phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" 顫動 rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ 史達祖: "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" 棲鶯未覺花梢顫, 踏損殘紅幾片 (Hạnh hoa thiên 杏花天, Thanh minh 清明, Từ 詞).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" 憚. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" 當此之時, 不鼓而退也, 越國之士可謂顫矣 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử 莊子: "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" 目徹為明, 耳徹為聰, 鼻徹為顫 (Ngoại vật 外物).
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động 顫動.
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh 顫聲.
④ Ta quen đọc là chữ đản.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Run.【顫抖】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: 嚇得直顫抖 Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: 這條扁擔擔上五六十斤就顫 Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem 顫 [zhàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" 顫動 rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ 史達祖: "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" 棲鶯未覺花梢顫, 踏損殘紅幾片 (Hạnh hoa thiên 杏花天, Thanh minh 清明, Từ 詞).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" 憚. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" 當此之時, 不鼓而退也, 越國之士可謂顫矣 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử 莊子: "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" 目徹為明, 耳徹為聰, 鼻徹為顫 (Ngoại vật 外物).
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" 顫動 rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ 史達祖: "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" 棲鶯未覺花梢顫, 踏損殘紅幾片 (Hạnh hoa thiên 杏花天, Thanh minh 清明, Từ 詞).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" 憚. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" 當此之時, 不鼓而退也, 越國之士可謂顫矣 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử 莊子: "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" 目徹為明, 耳徹為聰, 鼻徹為顫 (Ngoại vật 外物).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động 顫動.
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh 顫聲.
④ Ta quen đọc là chữ đản.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Run.【顫抖】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: 嚇得直顫抖 Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: 這條扁擔擔上五六十斤就顫 Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem 顫 [zhàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). ◎ Như: "sự tình tịnh phi như thử" 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, "nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý" 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, "mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu" 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
3. (Phó) Cùng, đều. ◎ Như: "tịnh lập" 並立 đều đứng, "tịnh hành" 並行 đều đi. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn" 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
4. (Giới) Ngay cả. § Dùng như "liên" 連, "đồng" 同. ◎ Như: "tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh" 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
5. (Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn. ◎ Như: "giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ" 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.
6. § Dùng như 竝, 并.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì họa và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan úy (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với "不" hay "沒" để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" 富有 giàu có. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" 止基迺理, 爰眾爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" 本店開設有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" 母親已有了年紀 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" 有心犯錯應嚴懲, 無心疏忽可原諒 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" 有一天晚上 có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" 有人說 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" 有虞 nhà Ngu, "hữu Hạ" 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" 操聞報大驚曰: 兗州有失, 使吾無家可歸矣, 不可不亟圖之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" 又. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" 子路有聞, 未之能行, 唯恐有聞 (Công Dã Tràng 公冶長) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" 十有五年 lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" 吾十有五而志於學 (Vi chánh 為政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư 尚書: "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 堯典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" 富有 giàu có. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" 止基迺理, 爰眾爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" 本店開設有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" 母親已有了年紀 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" 有心犯錯應嚴懲, 無心疏忽可原諒 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" 有一天晚上 có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" 有人說 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" 有虞 nhà Ngu, "hữu Hạ" 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" 操聞報大驚曰: 兗州有失, 使吾無家可歸矣, 不可不亟圖之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" 又. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" 子路有聞, 未之能行, 唯恐有聞 (Công Dã Tràng 公冶長) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" 十有五年 lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" 吾十有五而志於學 (Vi chánh 為政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư 尚書: "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 堯典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞.
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có, đã, xảy ra: 一有問題就去解決 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大進步 Anh ta đã tiến bộ nhiều;
③ (văn) Có được, lấy được;
④ (văn) Đầy đủ;
⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不適有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有請 Xin mời;
⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu);
⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志於學 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bởi vì
3. lý do
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Giới) Theo, bằng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?" 殺人以挺與刃, 有以異乎 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" 自古以來 từ xưa tới nay, "dĩ tây" 以西 về phía tây, "giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng" 價格在一千元以上 giá từ một ngàn nguyên trở lên.
5. (Liên) Mà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp" 瞻望弗及, 佇立以泣 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
6. (Liên) Và, với. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan" 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
7. (Danh) Lí do. ◇ Lí Bạch 李白: "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã" 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
8. (Danh) Họ "Dĩ".
9. § Thông "dĩ" 已.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm.
③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn.
④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy.
⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hòa với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí);
③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ);
④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí);
⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao);
⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí);
⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập);
⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí);
⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ);
⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);
⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử);
⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách);
⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang);
⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư);
⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm);
⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ);
⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí);
㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách);
㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện);
㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử);
㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ);
㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử);
㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách);
㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại;
㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước;
㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓;
㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót;
㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học);
㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至;
㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lần lượt, từng cái một
3. chạm vào, sờ vào
4. bị, chịu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" 挨近 gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" 挨打 bị đánh, "ai ngạ" 挨餓 chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".
Từ điển Thiều Chửu
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sát, kề, liền: 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi;
③ Bị, chịu: 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" 挨近 gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" 挨打 bị đánh, "ai ngạ" 挨餓 chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hà chánh mãnh ư hổ dã" 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nghiệp tinh ư cần" 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Phiến vân cô hạc khả tương ư" 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" 嗚. ◇ Thượng Thư 尚書: "Ô, Đế niệm tai!" 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
Từ điển Thiều Chửu
② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hà chánh mãnh ư hổ dã" 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nghiệp tinh ư cần" 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Phiến vân cô hạc khả tương ư" 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" 嗚. ◇ Thượng Thư 尚書: "Ô, Đế niệm tai!" 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
Từ điển Thiều Chửu
② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử);
③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương;
④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi;
⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於;
⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó;
⑦ Do: 於是 Do đó;
⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi;
⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi, đến. ◇ Sử Kí 史記: "Tề sứ giả như Lương" 齊使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Sứ nước Tề đến nước Lương.
3. (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎ Như: "viễn thân bất như cận lân" 遠親不如近鄰 người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
4. (Giới) Giống như. ◎ Như: "tuân tuân như dã" 恂恂如也 lù lù như thế vậy, "ái nhân như kỉ" 愛人如己 thương người như thể thương thân.
5. (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa" 委的沒有, 如有即當奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
6. (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân" 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với "nhiên" 然. ◎ Như: "đột như kì lai" 突如其來 đến một cách đột ngột. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã" 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
8. (Phó) "Như ... hà" 如 ... 何 nài sao, làm sao được. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khuông nhân kì như dư hà" 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
9. (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là "như" 如.
10. (Danh) Họ "Như".
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy.
③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta.
④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
⑤ Ði, như như Tề 如薺 đi sang nước Tề.
⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như, giống như: 愛人如己 Thương người như thể thương thân; 堅強如鋼 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦臨小利害,僅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 當然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近況如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虜來侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲魚肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之視己,如見其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同啞巴一樣老不吭聲 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如許】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君別後瘐如許,無乃從前作詩苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之過也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,則郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện);
③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách);
④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa ⑪): 如廁 Đi nhà xí; 權將如吳 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí);
⑤ Nếu: 如不同意,可提意見 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非義,斯速已矣,何待來年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有時間,我一定來 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就來得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以親自去問 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不報,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使;
⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ);
⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến);
⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如實論之,殆虛言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành);
⑨ (văn) Thì: 見利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 驕主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí);
⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就見者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ);
⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ "một cách" (dùng như 然): 突如其來 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử 列子: "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" 汝先觀吾趣, 趣如吾, 然後六轡可持, 六馬可御 (Thang vấn 湯問) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" 志趣.
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" 旨趣. ◇ Liệt Tử 列子: "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" 曲每奏, 鍾子期輒窮其趣 (Thang vấn 湯問) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" 我求佛聖果, 我學佛能捨. 是身如響, 是身如泡, 流轉四生, 去來六趣, 宿契弘誓, 不違物欲 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Kiêu tát la quốc 憍薩羅國).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" 趣事 công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" 趨. ◇ Liệt Tử 列子: "Nông phó thì, thương thú lợi" 農赴時, 商趣利 (Lực mệnh 力命) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ 國學: "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" 三軍之士皆在, 有人能坐待刑而不能面夷? 趣行事乎! (Tấn ngữ tam 晉語三).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" 捧日光先及, 參天禮不趣 (Ngũ lão phong 五老峰).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" 促. ◇ Sử Kí 史記: "Xúc Nghĩa Đế hành" 趣義帝行 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí 史記: "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" 若不趣降漢, 漢今虜若, 若非漢敵也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!
Từ điển Thiều Chửu
② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇ Liệt Tử 列子: "Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự" 汝先觀吾趣, 趣如吾, 然後六轡可持, 六馬可御 (Thang vấn 湯問) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎ Như: "chí thú" 志趣.
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎ Như: "chỉ thú" 旨趣. ◇ Liệt Tử 列子: "Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú" 曲每奏, 鍾子期輒窮其趣 (Thang vấn 湯問) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục" 我求佛聖果, 我學佛能捨. 是身如響, 是身如泡, 流轉四生, 去來六趣, 宿契弘誓, 不違物欲 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, Kiêu tát la quốc 憍薩羅國).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎ Như: "thú sự" 趣事 công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông "xu" 趨. ◇ Liệt Tử 列子: "Nông phó thì, thương thú lợi" 農赴時, 商趣利 (Lực mệnh 力命) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇ Quốc ngữ 國學: "Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!" 三軍之士皆在, 有人能坐待刑而不能面夷? 趣行事乎! (Tấn ngữ tam 晉語三).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú" 捧日光先及, 參天禮不趣 (Ngũ lão phong 五老峰).
9. Một âm là "xúc". (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông "xúc" 促. ◇ Sử Kí 史記: "Xúc Nghĩa Đế hành" 趣義帝行 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇ Sử Kí 史記: "Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã" 若不趣降漢, 漢今虜若, 若非漢敵也 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!
Từ điển Thiều Chửu
② Ý vị. Như ý thú 意趣, hứng thú 興趣, v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ các quốc gia Âu Mĩ ở phương tây.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Tây Ban Nha" 西班牙.
4. (Danh) Họ "Tây".
5. (Tính) Về phía tây. ◎ Như: "nhật lạc tây san" 日落西山 mặt trời lặn bên núi phía tây.
6. (Tính) Có liên quan tới Âu Mĩ. ◎ Như: "tây sử" 西史 sử Âu Mĩ, "tây lịch" 西歷 dương lịch, "tây phục" 西服 y phục theo lối Âu Mĩ.
7. § Ghi chú: (1) Phật giáo từ ấn Độ truyền vào Trung Quốc, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. (2) Tông "Tịnh độ" 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-Đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây, "tây phương cực lạc thế giới" 西方極樂世界.
8. § Cũng đọc là "tê".
Từ điển Thiều Chửu
② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西式糕點 Bánh ngọt kiểu tây; 西服 Âu phục;
③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc);
④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 歸西 Về Tây phương cực lạc, chết;
⑤ (Họ) Tây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ các quốc gia Âu Mĩ ở phương tây.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Tây Ban Nha" 西班牙.
4. (Danh) Họ "Tây".
5. (Tính) Về phía tây. ◎ Như: "nhật lạc tây san" 日落西山 mặt trời lặn bên núi phía tây.
6. (Tính) Có liên quan tới Âu Mĩ. ◎ Như: "tây sử" 西史 sử Âu Mĩ, "tây lịch" 西歷 dương lịch, "tây phục" 西服 y phục theo lối Âu Mĩ.
7. § Ghi chú: (1) Phật giáo từ ấn Độ truyền vào Trung Quốc, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. (2) Tông "Tịnh độ" 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-Đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây, "tây phương cực lạc thế giới" 西方極樂世界.
8. § Cũng đọc là "tê".
Từ điển Thiều Chửu
② Thái tây 泰西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西史 sử tây, tây lịch 西歷 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ 淨土 trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西方極樂世界. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 歸西. Cũng đọc là tê.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giữ gìn
3. nói
4. tập
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nắm giữ (quyền hành, ...). ◎ Như: "thao quyền lợi" 操權利 nắm giữ quyền lợi.
3. (Động) Điều khiển (chèo, chống, chở, gảy, ...). ◎ Như: "thao chu" 操舟 chèo thuyền, "thao cầm" 操琴 đánh đàn.
4. (Động) Làm, làm việc, tòng sự. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp hữu Thành Danh giả, thao đồng tử nghiệp, cửu bất thụ" 邑有成名者, 操童子業, 久不售 (Xúc chức 促織) Trong ấp có người tên Thành Danh, làm đồng sinh, nhưng lâu rồi thi không đỗ.
5. (Động) Huấn luyện, tập luyện. ◎ Như: "thao binh diễn luyện" 操兵演練 tập luyện diễn hành binh lính, "thao diễn" 操演 thao luyện diễn tập.
6. (Động) Nói, sử dụng ngôn ngữ. ◎ Như: "thao ngô âm" 操吳音 nói tiếng xứ Ngô, "thao Anh ngữ" 操英語 nói tiếng Anh.
7. Một âm là "tháo". (Danh) Vận động, hoạt động để luyện tập, giữ gìn sức khỏe, thân thể. ◎ Như: "thể tháo" 體操 thể thao, "tảo tháo" 早操 thể dục buổi sớm.
8. (Danh) Chí, phẩm cách, đức hạnh. ◎ Như: "tiết tháo" 節操 chí tiết.
9. (Danh) Khúc đàn. ◎ Như: "Quy sơn tháo" 龜山操 khúc đàn Quy sơn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu tương cầm phổ phiên xuất, tá tha Ỷ Lan Tư Hiền lưỡng tháo, hợp thành âm vận" 又將琴譜翻出, 借他猗蘭思賢兩操, 合成音韻 (Đệ bát thập thất hồi) Lại giở sách nhạc ra, mượn hai khúc Ỷ Lan, Tư Hiền hợp thành âm vận.
10. (Danh) Họ "Tháo".
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ gìn, như thao trì 操持, thao thủ 操守 đều nghĩa là giữ gìn đức hạnh cả.
③ Nói, như thao ngô âm 操吳音 nói tiếng xứ Ngô.
④ Tập, như thao diễn 操演 tập trận.
⑤ Một âm là tháo. Chí, như tiết tháo 節操 chí tiết. Phàm dùng về danh từ đều gọi là chữ tháo cả.
⑥ Khúc đàn, như quy sơn tháo 龜山操 khu đàn quy sơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền;
③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc;
④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam;
⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng;
⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành);
⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện);
⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khúc đàn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nắm giữ (quyền hành, ...). ◎ Như: "thao quyền lợi" 操權利 nắm giữ quyền lợi.
3. (Động) Điều khiển (chèo, chống, chở, gảy, ...). ◎ Như: "thao chu" 操舟 chèo thuyền, "thao cầm" 操琴 đánh đàn.
4. (Động) Làm, làm việc, tòng sự. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp hữu Thành Danh giả, thao đồng tử nghiệp, cửu bất thụ" 邑有成名者, 操童子業, 久不售 (Xúc chức 促織) Trong ấp có người tên Thành Danh, làm đồng sinh, nhưng lâu rồi thi không đỗ.
5. (Động) Huấn luyện, tập luyện. ◎ Như: "thao binh diễn luyện" 操兵演練 tập luyện diễn hành binh lính, "thao diễn" 操演 thao luyện diễn tập.
6. (Động) Nói, sử dụng ngôn ngữ. ◎ Như: "thao ngô âm" 操吳音 nói tiếng xứ Ngô, "thao Anh ngữ" 操英語 nói tiếng Anh.
7. Một âm là "tháo". (Danh) Vận động, hoạt động để luyện tập, giữ gìn sức khỏe, thân thể. ◎ Như: "thể tháo" 體操 thể thao, "tảo tháo" 早操 thể dục buổi sớm.
8. (Danh) Chí, phẩm cách, đức hạnh. ◎ Như: "tiết tháo" 節操 chí tiết.
9. (Danh) Khúc đàn. ◎ Như: "Quy sơn tháo" 龜山操 khúc đàn Quy sơn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu tương cầm phổ phiên xuất, tá tha Ỷ Lan Tư Hiền lưỡng tháo, hợp thành âm vận" 又將琴譜翻出, 借他猗蘭思賢兩操, 合成音韻 (Đệ bát thập thất hồi) Lại giở sách nhạc ra, mượn hai khúc Ỷ Lan, Tư Hiền hợp thành âm vận.
10. (Danh) Họ "Tháo".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền;
③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc;
④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam;
⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng;
⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành);
⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện);
⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.