cù, cụ, củ
jí ㄐㄧˊ, jù ㄐㄩˋ, qū ㄑㄩ, qú ㄑㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thấy mà giật mình, ngơ ngác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một binh khí thời xưa như cái kích.
2. (Danh) Chỉ rễ, lá cây mọc ngang ra.
3. (Danh) "Cù Đàm thị" nói tắt. § Cũng chỉ Phật giáo hoặc sự vật quan hệ với Phật giáo.
4. (Danh) Họ "Cù".
5. (Danh) § Thông "cù" .
6. Một âm là "cụ". (Động) Kinh sợ. § Thông "cụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác).
② Nhìn như vọ.
③ Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Nghe thấy mà) nao lòng, sợ hãi ngơ ngác, sửng sốt: ! Tăng tử nghe qua, sợ hãi nói: Ôi! (Lễ kí: Đàn cung);
② (văn) Nhìn như cú vọ;
③ Một thứ võ khí thời xưa (như cây kích);
④ [Qú] (Họ) Cù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt chim ưng nhìn — Nhìn trừng trừng — Sợ hãi.

Từ ghép 3

cụ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một binh khí thời xưa như cái kích.
2. (Danh) Chỉ rễ, lá cây mọc ngang ra.
3. (Danh) "Cù Đàm thị" nói tắt. § Cũng chỉ Phật giáo hoặc sự vật quan hệ với Phật giáo.
4. (Danh) Họ "Cù".
5. (Danh) § Thông "cù" .
6. Một âm là "cụ". (Động) Kinh sợ. § Thông "cụ" .

củ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thấy mà nao lòng, nhìn thấy mà giật mình (ngơ ngác).
② Nhìn như vọ.
③ Một thứ đồ binh như cái kích. Cũng đọc là chữ củ.
cách, cức, giới
gé ㄍㄜˊ, jiē ㄐㄧㄝ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vạt áo
2. áo nhà tu
3. cái địu trẻ con

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo trước. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhiên hậu miệt y cách chi tặng" (Tống văn sướng thượng nhân... ).
2. (Danh) Áo của hòa thượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vạt áo;
② Áo nhà tu;
Cái địu trẻ con.

cức

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo.

giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con đường xây bằng gạch

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con đường xây bằng gạch.
mạch
mà ㄇㄚˋ, mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bỗng nhiên
2. lên ngựa
3. siêu việt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lên ngựa cưỡi.
2. (Động) Siêu việt, vượt qua. ◇ Vô danh thị : "Ngã giá lí đăng tuấn lĩnh, mạch thiển cương" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiết) Ta ở đó lên núi cao, vượt đồi thấp.
3. (Phó) Hốt nhiên. ◎ Như: "mạch nhiên hốt tỉnh" thốt nhiên tỉnh dậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạch nhiên bỗng dưng, cũng như ta nói hốt nhiên, ý nói sực thấy mà giật mình.
② Lên ngựa.
③ Siêu việt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỗng nhiên, đột nhiên;
② (văn) Lên ngựa;
③ (văn) Siêu việt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy lên ngựa — Vượt lên. Xuất chúng — Thoắt một cái ( cực mau ) — Thình lình.
binh, bánh, bính
pèng ㄆㄥˋ

binh

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu . Cũng đọc là chữ binh.

bánh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Va, chạm, đâm, đụng, cụng, vấp, chọi, đánh, khua, gõ: Hai người va vào nhau; Cánh tay tôi chạm phải dây điện; Trứng chọi với đá; Vấp phải nhiều khó khăn; Cụng li; Đụng vách tường (gặp trở ngại);
② Gặp: Thình lình gặp phải dịp tốt (may); Gặp một người quen trên đường;
③ Thử: Cái đó còn phải xem thử; Thử xem, có lẽ được đấy. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bánh .

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy đá đập vào nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Va, chạm, đụng, cụng, chọi. ◎ Như: "tương bính" đụng nhau, "bính bôi" cụng li, "kê đản bính thạch đầu" trứng chọi với đá. ◇ Lỗ Tấn : "Bị nhân thu trụ hoàng biện tử, tại bích thượng bính liễu tứ ngũ cá hưởng đầu" , (A Q chánh truyện Q) Bị người ta nắm lấy cái đuôi sam vàng dúi đầu vào tường thình thình bốn năm cái.
2. (Động) Gặp (bất ngờ). ◎ Như: "bính kiến" gặp mặt. ◇ Cù Hựu : "Nhất thiên hốt nhiên tại lộ thượng bính đáo tha" (Tu Văn xá nhân truyện ) Một hôm bất chợt gặp ông ta ở trên đường.
3. (Động) Thử. ◎ Như: "bính cơ hội" thử cơ hội, "bính vận khí" cầu may.
4. (Động) Gây ra, rước lấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hà khổ nhĩ môn tiên lai bính tại giá đinh tử thượng" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Tội gì các người lại đến trước sinh chuyện với cái đinh ấy.
5. (Động) Xúc phạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu . Cũng đọc là chữ binh.

Từ ghép 1

đổ
dǔ ㄉㄨˇ

đổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tường ngăn
2. ngăn ngừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, tường một trượng gọi là "bản" , tường cao năm bản gọi là "đổ" .
2. (Danh) Phiếm chỉ tường, vách. ◇ Tô Thức : "Hoàn đổ tiêu nhiên" (Phương Sơn Tử truyện ) Tường vách tiêu điều.
3. (Danh) Mười sáu cái chuông hoặc khánh treo thành hàng gọi là "đổ" .
4. (Danh) Lượng từ: bức, vách, tường. ◎ Như: "nhất đổ yên trần" một tường khói bụi, "nhất đổ tường" một bức tường.
5. (Danh) Họ "Đổ".
6. (Động) Ở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Pháp Chính bái phục. Tự thử quân dân an đổ" . (Đệ lục thập ngũ hồi) Pháp Chính chịu lẽ ấy là phải. Từ đó, quân dân an cư lạc nghiệp.
7. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn. ◎ Như: "phòng đổ" ngăn ngừa.
8. (Động) Nói chẹn họng (dùng lời nói ngăn chặn, đè ép, lấn át người khác). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão da thính liễu, tựu sanh liễu khí, thuyết nhị da nã thoại đổ lão da" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Ông tôi nghe thế, nổi giận, bảo là cậu Hai đem lời chẹn họng ông tôi.
9. (Tính) Buồn bực, bực dọc. ◇ Lão Xá : "Ngã yếu bất cân Triệu Đại da thuyết thuyết, tâm lí đổ đắc hoảng" , (Long tu câu , Đệ nhị mạc).

Từ điển Thiều Chửu

Cái tường ngăn, tường một trượng gọi là bản, năm bản gọi là đổ.
② Yên đổ yên vững.
③ Phòng đổ ngăn ngừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấp kín, chắn, chặn, đóng lại, cúp, khóa: 窿 Lấp kín cái lỗ; ? Anh chắn ngang cửa người ta làm sao qua được? Xả thân lấp lỗ châu mai; Ngăn ngừa;
② Tức thở, khó thở: Tức ngực cảm thấy khó chịu;
③ Tường ngăn;
④ Tường một trượng là bản, tường năm bản là đổ;
⑤ Bức: Một bức tường;
⑥ [Dư] (Họ) Đổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thấp — Ngăn trở.

Từ ghép 4

sàm, tiệm
chán ㄔㄢˊ, zhǎn ㄓㄢˇ

sàm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đột xuất, cao ngất.
2. (Phó) Rất, đặc biệt. ◎ Như: "tiệm tân" mới tinh.
3. Một âm là "sàm". (Tính) Cao và hiểm trở. § Cũng như "sàm" .

tiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cao ngất

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đột xuất, cao ngất.
2. (Phó) Rất, đặc biệt. ◎ Như: "tiệm tân" mới tinh.
3. Một âm là "sàm". (Tính) Cao và hiểm trở. § Cũng như "sàm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cao ngất.
Cái gì rất mới tục gọi là tiệm tân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao ngất. 【】tiệm nhiên [zhănrán] (văn) Trội hẳn;
② Mới tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi cao ngất — Cao vòi vọi.

Từ ghép 1

độc lập

phồn thể

Từ điển phổ thông

độc lập, có chủ quyền

Từ điển trích dẫn

1. Đứng một mình. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "(Vương Sinh) kiến nhất nữ tử sinh đắc thập phần mĩ mạo, độc lập tại môn nội, bồi hồi ngưng vọng" (), , (Quyển thập nhị).
2. Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇ Quản Tử : "Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng" , (Minh pháp giải ).
3. Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇ Hoài Nam Tử : "Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế" , (Tu vụ ).
4. Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇ Đạo Đức Kinh : "Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu" , . , , (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.
5. Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎ Như: "nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập" . ◇ Tuân Tử : "Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã" , , (Vương chế ).
6. Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇ Thái bình ngự lãm : "Điểu nhất túc danh độc lập" (Quyển tứ tam tam dẫn "Hà đồ" ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng vững một mình, không nhờ vả ai.
tháp, đáp
dā ㄉㄚ, dá ㄉㄚˊ, tà ㄊㄚˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái "đậu" nhỏ.
2. (Danh) Tức "cừ đáp" . § Một khí cụ để ngăn chống quân địch.
3. (Tính) Dày, thô. ◎ Như: "đáp bố" một loại vải dày thô.
4. (Động) Trả lời, ứng đối. § Sau viết là "đáp" .
5. Một âm là "tháp". § Thông "tháp" . ◎ Như: "tháp yên" . § Cũng như "tháp nhiên" .

đáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trả lời
2. báo đáp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái "đậu" nhỏ.
2. (Danh) Tức "cừ đáp" . § Một khí cụ để ngăn chống quân địch.
3. (Tính) Dày, thô. ◎ Như: "đáp bố" một loại vải dày thô.
4. (Động) Trả lời, ứng đối. § Sau viết là "đáp" .
5. Một âm là "tháp". § Thông "tháp" . ◎ Như: "tháp yên" . § Cũng như "tháp nhiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đáp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hột đậu nhỏ — Hợp lại — Như chữ Đáp .

Từ điển trích dẫn

1. Chính khí, tinh thần chính đại cương trực. § Xuất xứ: ◇ Mạnh Tử : "Ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí" (Công Tôn Sửu thượng ) Ta khéo nuôi dưỡng cái tinh thần chính đại cương trực của ta.
hồn, hỗn
gǔn ㄍㄨㄣˇ, hún ㄏㄨㄣˊ, hùn ㄏㄨㄣˋ

hồn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đục, vẩn. ◇ Nguyễn Du : "Tân lạo sơ sinh giang thủy hồn" (Minh Giang chu phát ) Lụt mới phát sinh, nước sông vẩn đục.
2. (Tính) Hồ đồ, ngớ ngẩn. ◎ Như: "hồn đầu hồn não" đầu óc mơ hồ ngớ ngẩn, "hồn hồn ngạc ngạc" ngớ nga ngớ ngẩn, chẳng biết sự lí gì cả.
3. (Tính) Khắp, cả. ◎ Như: "hồn thân phát đẩu" cả mình run rẩy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao" , (Đệ tam hồi) Quả nhiên khắp thân con ngựa ("Xích Thố" ) ấy từ trên xuống dưới một màu đỏ như than hồng, tuyệt không có cái lông nào tạp.
4. (Phó) Toàn thể, hoàn toàn. ◎ Như: "hồn bất tự" chẳng giống tí nào. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa.
5. (Phó) Vẫn, còn. ◇ Trần Nhân Tông : "Phổ Minh phong cảnh hồn như tạc" (Thiên Trường phủ ) Phong cảnh (chùa) Phổ Minh vẫn như cũ.
6. (Động) Hỗn tạp. ◇ Hán Thư : "Kim hiền bất tiếu hồn hào, bạch hắc bất phân, tà chánh tạp nhữu, trung sàm tịnh tiến" , , , (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Nay người hiền tài kẻ kém cỏi hỗn tạp, trắng đen không phân biệt, tà chính lẫn lộn, người trung trực kẻ gièm pha cùng tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðục vẩn.
② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ.
③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát .
④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự chẳng giống tí nào.
⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn .
⑥ Ðều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đục, vẩn: Vũng nước đục;
② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; Lời dấm dớ, lời ngu;
③ Đầy, đều, khắp cả.【】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; Bùn bê bết cả người;
④ Hồn hậu;
⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng);
⑥ [Hún] (Họ) Hồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước vọt lên — Bằng nhau, ngang nhau, giống nhau — Đục. Nước có lẫn chất bẩn — Tất cả. Hoàn toàn — Chứa đựng ở trong — Một âm là Hỗn. Xem Hỗn.

Từ ghép 5

hỗn

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hỗn độn )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hỗn — Một âm là Hồn. Xem Hồn.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.