phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực. ◎ Như: "trí lực" 致力 hết sức, "trí thân" 致身 đem cả thân cho người.
3. (Động) Trao, đưa, truyền đạt. ◎ Như: "trí thư" 致書 đưa thư, "trí ý" 致思 gửi ý (lời thăm), "truyền trí" 傳致 truyền đạt, "chuyển trí" 轉致 chuyển đạt.
4. (Động) Trả lại, lui về. ◎ Như: "trí chánh" 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ◇ Trang Tử 莊子: "Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ" 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
5. (Động) Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn. ◎ Như: "la trí" 羅致 vẹt tới, săn tới, "chiêu trí" 招致 vời tới, "chiêu trí nhân tài" 招致人才 vời người hiền tài.
6. (Động) Cấp cho. ◇ Tấn Thư 晉書: "Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc" 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.
7. (Động) Đạt tới. ◎ Như: "trí quân Nghiêu Thuấn" 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, "trí thân thanh vân" 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa, "dĩ thương trí phú" 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.
8. (Danh) Trạng thái, tình trạng, ý hướng. ◎ Như: "tình trí" 情致 tình thú, "hứng trí" 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi, "cảnh trí" 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc, "chuyết trí" 拙致 mộc mạc, "biệt trí" 別致 khác với mọi người, "ngôn văn nhất trí" 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.
9. § Thông "chí" 至.
10. § Thông "trí" 緻.
Từ điển Thiều Chửu
② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致.
④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư.
⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu.
⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v.
⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí.
⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí họa 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc họa. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là tọa trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致.
⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến.
⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v.
⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả.
⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả.
⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至.
⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng;
③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất;
④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế;
⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác);
⑥ (văn) Thủ đắc, có được;
⑦ (văn) Cực, tận, hết sức;
⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至);
⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. không gian
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hão, suông, thiếu thiết thật. ◎ Như: "không ngôn" 空言 lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.
3. (Tính) Cao, rộng, lớn. ◎ Như: "hải khoát thiên không" 海闊天空 biển rộng trời cao.
4. (Danh) Trời. ◎ Như: "cao không" 高空, "thái không" 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
5. (Danh) Chỗ trống, không có gì cả. ◎ Như: "phác không" 撲空 đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả), "mãi không mại không" 買空賣空 buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).
6. (Danh) Đạo Phật 佛 cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là "không". ◎ Như: "không môn" 空門 cửa không, "sắc tức thị không, không tức thị sắc" 色即是空, 空即是色.
7. (Phó) Hão, uổng công, vô ích. ◇ Vương Bột 王勃: "Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình" 孟嘗高潔, 空懷報國之情 (Đằng vương các tự 滕王閣序) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.
8. (Phó) Chỉ, thế thôi. ◇ Lí Kì 李頎: "Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia" 年年戰骨埋荒外, 空見蒲桃入漢家 (Cổ tòng quân hành 古從軍行) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).
9. Một âm là "khống". (Động) Thiếu. ◎ Như: "khuy khống" 虧空 thiếu nợ.
10. (Động) Khuyết, trống. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thập bát nhân danh khống nhất nhân" 十八人名空一人 (Xuân ức Nhị Lâm tự 春憶二林寺) Trong mười tám người, khuyết một người.
11. (Tính) Nhàn hạ, rảnh rỗi. ◎ Như: "khống nhàn" 空閒 rảnh rỗi.
12. (Tính) Bỏ không, bỏ trống. ◎ Như: "khống địa" 空地 đất bỏ không.
13. Lại một âm là "khổng". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "khổng" 孔. ◇ Sử Kí 史記: "Thuấn xuyên tỉnh vi nặc khổng bàng xuất" 舜穿井爲匿空旁出 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀) Thuấn đào xuyên qua giếng trốn vào lỗ hổng bên cạnh rồi chui ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門.
④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
⑤ Hão, dùng làm trợ từ.
⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙.
⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt.
⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhàn rỗi: 你有空嗎? Anh có rỗi không?
③ Lỗ, hao hụt: 虧空 Thiếu hụt;
④ (văn) Ngặt nghèo, thiếu thốn. Xem 空 [kong].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Uổng công, uổng phí, vô ích: 空過了一年 Uổng phí mất một năm;
③ Trên không, trên trời: 航空 Hàng không;
④ Suông, hão: 空言 Lời nói hão (không thiết thực);
⑤ (văn) Thông suốt: 鑿空 Mở đường lối cho thông suốt. Xem 空 [kòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 45
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khoảng trống
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hão, suông, thiếu thiết thật. ◎ Như: "không ngôn" 空言 lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.
3. (Tính) Cao, rộng, lớn. ◎ Như: "hải khoát thiên không" 海闊天空 biển rộng trời cao.
4. (Danh) Trời. ◎ Như: "cao không" 高空, "thái không" 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
5. (Danh) Chỗ trống, không có gì cả. ◎ Như: "phác không" 撲空 đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả), "mãi không mại không" 買空賣空 buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).
6. (Danh) Đạo Phật 佛 cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là "không". ◎ Như: "không môn" 空門 cửa không, "sắc tức thị không, không tức thị sắc" 色即是空, 空即是色.
7. (Phó) Hão, uổng công, vô ích. ◇ Vương Bột 王勃: "Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình" 孟嘗高潔, 空懷報國之情 (Đằng vương các tự 滕王閣序) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.
8. (Phó) Chỉ, thế thôi. ◇ Lí Kì 李頎: "Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia" 年年戰骨埋荒外, 空見蒲桃入漢家 (Cổ tòng quân hành 古從軍行) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).
9. Một âm là "khống". (Động) Thiếu. ◎ Như: "khuy khống" 虧空 thiếu nợ.
10. (Động) Khuyết, trống. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thập bát nhân danh khống nhất nhân" 十八人名空一人 (Xuân ức Nhị Lâm tự 春憶二林寺) Trong mười tám người, khuyết một người.
11. (Tính) Nhàn hạ, rảnh rỗi. ◎ Như: "khống nhàn" 空閒 rảnh rỗi.
12. (Tính) Bỏ không, bỏ trống. ◎ Như: "khống địa" 空地 đất bỏ không.
13. Lại một âm là "khổng". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "khổng" 孔. ◇ Sử Kí 史記: "Thuấn xuyên tỉnh vi nặc khổng bàng xuất" 舜穿井爲匿空旁出 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀) Thuấn đào xuyên qua giếng trốn vào lỗ hổng bên cạnh rồi chui ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門.
④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
⑤ Hão, dùng làm trợ từ.
⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙.
⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt.
⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hão, suông, thiếu thiết thật. ◎ Như: "không ngôn" 空言 lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.
3. (Tính) Cao, rộng, lớn. ◎ Như: "hải khoát thiên không" 海闊天空 biển rộng trời cao.
4. (Danh) Trời. ◎ Như: "cao không" 高空, "thái không" 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
5. (Danh) Chỗ trống, không có gì cả. ◎ Như: "phác không" 撲空 đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả), "mãi không mại không" 買空賣空 buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).
6. (Danh) Đạo Phật 佛 cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là "không". ◎ Như: "không môn" 空門 cửa không, "sắc tức thị không, không tức thị sắc" 色即是空, 空即是色.
7. (Phó) Hão, uổng công, vô ích. ◇ Vương Bột 王勃: "Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình" 孟嘗高潔, 空懷報國之情 (Đằng vương các tự 滕王閣序) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.
8. (Phó) Chỉ, thế thôi. ◇ Lí Kì 李頎: "Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia" 年年戰骨埋荒外, 空見蒲桃入漢家 (Cổ tòng quân hành 古從軍行) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).
9. Một âm là "khống". (Động) Thiếu. ◎ Như: "khuy khống" 虧空 thiếu nợ.
10. (Động) Khuyết, trống. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thập bát nhân danh khống nhất nhân" 十八人名空一人 (Xuân ức Nhị Lâm tự 春憶二林寺) Trong mười tám người, khuyết một người.
11. (Tính) Nhàn hạ, rảnh rỗi. ◎ Như: "khống nhàn" 空閒 rảnh rỗi.
12. (Tính) Bỏ không, bỏ trống. ◎ Như: "khống địa" 空地 đất bỏ không.
13. Lại một âm là "khổng". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "khổng" 孔. ◇ Sử Kí 史記: "Thuấn xuyên tỉnh vi nặc khổng bàng xuất" 舜穿井爲匿空旁出 (Ngũ đế bổn kỉ 五帝本紀) Thuấn đào xuyên qua giếng trốn vào lỗ hổng bên cạnh rồi chui ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Trời, như cao không 高空, thái không 太空 đều là tiếng gọi về trời cả.
③ Ðạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, nên gọi là không môn 空門.
④ Hão, như không ngôn 空言 nói hão, nói không đúng sự thực, nói mà không làm được.
⑤ Hão, dùng làm trợ từ.
⑥ Không không 空空 vơi vơi, tả cái ý để lòng như vẫn thiếu thốn, không tự cho là đầy đủ. Theo nghĩa nhà Phật là cái không cũng không nốt.
⑦ Không gian 空間 nói về chiều ngang suốt vô hạn. Xem vũ trụ 宇宙.
⑧ Thông suốt, như tạc không 鑿空 mở mang đường lối cho thông suốt.
⑨ Một âm là khống. Nghèo ngặt, thiếu thốn.
⑩ Tục gọi sự nhàn hạ là khống.
⑪ Lại một âm là khổng. Cùng nghĩa với chữ khổng 孔.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Thiều Chửu
② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bỏ
3. đã qua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Thiều Chửu
② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thật, không dối. ◎ Như: "thành phác" 誠樸 thật thà, chân thật, "thành chí" 誠摯 khẩn thiết, thật tình.
3. (Phó) Quả thật, thật sự. ◎ Như: "thành nhiên" 誠然 quả nhiên. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quốc thành thiện Sở thái tử hồ?" 相國誠善楚太子乎 (Xuân Thân Quân truyện 春申君傳) Tướng quốc thật sự giao hiếu với thái tử nước Sở ư?
4. (Liên) Giả như, nếu thật. ◇ Sử Kí 史記: "Thành năng thính thần chi kế, mạc nhược lưỡng lợi nhi câu tồn" 誠能聽臣之計, 莫若兩利而俱存 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nếu quả chịu nghe theo kế của thần, thì không gì bằng làm lợi cho cả đôi bên, để đôi bên cùng tồn tại.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: 誠有此事 Thật có việc ấy; 誠屬不幸 Thật là không may; 誠知此恨人人有 Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; 相國誠善楚太子乎? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 誠如是也,民歸之,由水之就下 Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【誠然】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: 誠然不錯 Quả nhiên không sai, thật không sai; 那邊的風俗習慣誠然像你信上所說的那樣 Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giam cấm, giam giữ. ◎ Như: "câu cấm" 拘禁 bắt giam, "tù cấm" 囚禁 giam tù.
3. (Danh) Chỗ vua ở. ◎ Như: "cung cấm" 宮禁 cung vua. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thường cư cấm trung, dữ Cao quyết chư sự" 二世常居禁中, 與高決諸事 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nhị Thế thường ở trong cung cấm, cùng với Triệu Cao quyết định mọi việc.
4. (Danh) Điều kiêng kị. ◎ Như: "nhập quốc vấn cấm" 入國問禁 đến nơi nào đó phải hỏi cho biết những điều kị húy.
5. (Danh) Hành vi mà pháp luật hoặc tập tục không cho phép. ◎ Như: "tửu cấm" 酒禁 sự cấm rượu.
6. (Danh) Khay nâng rượu.
7. Một âm là "câm". (Động) Đương nổi, chịu đựng nổi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành nam thùy liễu bất câm phong" 城南垂柳不禁風 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Thành nam liễu rủ không đương nổi với gió.
8. (Động) Nhịn, nín, cầm. ◎ Như: "ngã bất câm tiếu liễu khởi lai" 我不禁笑了起來 tôi không nín cười được.
9. (Phó) Dùng được, dùng tốt (nói về vật dụng). ◎ Như: "giá song hài chân cấm xuyên" 這雙鞋真禁穿 đôi giày này mang bền thật.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ vua ở gọi là cung cấm 宮禁.
③ Giam cấm.
④ Kiêng.
⑤ Ðiều cấm.
⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay.
⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 thành nam liễu rủ khôn ngăn gió.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bền: 這件衣服很禁穿 Chiếc áo này bền lắm;
③ Nín, nhịn, cầm: 我不禁笑了起來 Tôi không nín được cười; 我再也禁不住自己的眼淚 Tôi không sao cầm được nước mắt. Xem 禁 [jìn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kiêng kị, tránh
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giam cấm, giam giữ. ◎ Như: "câu cấm" 拘禁 bắt giam, "tù cấm" 囚禁 giam tù.
3. (Danh) Chỗ vua ở. ◎ Như: "cung cấm" 宮禁 cung vua. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thường cư cấm trung, dữ Cao quyết chư sự" 二世常居禁中, 與高決諸事 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nhị Thế thường ở trong cung cấm, cùng với Triệu Cao quyết định mọi việc.
4. (Danh) Điều kiêng kị. ◎ Như: "nhập quốc vấn cấm" 入國問禁 đến nơi nào đó phải hỏi cho biết những điều kị húy.
5. (Danh) Hành vi mà pháp luật hoặc tập tục không cho phép. ◎ Như: "tửu cấm" 酒禁 sự cấm rượu.
6. (Danh) Khay nâng rượu.
7. Một âm là "câm". (Động) Đương nổi, chịu đựng nổi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành nam thùy liễu bất câm phong" 城南垂柳不禁風 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Thành nam liễu rủ không đương nổi với gió.
8. (Động) Nhịn, nín, cầm. ◎ Như: "ngã bất câm tiếu liễu khởi lai" 我不禁笑了起來 tôi không nín cười được.
9. (Phó) Dùng được, dùng tốt (nói về vật dụng). ◎ Như: "giá song hài chân cấm xuyên" 這雙鞋真禁穿 đôi giày này mang bền thật.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ vua ở gọi là cung cấm 宮禁.
③ Giam cấm.
④ Kiêng.
⑤ Ðiều cấm.
⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay.
⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du 阮攸: Thành nam thùy liễu bất câm phong 城南垂柳不禁風 thành nam liễu rủ khôn ngăn gió.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giam, giam cầm: 監禁 Giam cầm, giam giữ;
③ Điều cấm, lệnh cấm: 犯禁 Phạm điều cấm, làm trái lệnh cấm;
④ Chỗ cấm, khu cấm: 宮禁 Cung cấm;
⑤ (văn) Khay nâng rượu. Xem 禁 [jin].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trận, cơn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khí thế. ◎ Như: "bút trận" 筆陣 khí thế của bút.
3. (Danh) Mặt trận, chiến trường. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử mã lâm trận cửu vô địch, Dữ nhân nhất tâm thành đại công" 此馬臨陣久無敵, 與人一心成大功 (Cao đô hộ thông mã hành 高都護驄馬行) Ngựa này ra trận từ lâu là vô địch, Cùng với người một lòng lập nên công lớn.
4. (Danh) Lượng từ: trận, cơn, làn, mẻ, đợt. ◎ Như: "nhất trận phong" 一陣風 một cơn gió. ◇ Hàn Ác 韓偓: "Tạc dạ tam canh vũ, Kim triêu nhất trận hàn" 昨夜三更雨, 今朝一陣寒 (Lãn khởi 懶起) Đêm qua mưa ba canh, Sáng nay lạnh một cơn.
5. (Danh) Giai đoạn thời gian, lúc, hồi, dạo. ◎ Như: "tha giá trận tử ngận mang" 他這陣子很忙 ông ấy có một dạo rất bận rộn.
6. (Động) Đánh nhau, tác chiến. ◇ Sử Kí 史記: "Tín nãi sử vạn nhân tiên hành xuất, bối thủy trận" 信乃使萬人先行出, 背水陣 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cho một vạn quân tiến lên trước, quay lưng về phía sông (*) mà đánh. § Ghi chú: (*) Tức giàn trận cho quân lính ngoảnh lưng xuống sông, bắt buộc phải quyết chiến, không được lùi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đánh trận, trận đánh;
③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận);
④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyển, xoay lại. ◎ Như: "bát loạn phản chánh" 撥亂反正 chuyển loạn thành chánh.
3. (Động) Phát ra. ◎ Như: "chi bát" 支撥 chia ra, phân tán, "bát khoản" 撥款 chi tiền ra.
4. (Động) Khêu, bới, cạy, nạy, gảy. ◎ Như: "khiêu bát" 挑撥 bới ra, "bát thuyền" 撥船 bơi thuyền, "bát huyền" 撥弦 gảy đàn, "bát đăng" 撥燈 khêu đèn.
5. (Động) Đụng chạm, xung đột. ◇ Sầm Tham 岑參: "Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát" 詩將軍金甲夜不脫, 半夜軍行戈相撥 (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 走馬川行奉送封大夫出師西征) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.
6. (Danh) Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch" 曲終收撥當心畫, 四弦一聲如裂帛 (Tì bà hành 琵琶行) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.
7. (Danh) Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt. ◎ Như: "phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác" 分成兩撥人進行工作 chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh 撥亂反正 dẹp loạn chuyển lại chánh.
③ Phát ra, như chi bát 支撥 chi phát ra.
④ Khêu, bới, như khiêu bát 挑撥 khiêu gợi, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, v.v.
⑤ Gảy đàn.
⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn.
⑦ Cung lật trái lại.
⑧ Tốc lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【撥款】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: 撥款委員會 Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: 軍事撥款 Ngân sách quân sự; 預算的支出部分是國家的撥款 Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước;
③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: 撥轉馬頭 Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; 撥亂反正 Chuyển loạn thành chánh;
④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: 撥開雲霧 Trừ sạch mây mù;
⑤ (văn) Gảy đàn;
⑥ (văn) Tốc lên;
⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả);
⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: 分成兩撥兒進入會場 Chia làm hai tốp đi vào hội trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" 其. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thiên Vương khởi nhục tài chi" 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" 愷, 凱. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khải lạc ẩm tửu" 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" 其. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thiên Vương khởi nhục tài chi" 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" 愷, 凱. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khải lạc ẩm tửu" 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu;
③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết;
④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ);
⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân lính, binh sĩ. ◎ Như: "binh tốt" 兵卒 binh lính. ◇ Sử Kí 史記: "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" 今梁趙相攻, 輕兵銳卒必竭於外, 老弱罷於內 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
3. Một âm là "tuất". (Động) Trọn, xong, kết thúc. ◎ Như: "tuất sự" 卒事 xong việc, "tuất nghiệp" 卒業 xong xuôi.
4. (Động) Chết. § Ghi chú: Quan đại phu chết gọi là "tuất", thọ khảo cũng gọi là "tuất". Bây giờ thông dụng chữ "tử" 死. ◎ Như: "sinh tuất" 生卒 sống chết, "bạo tuất" 暴卒 chết dữ, chết đột ngột, "bệnh tuất" 病卒 bệnh chết.
5. (Phó) Trót lọt, rút cục. ◎ Như: "tuất năng thành sự" 卒能成事 rút cục hay nên việc. ◇ Sử Kí 史記: "Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim" 既馳三輩畢, 而田忌一不勝而再勝, 卒得王千金 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.
6. Lại một âm nữa là "thốt". (Phó) Chợt, vội vàng, đột nhiên. ◎ Như: "thốt nhiên" 卒然, "thảng thốt" 倉卒. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thốt kiến, đại kinh viết: Liên tỉ phục xuất da" 卒見, 大驚曰: 蓮姊復出耶 (Liên Hương 蓮香) Chợt nhìn thấy, giật mình nói: Chị Liên tái sinh hay chăng!
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự 卒事 trọn việc, tuất nghiệp 卒業 trọn nghiệp.
③ Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự 卒能成事 rút cục hay nên việc.
④ Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử 死. Như sinh tuất 生卒 sống chết.
⑤ Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên 卒然, thảng thốt 倉卒, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đầy tớ: 走卒 Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu;
③ Chết: 病卒 Bệnh chết; 生卒年月 Ngày đẻ và chết;
④ Cuối cùng: 卒能成功 Cuối cùng sẽ thành công; 卒成帝業 Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí); 有始有卒者,其惟聖人乎? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ);
⑤ (văn) Xong, kết thúc: 卒事 Xong việc; 語卒而單于大怒 Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí: Hung Nô truyện). Xem 卒 [cù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫn
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Vẫn, cứ, như cũ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hán hưng, nhưng tập Tần chế" 漢興, 仍襲秦制 (Hoạn giả liệt truyện 宦者列傳) Nhà Hán dấy lên, vẫn noi theo chế độ nhà Tần.
3. (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Tai dị lũ giáng, cơ cận nhưng trăn" 災異婁降, 饑饉仍臻 (Cốc Vĩnh Đỗ nghiệp truyện 谷永杜鄴傳) Tai họa và việc dị thường nhiều lần giáng xuống, đói kém xảy ra luôn luôn.
4. (Liên) Nên, rồi, vì thế. ◇ Nam sử 南史: "Dữ Thôi Tổ Tư hữu thiện... cập văn Tổ Tư tử, đỗng khốc, nhưng đắc bệnh, Kiến Nguyên nhị niên tốt" 與崔祖思友善……及聞祖思死, 慟哭, 仍得病, 建元二年卒 (Lưu Hoài Trân truyện 劉懷珍傳) Cùng thân thiết với Thôi Tổ Tư... khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mắc bệnh, năm thứ hai Kiến Nguyên, chết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) (Vẫn) chiếu theo: 仍舊貫 Chiếu theo tập quán cũ (Luận ngữ);
③ (văn) Nên, rồi, vì thế mà (dùng trước động từ vị ngữ của đoạn câu sau, biểu thị một động tác được thực hiện tiếp theo một tình huống đã nêu ở phía trước): 及聞祖思死, 慟哭, 仍得病 Đến khi nghe Tổ Tư chết thì gào khóc thảm thiết, vì thế mà bị bệnh (rồi mang bệnh) (Nam sử);
④ (văn) Nhiều lần, liên tiếp: 晉仍無道而鮮胄, 其將失之矣 Tấn Lệ công nhiều lần làm việc vô đạo, lại thiếu đời sau nối dõi, chắc là sẽ mất ngôi (Quốc ngữ: Chu ngữ hạ); 災異婁降, 飢饉臻 Những việc tai họa và dị thường nhiều lần giáng xuống, nạn đói kém liên tiếp xảy ra (Hán thư: Cốc Vĩnh truyện);
⑤ (văn) Lại, lại còn, rồi lại: 風扉掩不定, 水鳥去仍回 Gió thổi cánh cửa không đóng lại được, con chim nước bay đi rồi lại trở về (Đỗ Phủ: Vũ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.