Từ điển trích dẫn

1. Công khai cáo thị, báo cho mọi người biết. ◇ Chu Lễ : "Nãi tuyên bố vu tứ phương, hiến hình cấm" , (Thu quan , Tiểu tư khấu ) Rồi tuyên bố khắp bốn phương, ban bố hình cấm.
2. Tuyên dương, truyền rộng khắp. ◇ Hậu Hán Thư : "Tuyên bố ân đức, úy phủ Bắc Địch" , (Lí Tuân truyện ).
3. Tiết lậu, để lộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra cho mọi người biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa như mặt trời và các vì sao. Chỉ lòng dạ và hành động ngay thẳng công khai của người quân tử.

Từ điển trích dẫn

1. Giữa chỗ sáng cầm vũ khí. Hình dung công khai cướp đoạt hoặc phóng túng làm càn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Doanh quan trước cấp đạo: Tịnh phi minh hỏa chấp trượng, chẩm toán thị đạo?" : , ? (Đệ nhất nhất nhất hồi) Quan doanh vội vàng nói: Nó không hề đốt đuốc cầm gậy, sao lại cho là kẻ cướp được?

Từ điển trích dẫn

1. Công khai cướp đoạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp bóc giữa ban ngày — Tự dưng cướp hết.

trương dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

công khai hóa, cho mọi người biết

tuyên truyền

giản thể

Từ điển phổ thông

tuyên truyền, quảng cáo, công khai

tuyên truyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

tuyên truyền, quảng cáo, công khai

Từ điển trích dẫn

1. Tuyên bố truyền đạt. ◇ Tam quốc chí : "Diên Hi ngũ niên, hoàn triều, nhân chí Hán Trung, kiến đại tư mã Tưởng Uyển, tuyên truyền chiếu chỉ, gia bái trấn nam đại tướng quân" , , , , , (Thục chí , Mã Trung truyện ).
2. Giảng giải thuyết minh, tiến hành giáo dục. ◇ Ba Kim : "Tha bất quản ngã đổng bất đổng, giá tam thiên lai tựu bất đoạn địa hướng ngã tuyên truyền tha môn đích lí tưởng, giảng giải na cá vận động đích lịch sử đích phát triển" , , (Lợi Na ).
3. Truyền bá, tuyên dương. ◇ Lão Xá : "Lưu lão đầu, đích xác một thế Tường Tử tuyên truyền, khả thị lạc đà đích cố sự ngận khoái đích do Hải Điện truyền tiến thành lí lai" , , (Lạc đà tường tử , Ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ cho mọi người biết mà theo.

trương dương

giản thể

Từ điển phổ thông

công khai hóa, cho mọi người biết

Từ điển trích dẫn

1. Thuật rõ sự việc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thị Giả trạch nhân viên hà xứ thối, hà xứ quỵ, hà xứ tiến thiện, hà xứ khải sự, chủng chủng nghi chú bất nhất" 退, , , , (Đệ thập bát hồi) Dặn bảo người nhà họ Giả chỗ nào lui, chỗ nào quỳ, chỗ nào dâng món ăn, chỗ nào kể sự việc, đủ các nghi lễ khác nhau.
2. Văn thư tâu lên hoặc trần thuật sự tình. ◇ Thẩm Ước : "Bất nhậm hân hạ, cẩn dĩ khải sự tạ dĩ văn" , (Tạ tứ cam lộ khải ).
3. Bài viết bố cáo công khai hoặc đăng báo để thanh minh một việc gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuật rõ sự việc xảy ra — Văn thư của quan, kể rõ việc gì.

Từ điển trích dẫn

1. Dẫn chứng, đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ đúng sai.
2. Thông hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Đàn kinh : "Dĩ tự tính tam bảo, thường tự chứng minh, khuyến thiện tri thức" , , (Sám hối phẩm ).
3. Chứng nhân hoặc chứng cứ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Kim hữu phiền tiên sinh tố cá chứng minh, đãi hạ quan tận sổ truy thủ xuất lai" , (Quyển thập tam).
4. Văn kiện chứng minh thân phận hoặc quyền lực. ◇ Triệu Thụ Lí : "Ngã thính thuyết tha môn lưỡng cá yếu đáo khu thượng đăng kí, thôn công sở bất cấp khai chứng minh" , (Đăng kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ, rõ ràng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.