phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bởi vì
3. lý do
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Giới) Theo, bằng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?" 殺人以挺與刃, 有以異乎 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" 自古以來 từ xưa tới nay, "dĩ tây" 以西 về phía tây, "giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng" 價格在一千元以上 giá từ một ngàn nguyên trở lên.
5. (Liên) Mà. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp" 瞻望弗及, 佇立以泣 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
6. (Liên) Và, với. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan" 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
7. (Danh) Lí do. ◇ Lí Bạch 李白: "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã" 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
8. (Danh) Họ "Dĩ".
9. § Thông "dĩ" 已.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm, như thị kì sở dĩ 視其所以 coi thửa sự làm.
③ Dùng, như dĩ tiểu dịch đại 以小易大 dùng nhỏ đổi lớn.
④ Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã 何其久也必有以也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy.
⑤ Cùng nghĩa với chữ dĩ 已.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Với, cùng với (dùng như 與): 天下有變, 王割漢中以楚和 Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hòa với Sở (Chiến quốc sách); 陛下起布衣, 以此屬取天下 Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí);
③ Theo, căn cứ vào: 以次就坐 Theo thứ tự ngồi vào chỗ; 立適以長不以賢 Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) (適 dùng như 嫡); 君子不以言舉人, 不以人廢言 Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ);
④ Với tư cách là: 趙食其以王爵爲右將軍 Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí);
⑤ Ở (chỉ nơi chốn): 忽奔走以先後兮 Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao);
⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): 余以未時還家, 汝以辰時氣絕 Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); 文以五月五日生 Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí);
⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): 劉公幹以失敬罹罪 Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); 以公事免官 Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập);
⑧ Để, nhằm: 以待時機 Để đợi thời cơ; 太子及賓客知其事者, 皆白衣冠以送之 Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí);
⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): 昔秦繆公不從百里奚, 蹇叔之言, 以敗其師 Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); 樂以忘憂 Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ);
⑩ (văn) Mà, và: 城高以厚 Tường thành cao mà dày; 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); 治世之音安以樂 Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): 生以辱, 不如死以榮 Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); 賈陀多識以恭敬 Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); 親以無災, 又何患焉? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);
⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ): 己則反天而又以討人, 難以免矣 Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); 衆叛親離, 難以濟矣 Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); 越遠, 利以避難 Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử);
⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): 晉侯, 秦伯圍鄭, 以其無禮于晉, 且貳于楚也 Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); 以其境過清, 不可久居 Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
⑭ Cho là (động từ): 皆以美于徐公 Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách);
⑮ Dùng: 忠不必用兮, 賢不必以 Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang);
⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): 妾唯以一太子 Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư);
⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): 孰知其以然? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm);
⑱ Ở đâu, nơi nào: 于以求之, 于林之下 Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ);
⑲ Đã (phó từ, dùng như 已): 固以怪之矣 Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑳ Quá, rất, lắm: 子之報仇, 其以甚乎? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí);
㉑ Chỉ có: 君家所寡有以義耳! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách);
㉒ Lại (dùng như 又): 舊不必良, 以犯天忌, 我必克之 Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện);
㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: 以前 Trước đây; 以上 Trên đây; 二 十歲以下 Dưới hai mươi tuổi; 中 興以後, 二百餘年, 書藉亦多可錄 Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); 自有生民以來 Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử);
㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: 習習谷風, 以陰以雨 Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); 歡欣踴躍, 以歌以舞Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ);
㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: 失之毫厘, 差以千里 Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); 乃以燕趙起而攻之, 若振槁然 Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử);
㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已): 蜻蛉其小者也, 黃雀因是以 Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách);
㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): 古人秉燭夜遊, 良有以也 Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
㉘【以便】dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: 我努力學習, 以便好地爲人類服務 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại;
㉙【以及】dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 出席者爲外交部長以及各國大使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước;
㉚【以來】dĩ lai [yêlái] Xem 以 nghĩa ㉓;
㉛【以免】dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: 仔細檢柦以免出錯 Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót;
㉜ 【以至】dĩ chí [yêzhì] Cho đến: 考慮到今年和明年以至很遠的將來 Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; 自天子以至於庶民壹是皆以修身爲本 Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học);
㉝【以至于】dĩ chí vu [yêzhìyú] Như 以至;
㉞【以致】dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: 大雨下過不停, 以致泛濫成災 Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cừ, giỏi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gậy đánh cầu (tiếng Anh "bat", dùng trong các môn thể thao như base-ball, cricket...). Cũng chỉ người đánh cầu.
3. (Danh) Bắp ngô. ◎ Như: "ngọc mễ bổng tử" 玉米棒子.
4. (Danh) Người tiếp tục hoặc thay thế (trách nhiệm, công việc, ...). ◎ Như: "tiếp bổng nhân" 接棒人.
5. (Danh) Tông giáo ở Tây Tạng thời kì đầu tục gọi là "bổng" (dịch âm "Bon"). Tựa như "vu" 巫, "đạo" 道, v.v.
6. (Danh) Lượng từ: đoạn, chặng, đợt. ◎ Như: "tại tiếp lực tái trung, ngã bào đệ nhất bổng" 在接力賽中, 我跑第一棒.
7. (Động) Đánh bằng gậy. ◎ Như: "bổng sát" 棒殺.
8. (Tính) Tài, giỏi, cừ. ◎ Như: "tha đích thư pháp tả đắc chân bổng" 他的書法寫得真棒 thư pháp ông ấy viết thật là tài tình.
9. (Tính) Cứng, dắn, dai. ◎ Như: "bổng ngạnh" 棒硬.
10. (Tính) Mạnh khỏe, kiện tráng. ◎ Như: "bổng thật" 棒實.
11. (Tính) Đúng, hợp.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðánh gậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đánh gậy;
③ (khn) Khỏe, tài, giỏi, hay, tốt, đẹp, cừ: 這小伙子身體眞棒 Cậu thanh niên này khỏe thật; 畫得棒 Vẽ rất tài; 字寫得棒 Chữ viết đẹp; 唱得眞棒 Hát rất hay; 他足球踢得眞棒 Anh ta đá bóng rất cừ;
④ (đph) Cứng, rắn, dai: 棒硬 Cứng nhắc, rắn đanh; 肉沒煮爛,還棒着哪! Thịt nấu chưa nhừ, còn dai quá!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. rỗng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trống, rỗng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Kiến khoản mộc phù nhi tri vi chu, kiến phi bồng chuyển nhi tri vi xa" 見窾木浮而知為舟, 見飛蓬轉而知為車 (Thuyết san 說山) Thấy cây rỗng nổi thì biết là thuyền, thấy cỏ bồng bay xê dịch thì biết là xe.
3. (Tính) Không thật, hư giả. ◇ Sử Kí 史記: "Khoản ngôn bất thính, gian nãi bất sanh" 窾言不聽, 姦乃不生 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Lời giả dối không nghe, thì kẻ tà ác không phát sinh.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động Men theo, lần theo. ◇ Tả truyện 左傳: "Tuần tường nhi tẩu" 循牆而走 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Men theo tường mà chạy.
3. (Động) Kéo dài. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng" 因循二三年, 兒漸長 (Phiên Phiên 翩翩) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.
4. (Động) Đi lại xem xét. § Thông "tuần" 巡. ◎ Như: "tuần hành" 循行 đi tuần.
5. (Động) Vỗ về. ◎ Như: "phụ tuân" 拊循 vỗ về.
6. (Tính) Tốt lành, thiện lương. ◎ Như: "tuần lại" 循吏 quan lại thuần lương.
7. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "tuần tuần thiện dụ" 循循善誘 dần dần khéo bảo, theo thứ tự mà tiến lên. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Tiên sanh tuần tuần thiện dụ, dư kim nhật chi thượng năng ác quản, tiên sanh lực dã" 先生循循善誘, 余今日之尚能握管, 先生力也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Thầy tuần tự dạy dỗ, tôi ngày nay biết cầm bút, là nhờ công sức của thầy vậy.
8. (Danh) Họ "Tuần".
Từ điển Thiều Chửu
② Men. Như tuần tường nhi tẩu 循牆而走 men tường mà chạy.
③ Cũng như chữ tuần 巡, như tuần hành 循行 đi tuần.
④ Nhân tuần, rụt rè không dám làm gì gọi là nhân tuần.
⑤ Vỗ. Như phụ tuân 拊循 vỗ về.
⑥ Dần dần. Như tuần tuần thiện dụ 循循善誘 dần dần khéo bảo,theo thứ tự mà tiến lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Men theo, dọc theo: 循牆而走 Chạy dọc theo tường;
③ Đi tuần (dùng như 巡, bộ 巛);
④ Vỗ: 拊循 Vỗ về;
⑤ Dần dần: 循循善誘 Khéo dẫn dụ dần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng đạo gia tôn xưng đối với bậc thần tiên. ◎ Như: "Thuần Dương chân quân" 純陽真君.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thông hiểu sự lí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ dã đạt, ư tòng chánh hồ hà hữu" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tứ (Tử Cống) thông hiểu sự lí, tòng sự chính trị có gì mà không được.
3. (Động) Biểu thị, diễn tả. ◎ Như: "từ bất đạt ý" 詞不達意 lời không diễn tả hết được ý tưởng.
4. (Động) Đến. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kí thư trường bất đạt" 寄書長不達 (Nguyệt dạ ức xá đệ 月夜憶舍弟) Gửi thư, nhưng thường không tới nơi.
5. (Động) Nên, hoàn thành, thực hiện. ◎ Như: "mục đích dĩ đạt" 目的已達 hoàn thành mục đích.
6. (Tính) Không câu nệ thói tục, tự do tự tại. ◎ Như: "đạt nhân" 達人 người khoáng đạt tự tại, "đạt kiến" 達見 cái nhìn, quan điểm, ý kiến khoáng đạt, không câu nệ gò bó.
7. (Tính) Hiển quý. ◎ Như: "đạt quan quý nhân" 達官貴人 quan sang người quý.
8. (Tính) Thường mãi, không đổi. ◎ Như: "đạt đức" 達德 thường đức, đức luôn luôn như vậy (Nhân, Trí, Dũng, v.v.) "đạt đạo" 達道 đạo thường, đạo không thay đổi.
9. (Danh) Con dê con. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" 誕彌厥月, 先生如達 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
10. (Danh) Họ "Đạt".
Từ điển Thiều Chửu
② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân 達官貴人 quan sang người quý.
③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.
④ Tiến đạt lên.
⑤ Đều.
⑥ Nên.
⑦ Đến.
⑧ Con dê con.
⑨ Họ Ðạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: 糧食畝產達千斤 Năng suất lương thực đạt nghìn cân; 目的已達 Đã đạt tới mục đích; 達成 Đạt thành;
③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: 通達事理 Hiểu rõ lí lẽ; 通權達變 Thấu lẽ quyền biến;
④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: 詞不達意 Lời không diễn đạt hết ý; 傳達 Phổ biến; 已轉達上 級 Đã chuyển đạt lên cấp trên;
⑤ (cũ) Hiển đạt.【達官】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt;
⑥ [Dá] (Họ) Đạt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trúng, đúng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bắt giữ; bị bắt. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân" 所得盜者, 輒截手腕, 凡戮十餘人 (Quy tâm 歸心).
3. (Động) Thành công, hoàn thành. ◇ Tần Quan 秦觀: "Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn" 因循移病因香火, 寫得彌陀七萬言 (Đề pháp hải bình đồ lê 題法海平闍黎).
4. (Động) Là, thành (kết quả tính toán). ◎ Như: "tam tam đắc cửu" 三三得九 ba lần ba là chín.
5. (Động) Gặp khi, có được. ◎ Như: "đắc tiện" 得便 gặp khi thuận tiện, "đắc không" 得空 có được rảnh rỗi. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang" 你去看看財喜那條船得不得空. 明天要雇他的船走一趟錢家莊 (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa 霜葉紅似二月花, Tứ).
6. (Động) Hợp, trúng, thích nghi. ◎ Như: "đắc thể" 得體 hợp thể thức, "đắc pháp" 得法 trúng cách, "đắc kế" 得計 mưu kế được dùng.
7. (Động) Tham được. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc" 及其老也, 血氣既衰, 戒之在得 (Quý thị 季氏) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.
8. (Động) Được lợi ích. § Trái với "thất" 失. ◎ Như: "duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi" 鷸蚌相爭, 漁翁得利 cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.
9. (Động) Được sống. ◇ Trang Tử 莊子: "Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã" 且夫得者, 時也; 失者, 順也, 安時而處順, 哀樂不能入也 (Đại tông sư 大宗師) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.
10. (Động) Thích ý, mãn ý. ◇ Sử Kí 史記: "Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã" 意氣揚揚, 甚自得也 (Quản Yến truyện 管晏傳) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.
11. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎ Như: "đắc quá thả quá" 得過且過 được sao hay vậy.
12. (Động) Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi. ◎ Như: "đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu" 得了, 別再出餿主意了 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa, "đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố" 得, 我們就照你的方法去做 được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.
13. (Động) Gặp phải, tao thụ. ◎ Như: "tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích" 他作惡多端, 得了報應也是應該的.
14. (Trợ) Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được. ◎ Như: "quá đắc khứ" 過得去 qua được, "tố đắc hoàn" 做得完 làm xong được, "nhất định học đắc hội" 一定學得會 nhất định học thì sẽ hiểu được.
15. (Trợ) Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi. ◎ Như: "ngã môn đích công tác mang đắc ngận" 我們的工作忙得很 công việc của chúng tôi bận rộn lắm, "lãnh đắc đả xỉ sách" 冷得打哆嗦 rét (đến nỗi) run lập cập. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết" 北風吹得山石裂, 北風凍得人骨折 (Chánh nguyệt hối nhật... 正月晦日自英州舍舟出陸北風大作).
16. (Phó) Cần, phải, nên. ◎ Như: "nhĩ đắc tiểu tâm" 你得小心 anh phải cẩn thận.
17. (Phó) Tương đương với "hà" 何, "khởi" 豈, "na" 那, "chẩm" 怎. Nào, ai, há. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri" 彼蒼回軒人得知 (Hậu khổ hàn hành 後苦寒行) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?
Từ điển Thiều Chửu
② Trúng. Như đắc kế 得計 mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hại gọi là đắc thất 得失.
③ Tham, như lão giả giới chi tại đắc 老者戒之在得 người già phải răn ở sự tham.
④ Tự đắc. Như dương dương tự đắc 揚揚自得 nhơn nhơn tự đắc.
⑤ Hợp, cùng người hợp tính gọi là tương đắc 相得.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nổi, được (khi dùng trong động từ và bổ ngữ, tỏ rõ có thể kham được, làm được): 我拿得動 Tôi xách nổi; 受得了 Chịu được, chịu nổi;
③ Cho, đến, đến nỗi (khi đứng sau động từ hoặc tính từ để nối liền bổ ngữ, tỏ rõ kết quả hay mức độ): 我們的工作忙得很 Công việc của chúng tôi rất bận rộn (bận rộn ghê lắm); 打得落花流水 Bị đánh cho tơi bời; 冷得打哆嗦 Rét (đến nỗi) run cầm cập. Xem 得 [dé], [dâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Là, thành: 二五得十 Hai 5 là 10;
③ Rất hợp, hay, trúng: 這話倒說得 Câu nói đó hay đấy; 得計 Trúng kế; 相得 Hợp tính nhau;
④ (văn) Đắc: 揚揚自得 Dương dương tự đắc;
⑤ (khn) Xong, được rồi: 飯得 了 Cơm thổi xong rồi;
⑥ (khn) Ừ, được: 得,就這麼辦 Ừ (được), cứ thế mà làm;
⑦ (khn) Thôi xong: 得,把碗打了 Thôi xong, thế là vỡ cái bát;
⑧ Thôi: 得,夠了 Thôi, đủ rồi!;
⑨ Được (cho phép): 這筆錢非經批准不得動用 Khoản tiền này chưa chuẩn y thì không được dùng đến;
⑩【得微】đắc vi [dé wei] (văn) Như 得無;
⑪【得無】 đắc vô [déwú] (văn) Lẽ nào chẳng, chẳng phải... ư?: 今民生長于齊而不盜,入楚則盜,得無楚之水土使民善盜耶? Nay dân sinh trưởng ở Tề thì không trộm cắp, vào Sở thì sinh ra trộm cắp, lẽ nào chẳng phải là thủy thổ ở Sở khiến cho dân quen trộm cắp ư? (Án tử Xuân thu). Cg. 無毌;
⑫【得以】 đắc dĩ [déyê] Có thể: 讓群衆的意見得以充分發表出來 Để cho quần chúng có thể phát biểu đầy đủ ý kiến. Xem 得 [de], [dâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sẽ bị: 快下雨了,要不快走就得挨淋 Sắp mưa rồi, không về nhanh thì sẽ bị ướt đấy!;
③ (đph) Dễ chịu, thoải mái, thú: 療養所的生活怪得 Đời sống trong nhà điều dưỡng dễ chịu quá!; 挺得 Thú quá, khoái quá. Xem 得 [dé], [de].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" 汝既做了知縣, 更望做佛耶 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退以貫珠誦佛 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" 佛郎 dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" 拂.
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" 勃.
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" 弼.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" 汝既做了知縣, 更望做佛耶 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退以貫珠誦佛 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" 佛郎 dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" 拂.
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" 勃.
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" 弼.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" 汝既做了知縣, 更望做佛耶 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退以貫珠誦佛 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" 佛郎 dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" 拂.
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" 勃.
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" 弼.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đạo Phật, Phật giáo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" 汝既做了知縣, 更望做佛耶 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược 樓鑰: "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退以貫珠誦佛 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích 姜子謙以試邑鍾離請益) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" 佛郎 dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" 拂.
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" 勃.
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" 弼.
Từ điển Thiều Chửu
② Phật lăng 佛郎 dịch âm chữ franc, quan tiền Pháp.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với "hùng" 雄. ◎ Như: "thư nhị" 雌蕊 nhụy cái, "thư thố" 雌兔 thỏ cái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng" 光和元年, 雌雞化雄 (Đệ nhất hồi 第一回) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê" 知其雄, 守其雌, 為天下谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai" 我今日又沒請你, 自雌將來 (Nam lao kí 南牢記, Đệ tam chiệp 第三摺) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn" 于時天下雌韓而雄魏, 壯武而柔文 (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi 唐故朝議大夫梓州長史楊府君碑).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?" 智窮兵敗, 土疆日促, 反為漢雌, 大王嘗自知其所以失乎? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ 代侯公說項羽辭).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước..." 春梅道: 你問他, 我去時還在廚房裡雌著... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông "thử" 齜. ◎ Như: "thư nha lộ chủy" 雌牙露嘴.
Từ điển Thiều Chửu
② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xúi giục, dẫn dụ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Mạn tàng hối đạo, dã dong hối dâm" 慢藏誨盜, 冶容誨淫 (Hệ từ thượng 繫辭上) Giấu không cẩn thận là xúi giục trộm cắp, trau chuốt sắc đẹp là dụ dỗ dâm dục.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.