giết, cắt, làm thịt. ◎ Như: "sát trư tể dương" 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
Từ điển Thiều Chửu
② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰.
③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi];
③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.