phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nỏ, giòn
3. bỏng rát
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vàng gần như đen (màu sắc). ◇ Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: "Tâm bi tắc diện tiêu, não diệt tắc phát tố" 心悲則面焦, 腦滅則髮素 (Chân cáo 真誥, Quyển nhị).
3. (Tính) Khô, giòn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thần tiêu khẩu táo hô bất đắc, Quy lai ỷ trượng tự thán tức" 脣焦口燥呼不得, 歸來倚仗自歎息 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Môi khô miệng rát, kêu mà không được, Quay về, chống gậy, thở than.
4. (Tính) Cong queo, nhăn nheo. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Y tiêu bất thân, đầu trần bất khứ" 衣焦不申, 頭塵不去 (Ngụy sách tứ 魏策四).
5. (Động) Cháy khét, cháy đen. ◎ Như: "thiêu tiêu" 燒焦 cháy đen.
6. (Động) Lo buồn, khổ não. ◎ Như: "tâm tiêu" 心焦 nóng ruột, phiền não. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Chung thân lí bạc băng, Thùy tri ngã tâm tiêu" 終身履薄冰, 誰知我心焦 (Vịnh hoài 詠懷) Suốt đời giẫm trên băng giá mỏng, Ai biết lòng ta buồn khổ?
7. (Danh) Cơm cháy.
8. (Danh) Bộ vị trong thân thể người ta (Trung y). § Xem "tam tiêu" 三焦.
9. (Danh) Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh "Hà Nam" 河南.
10. (Danh) § Thông 鐎.
11. (Danh) Họ "Tiêu".
12. Một âm là "tiều". § Thông: 憔, 礁, 瞧.
Từ điển Thiều Chửu
② Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ.
③ Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh.
④ Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦.
⑤ Khét, mùi lửa.
⑥ Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giòn: 炸糕炸得眞焦 Bánh chiên giòn quá;
③ Nỏ: 柴火晒得焦乾了 Củi phơi nỏ rồi;
④ Sốt ruột: 焦急 Sốt ruột, nóng ruột; 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng;
⑤ Than luyện, than cốc: 焦炭 Than cốc; 煉焦 Luyện cốc;
⑥ [Jiao] (Họ) Tiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vàng gần như đen (màu sắc). ◇ Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: "Tâm bi tắc diện tiêu, não diệt tắc phát tố" 心悲則面焦, 腦滅則髮素 (Chân cáo 真誥, Quyển nhị).
3. (Tính) Khô, giòn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thần tiêu khẩu táo hô bất đắc, Quy lai ỷ trượng tự thán tức" 脣焦口燥呼不得, 歸來倚仗自歎息 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Môi khô miệng rát, kêu mà không được, Quay về, chống gậy, thở than.
4. (Tính) Cong queo, nhăn nheo. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Y tiêu bất thân, đầu trần bất khứ" 衣焦不申, 頭塵不去 (Ngụy sách tứ 魏策四).
5. (Động) Cháy khét, cháy đen. ◎ Như: "thiêu tiêu" 燒焦 cháy đen.
6. (Động) Lo buồn, khổ não. ◎ Như: "tâm tiêu" 心焦 nóng ruột, phiền não. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Chung thân lí bạc băng, Thùy tri ngã tâm tiêu" 終身履薄冰, 誰知我心焦 (Vịnh hoài 詠懷) Suốt đời giẫm trên băng giá mỏng, Ai biết lòng ta buồn khổ?
7. (Danh) Cơm cháy.
8. (Danh) Bộ vị trong thân thể người ta (Trung y). § Xem "tam tiêu" 三焦.
9. (Danh) Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh "Hà Nam" 河南.
10. (Danh) § Thông 鐎.
11. (Danh) Họ "Tiêu".
12. Một âm là "tiều". § Thông: 憔, 礁, 瞧.
Từ điển Thiều Chửu
② Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ.
③ Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh.
④ Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦.
⑤ Khét, mùi lửa.
⑥ Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truyền đạt. ◎ Như: "phụng văn" 奉聞 kính bảo cho biết, "đặc văn" 特聞 đặc cách báo cho hay. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Mưu vị phát nhi văn kì quốc" 謀未發而聞其國 (Trọng ngôn 重言) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.
3. (Động) Nổi danh, nổi tiếng. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn" 吾愛孟夫子, 風流天下聞 (Tặng Mạnh Hạo Nhiên 贈孟浩然) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.
4. (Động) Ngửi thấy. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương" 好修人去二千載, 此地猶聞蘭芷香 (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu 湘潭吊三閭大夫) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.
5. (Danh) Trí thức, hiểu biết. ◎ Như: "bác học đa văn" 博學多聞 nghe nhiều học rộng, "bác văn cường chí" 博聞強識 nghe rộng nhớ dai, "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 hẹp hòi nghe ít.
6. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "tân văn" 新聞 tin tức (mới), "cựu văn" 舊聞 truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.
7. (Danh) Họ "Văn".
8. Một âm là "vấn". (Động) Tiếng động tới. ◎ Như: "thanh vấn vu thiên" 聲聞于天 tiếng động đến trời.
9. (Danh) Tiếng tăm, danh dự, danh vọng. ◎ Như: "lệnh vấn" 令聞 tiếng khen tốt.
10. (Tính) Có tiếng tăm, danh vọng. ◎ Như: "vấn nhân" 聞人 người có tiếng tăm.
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ;
③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít;
④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình;
⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí);
⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí);
⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách);
⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm;
⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời;
⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt;
⑭ [Wén] (Họ) Văn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truyền đạt. ◎ Như: "phụng văn" 奉聞 kính bảo cho biết, "đặc văn" 特聞 đặc cách báo cho hay. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Mưu vị phát nhi văn kì quốc" 謀未發而聞其國 (Trọng ngôn 重言) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.
3. (Động) Nổi danh, nổi tiếng. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn" 吾愛孟夫子, 風流天下聞 (Tặng Mạnh Hạo Nhiên 贈孟浩然) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.
4. (Động) Ngửi thấy. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương" 好修人去二千載, 此地猶聞蘭芷香 (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu 湘潭吊三閭大夫) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.
5. (Danh) Trí thức, hiểu biết. ◎ Như: "bác học đa văn" 博學多聞 nghe nhiều học rộng, "bác văn cường chí" 博聞強識 nghe rộng nhớ dai, "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 hẹp hòi nghe ít.
6. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "tân văn" 新聞 tin tức (mới), "cựu văn" 舊聞 truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.
7. (Danh) Họ "Văn".
8. Một âm là "vấn". (Động) Tiếng động tới. ◎ Như: "thanh vấn vu thiên" 聲聞于天 tiếng động đến trời.
9. (Danh) Tiếng tăm, danh dự, danh vọng. ◎ Như: "lệnh vấn" 令聞 tiếng khen tốt.
10. (Tính) Có tiếng tăm, danh vọng. ◎ Như: "vấn nhân" 聞人 người có tiếng tăm.
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thời xưa thường chỉ rừng vườn nơi vua chúa rong chơi săn bắn. ◎ Như: "lộc uyển" 鹿苑 vườn nuôi hươu, "thượng lâm uyển" 上林苑 vườn rừng của vua.
3. (Danh) Nơi gom tụ nhiều sự vật. ◎ Như: "văn uyển" 文苑 rừng văn, "nghệ uyển" 藝苑 vườn nghệ thuật, chỗ hội tụ văn hay nghề khéo.
4. (Danh) Cung điện. ◎ Như: "nội uyển" 内苑 cung trong.
5. (Danh) Họ "Uyển".
6. Một âm là "uất". (Động) Tích tụ, đình trệ, chất chứa không thông. § Thông "uất" 鬱. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cố sự đại tích yên nhi bất uất, tịnh hành nhi bất mâu" 故事大積焉而不苑, 並行而不繆 (Lễ vận 禮運) Cho nên tích chứa nhiều mà không trì trệ, cùng tiến hành mà không vướng mắc. § Còn đọc là "uẩn".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo.
③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong.
④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Vườn (nơi tập trung những cái đẹp, cái hay): 文苑 Vườn văn; 藝苑 Vườn nghệ thuật;
③ Cung điện: 内苑 Cung trong;
④ Chỗ cây cối mọc um tùm;
⑤ (văn) Khô héo: 形苑而神壯 Bề ngoài khô héo mà bề trong lại mạnh mẽ (Hoài Nam tử);
⑥ [Yuàn] (Họ) Uyển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thời xưa thường chỉ rừng vườn nơi vua chúa rong chơi săn bắn. ◎ Như: "lộc uyển" 鹿苑 vườn nuôi hươu, "thượng lâm uyển" 上林苑 vườn rừng của vua.
3. (Danh) Nơi gom tụ nhiều sự vật. ◎ Như: "văn uyển" 文苑 rừng văn, "nghệ uyển" 藝苑 vườn nghệ thuật, chỗ hội tụ văn hay nghề khéo.
4. (Danh) Cung điện. ◎ Như: "nội uyển" 内苑 cung trong.
5. (Danh) Họ "Uyển".
6. Một âm là "uất". (Động) Tích tụ, đình trệ, chất chứa không thông. § Thông "uất" 鬱. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cố sự đại tích yên nhi bất uất, tịnh hành nhi bất mâu" 故事大積焉而不苑, 並行而不繆 (Lễ vận 禮運) Cho nên tích chứa nhiều mà không trì trệ, cùng tiến hành mà không vướng mắc. § Còn đọc là "uẩn".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo.
③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong.
④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thời xưa thường chỉ rừng vườn nơi vua chúa rong chơi săn bắn. ◎ Như: "lộc uyển" 鹿苑 vườn nuôi hươu, "thượng lâm uyển" 上林苑 vườn rừng của vua.
3. (Danh) Nơi gom tụ nhiều sự vật. ◎ Như: "văn uyển" 文苑 rừng văn, "nghệ uyển" 藝苑 vườn nghệ thuật, chỗ hội tụ văn hay nghề khéo.
4. (Danh) Cung điện. ◎ Như: "nội uyển" 内苑 cung trong.
5. (Danh) Họ "Uyển".
6. Một âm là "uất". (Động) Tích tụ, đình trệ, chất chứa không thông. § Thông "uất" 鬱. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cố sự đại tích yên nhi bất uất, tịnh hành nhi bất mâu" 故事大積焉而不苑, 並行而不繆 (Lễ vận 禮運) Cho nên tích chứa nhiều mà không trì trệ, cùng tiến hành mà không vướng mắc. § Còn đọc là "uẩn".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tích góp nhiều thứ đều gọi là uyển. Như văn uyển 文苑 rừng văn, nghệ uyển 藝苑, nói chỗ có nhiều văn hay có nhiều nghề khéo.
③ Cung diện, như nội uyển 内苑 cung trong.
④ Một âm là uất. Bị ức, chất chứa. Có khi đọc là chữ uẩn.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" 面數其罪 ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" 數典忘祖 mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" 不足數 không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" 全班數他功課最好 trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" 數日 vài ba ngày, "sổ khẩu" 數口 vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" 數口之家, 可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" 人數 số người, "thứ sổ" 次數 số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" 六藝 sáu môn học cơ bản: "lễ" 禮, "nhạc" 樂, "xạ" 射 bắn, "ngự" 御 cầm cương cưỡi ngựa, "thư" 書 viết, "số" 數 học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện 左傳: "Quy, tượng dã. Thệ số dã" 龜, 象也. 筮數也 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" 天數, "kiếp số" 劫數. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" 此亦靜極思動, 無中生有之數也 (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" 夫窮高則危, 大滿則溢, 月盈則缺, 日中則移, 凡此四者, 自然之數也 (Lí Cố truyện 李固傳) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử 管子: "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" 聖君任法而不任智, 任數而不任說 (Nhậm pháp 任法).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" 今夫奕之為數, 小數也 (Cáo tử thượng 告子上) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" 脈數 mạch chạy mau, "sác kiến" 數見 thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" 燕小弱, 數困於兵 (Yên sách tam 燕策三) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xúc cổ bất nhập ô trì" 數罟不入洿池 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" 面數其罪 ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" 數典忘祖 mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" 不足數 không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" 全班數他功課最好 trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" 數日 vài ba ngày, "sổ khẩu" 數口 vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" 數口之家, 可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" 人數 số người, "thứ sổ" 次數 số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" 六藝 sáu môn học cơ bản: "lễ" 禮, "nhạc" 樂, "xạ" 射 bắn, "ngự" 御 cầm cương cưỡi ngựa, "thư" 書 viết, "số" 數 học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện 左傳: "Quy, tượng dã. Thệ số dã" 龜, 象也. 筮數也 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" 天數, "kiếp số" 劫數. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" 此亦靜極思動, 無中生有之數也 (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" 夫窮高則危, 大滿則溢, 月盈則缺, 日中則移, 凡此四者, 自然之數也 (Lí Cố truyện 李固傳) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử 管子: "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" 聖君任法而不任智, 任數而不任說 (Nhậm pháp 任法).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" 今夫奕之為數, 小數也 (Cáo tử thượng 告子上) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" 脈數 mạch chạy mau, "sác kiến" 數見 thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" 燕小弱, 數困於兵 (Yên sách tam 燕策三) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xúc cổ bất nhập ô trì" 數罟不入洿池 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mấy, vài: 數次 Mấy lần; 數日 Vài ngày;
③ Thuật số;
④ Toán thuật (một trong 6 môn học cơ bản thời xưa — gọi là lục nghệ);
⑤ (văn) Phép tắc, quy luật;
⑥ (văn) Vận mạng, số mạng;
⑦ (văn) Tài nghệ: 今夫弈之爲數,小數也 Nay đánh cờ là một tài nghệ, nhưng nó chỉ là một tài nghệ nhỏ thôi (Mạnh tử: Cáo tử thượng);
⑧ (văn) Lí lẽ: 以新旅與習故爭,其數不勝也 Đem khách mới cho tranh với bạn quen cũ, về lí lẽ thì sẽ không thắng được (Hàn Phi tử: Cô phẫn). Xem 數 [cù], [shư], [shuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đếm
3. kể ra, nêu ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" 面數其罪 ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" 數典忘祖 mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" 不足數 không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" 全班數他功課最好 trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" 數日 vài ba ngày, "sổ khẩu" 數口 vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" 數口之家, 可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" 人數 số người, "thứ sổ" 次數 số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" 六藝 sáu môn học cơ bản: "lễ" 禮, "nhạc" 樂, "xạ" 射 bắn, "ngự" 御 cầm cương cưỡi ngựa, "thư" 書 viết, "số" 數 học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện 左傳: "Quy, tượng dã. Thệ số dã" 龜, 象也. 筮數也 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" 天數, "kiếp số" 劫數. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" 此亦靜極思動, 無中生有之數也 (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" 夫窮高則危, 大滿則溢, 月盈則缺, 日中則移, 凡此四者, 自然之數也 (Lí Cố truyện 李固傳) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử 管子: "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" 聖君任法而不任智, 任數而不任說 (Nhậm pháp 任法).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" 今夫奕之為數, 小數也 (Cáo tử thượng 告子上) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" 脈數 mạch chạy mau, "sác kiến" 數見 thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" 燕小弱, 數困於兵 (Yên sách tam 燕策三) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xúc cổ bất nhập ô trì" 數罟不入洿池 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỉ sự hơn: 我家就數他身子好 Nhà tôi chỉ có nó là khỏe hơn cả;
③ Kể: 不足數 Không đáng kể;
④ Kể tội, quở mắng: 數說 Quở trách, mắng. Xem 數 [cù], [shù], [shuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trách mắng. ◎ Như: "diện sổ kì tội" 面數其罪 ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎ Như: "sổ điển vong tổ" 數典忘祖 mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), "bất túc sổ" 不足數 không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎ Như: "toàn ban sổ tha công khóa tối hảo" 全班數他功課最好 trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎ Như: "sổ nhật" 數日 vài ba ngày, "sổ khẩu" 數口 vài ba miệng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ" 數口之家, 可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là "số". (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "nhân số" 人數 số người, "thứ sổ" 次數 số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong "lục nghệ" 六藝 sáu môn học cơ bản: "lễ" 禮, "nhạc" 樂, "xạ" 射 bắn, "ngự" 御 cầm cương cưỡi ngựa, "thư" 書 viết, "số" 數 học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇ Tả truyện 左傳: "Quy, tượng dã. Thệ số dã" 龜, 象也. 筮數也 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎ Như: "thiên số" 天數, "kiếp số" 劫數. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã" 此亦靜極思動, 無中生有之數也 (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã" 夫窮高則危, 大滿則溢, 月盈則缺, 日中則移, 凡此四者, 自然之數也 (Lí Cố truyện 李固傳) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇ Quản Tử 管子: "Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết" 聖君任法而不任智, 任數而不任說 (Nhậm pháp 任法).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã" 今夫奕之為數, 小數也 (Cáo tử thượng 告子上) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là "sác". (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎ Như: "mạch sác" 脈數 mạch chạy mau, "sác kiến" 數見 thấy luôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh" 燕小弱, 數困於兵 (Yên sách tam 燕策三) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là "xúc". (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xúc cổ bất nhập ô trì" 數罟不入洿池 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.
Từ điển Thiều Chửu
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác 脉數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là "hỉ" là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng" 姐兒發熱是見喜了, 並非別症 (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ" 經期有兩個多月沒來. 叫大夫瞧了, 又說並不是喜 (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
4. (Danh) "Hi Mã Lạp Sơn" 喜馬拉山 tên núi.
5. (Danh) Họ "Hỉ".
6. (Tính) Vui, mừng. ◎ Như: "hoan hỉ" 歡喜 vui mừng, "hỉ sự" 喜事 việc vui mừng. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi" 不以物喜, 不以己悲 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
7. (Tính) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎ Như: "hỉ thiếp" 喜帖, "hỉ yến" 喜宴, "hỉ tửu" 喜酒, "hỉ bính" 喜餅.
8. (Tính) Dễ. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác" 人命難知, 計算喜錯 (Bà la môn sát tử dụ 婆羅門殺子喻) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
9. Một âm là "hí". (Động) Ưa, thích. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử vãn nhi hí Dịch" 孔子晚而喜易 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí" 既見君子, 我心則喜 (Tiểu nhã 小雅, Tinh tinh 菁菁) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
③ Một âm là hí. Thích.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui: 報喜 Báo hỉ; 雙喜臨門 Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc;
③ (khn) Có mang;
④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng: 喜讀書 Ham đọc sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ôm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bọc, chứa, mang. ◇ Sử Kí 史記: "Sử kì tòng giả y hạt, hoài kì bích, tòng kính đạo vong, quy bích vu Triệu" 使其從者衣褐, 懷其璧, 從徑道亡, 歸璧于趙 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Sai tùy tùng của mình mặc áo ngắn, mang viên ngọc, đi theo đường tắt, đem ngọc về Triệu.
3. (Động) Bao dong. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Hoài vạn vật" 懷萬物 (Lãm minh 覽冥) Bao dong muôn vật.
4. (Động) Bao vây, bao trùm. ◇ Sử Kí 史記: "Đương đế Nghiêu chi thì, hồng thủy thao thiên, hạo hạo hoài san tương lăng, hạ dân kì ưu" 當帝堯之時, 鴻水滔天, 浩浩懷山襄陵, 下民其憂 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Vào thời vua Nghiêu, lụt lớn ngập trời, mênh mông bao phủ núi gò, là nỗi lo âu cho dân ở dưới thấp.
5. (Động) Ôm giữ trong lòng.
6. (Động) Mang thai. ◎ Như: "hoài thai" 懷胎 mang thai, "hoài dựng" 懷孕 có mang.
7. (Động) Định yên, an phủ, vỗ về. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhi hoài tây Nhung" 而懷西戎 (Ngũ đố 五蠹) Mà vỗ về yên định quân Nhung ở phía tây.
8. (Động) Về với, quy hướng. ◎ Như: "hoài phụ" 懷附 quay về, quy phụ, "hoài phục" 懷服 trong lòng thuận phục.
9. (Động) Vời lại, chiêu dẫn. ◎ Như: "hoài dụ" 懷誘 chiêu dẫn.
10. (Danh) Lòng, ngực, dạ. ◎ Như: "đồng hoài" 同懷 anh em ruột. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh tam niên, nhiên hậu miễn ư phụ mẫu chi hoài" 子生三年, 然後免於父母之懷 (Dương Hóa 陽貨) Con sinh ba năm, sau đó mới khỏi ở trong lòng cha mẹ (ý nói: cha mẹ thôi bồng bế).
11. (Danh) Tâm ý, tình ý. ◎ Như: "bản hoài" 本懷 tấm lòng này. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ý kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội.
12. (Danh) Mối lo nghĩ.
13. (Danh) Tên đất xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam.
14. (Danh) Họ "Hoài".
Từ điển Thiều Chửu
② Bọc, chứa, mang.
③ Lòng, bế, như bản hoài 本懷 nguyên lòng này. Anh em ruột gọi là đồng hoài 同懷.
④ Lo nghĩ.
⑤ Về.
⑥ Lại.
⑦ Yên.
⑧ Yên ủi.
⑨ Hoài bão (ôm trong lòng).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lòng: 把孩子抱在懷裡 Ôm con vào lòng;
③ Bụng, bụng dạ, lòng dạ: 母懷 Bụng mẹ; 好心懷 Bụng dạ tốt;
④ Bọc, chứa, mang;
⑤ Lo nghĩ;
⑥ Về;
⑦ Yên;
⑧ Yên ủi, an ủi;
⑨ Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cử động
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bầu, tuyển chọn, đề cử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn" 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Động) Nêu ra, đề xuất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản, tắc bất phục dã" 不憤不啟, 不悱不發, 舉一隅不以三隅反, 則不復也 (Thuật nhi 述而) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu), thì ta không mở (giảng cho). Ta nêu ra một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa.
4. (Động) Phát động, hưng khởi. ◎ Như: "cử sự" 舉事 khởi đầu công việc, "cử nghĩa" 舉義 khởi nghĩa.
5. (Động) Bay. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ngư phủ tiếu, khinh âu cử. Mạc mạc nhất giang phong vũ" 漁父笑, 輕鷗舉. 漠漠一江風雨 (Ngư phủ tiếu từ 漁父笑詞) Lão chài cười, chim âu bay. Mờ mịt trên sông mưa gió.
6. (Động) Sinh đẻ, nuôi dưỡng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
7. (Động) Lấy được, đánh lấy được thành. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương văn Hoài Âm Hầu dĩ cử Hà Bắc" 項王聞淮陰侯已舉河北 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương nghe tin Hoài Âm Hầu đã lấy Hà Bắc.
8. (Danh) Hành vi, động tác. ◎ Như: "nghĩa cử" 義舉 việc làm vì nghĩa, "thiện cử" 善舉 việc thiện.
9. (Danh) Nói tắt của "cử nhân" 舉人 người đậu khoa thi hương (ngày xưa), phiếm chỉ người được tiến cử. ◎ Như: "trúng cử" 中舉 thi đậu.
10. (Tính) Toàn thể, tất cả. ◎ Như: "cử quốc" 舉國 cả nước. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Cử gia yến tập" 舉家宴集 (Phiên Phiên 翩翩) Cả nhà yến tiệc linh đình.
Từ điển Thiều Chửu
② Cử động. Như cử sự 舉事 nổi lên làm việc, cũng như ta nói khởi sự 起事. Thế cho nên có hành động gì đều gọi là cử cả. Như cử động 舉動, cử chỉ 舉止, v.v. Sự không cần làm nữa mà cứ bới vẽ ra gọi là đa thử nhất cử 多此一舉.
③ Tiến cử. Như suy cử 推舉 suy tôn tiến cử lên, bảo cử 保舉 bảo lĩnh tiến cử lên, v.v. Lệ thi hương ngày xưa ai trúng cách (đỗ) gọi là cử nhân 舉人.
④ Phàm khen ngợi hay ghi chép ai cũng gọi là cử, như xưng cử 稱舉 đề cử lên mà khen, điều cử 條舉 ghi tường từng điều để tiêu biểu lên.
⑤ Sinh đẻ, đẻ con gọi gọi là cử 舉, không sinh đẻ gọi là bất cử 不舉.
⑥ Lấy được, đánh lấy được thành gọi là cử.
⑦ Bay cao, kẻ sĩ trốn đời gọi là cao cử 高舉. Ðời sau gọi những người có kẻ có tài hơn người là hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cũng noi nghĩa ấy.
⑧ Ðều cả. Như cử quốc 舉國 cả nước.
⑨ Ðều.
⑩ Họp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngẩng: 舉頭 Ngẩng đầu;
③ Ngước: 舉目 Ngước mắt;
④ Bầu, cử: 舉代表 Cử đại biểu; 大家公舉他當組長 Mọi người bầu anh ấy làm tổ trưởng;
⑤ Nêu ra, đưa ra, cho: 請舉一個例子 Xin cho một thí dụ;
⑥ Việc: 義舉 Việc nghĩa;
⑦ Cử động, hành động: 一舉一動 Mọi hành động;
⑧ Cả, khắp, tất cả đều, mọi, hết thảy mọi người: 舉座 Tất cả những người dự họp; 舉國歡騰 Khắp nước tưng bừng; 村人聞之,舉欣欣然 Nghe thấy thế cả làng đều mừng rỡ; 舉事無所變更 Mọi việc đều không thay đổi (Sử kí); 舉縣 Cả huyện, hết thảy mọi người trong huyện;
⑨ (văn) Đánh hạ, đánh chiếm, chiếm lĩnh: 獻公亡虢,五年而後舉虞 Hiến công mất nước Quắc, năm năm sau lại đánh hạ nước Ngu (Cốc Lương truyện: Hi công nhị niên); 戍卒叫,函谷舉 Tên lính thú (Trần Thiệp) cất tiếng hô lớn, cửa ải Hàm Cốc bị đánh chiếm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú);
⑩ (văn) Đi thi, thi đậu, trúng cử: 愈與李賀書,勸賀舉進士 Dũ gởi thơ cho Lí Hạ, khuyên Hạ đi thi tiến sĩ (Hàn Dũ: Vĩ biện); 賀舉進士有名 Lí Hạ đỗ tiến sĩ trở thành người nổi tiếng (Hàn Dũ: Vĩ biện);
⑪ (văn) Tố cáo, tố giác: 吏見知弗舉與同罪 Quan lại phát hiện mà không tố cáo thì sẽ cùng (với người đó) có tội (Luận hoành);
⑫ (văn) Tịch thu;
⑬ (văn) Cúng tế;
⑭ (văn) Nuôi dưỡng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 70
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đùa dỡn, bỡn cợt, trêu chọc
3. thổi sáo, thổi tiêu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nghía, thưởng ngoạn. ◎ Như: "lộng nguyệt" 弄月 ngắm trăng.
3. (Động) Đùa bỡn, trêu chọc. ◎ Như: "hí lộng" 戲弄 đùa bỡn. ◇ Chu Văn An 朱文安: "Thủy nguyệt kiều biên lộng tịch huy" 水月橋邉弄夕暉 (Miết trì 鱉池) Ánh trăng trên nước bên cầu đùa giỡn với bóng chiều.
4. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "vũ lộng" 侮弄 khinh nhờn.
5. (Động) Làm. ◎ Như: "lộng phạn" 弄飯 làm cơm.
6. (Động) Lấy. ◎ Như: "tha lộng lai nhất đính mạo tử" 他弄來一頂帽子 anh ấy lấy một cái mũ.
7. (Động) Xem xét, tìm cách, truy cứu. ◎ Như: "giá kiện sự nhất định yêu lộng thanh sở tài hành" 這件事一定要弄清楚才行 việc đó nhất định phải xem xét rõ ràng rồi mới làm.
8. (Động) Khiến cho, làm cho. ◎ Như: "lộng đắc đại gia bất cao hứng" 弄得大家不高興 làm cho mọi người không vui lòng.
9. (Động) Dao động, quấy động. ◎ Như: "giá tiêu tức bả đại gia lộng đắc nhân tâm hoàng hoàng" 這消息把大家弄得人心惶惶 tin đó làm lòng người mọi nhà dao động sợ hãi.
10. (Động) Thổi, tấu, biểu diễn. ◎ Như: "lộng địch" 弄笛 thổi sáo.
11. (Động) Kêu, hót (chim chóc).
12. (Động) Trang điểm, tu sức. ◇ Ôn Đình Quân 溫庭筠: "Lại khởi họa nga mi, Lộng trang sơ tẩy trì" 懶起畫娥眉, 弄妝梳洗遲 (Bồ tát man 菩薩蠻) Biếng dậy vẽ lông mày, Trang điểm chải tóc uể oải.
13. (Động) Gian dối, dâm loạn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ Nhị da tại ngoại đầu lộng liễu nhân, nhĩ tri đạo bất tri đạo?" 你二爺在外頭弄了人, 你知道不知道 (Đệ lục thập thất hồi) Cậu hai mày gian dâm ở ngoài, mày có biết không?
14. (Danh) Tên khúc nhạc. ◎ Như: "mai hoa tam lộng" 梅花三弄.
15. (Danh) Đường riêng trong cung vua.
16. (Danh) Ngõ, hẻm. ◎ Như: "hạng lộng" 巷弄 ngõ hẻm. ◇ Nam sử 南史: "Xuất tây lộng, ngộ thí" 出西弄, 遇弒 (Tề Phế Đế Uất Lâm vương bổn kỉ 齊廢帝鬱林王本紀) Chạy ra hẻm phía tây, bị giết chết.
Từ điển Thiều Chửu
② Lấy người ra làm trò đùa cũng gọi là lộng. Như hí lộng 戲弄 đùa bỡn, vũ lộng 侮弄 khinh nhờn, v.v.
③ Thổi. Như lộng địch 弄笛 thổi sáo. Lại là tên khúc nhạc nữa.
④ Ngõ. Cũng như chữ hạng 巷.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm, nấu: 弄飯 Nấu cơm; 弄臟 Làm bẩn;
③ Lấy, kiếm: 你去弄點水來 Anh đi lấy tí nước về đây;
④ Giở: 弄手段 Giở thủ đoạn;
⑤ Khiến cho, làm cho: 弄得大家不高興 Làm cho mọi người không vui lòng;
⑥ (văn) Mân mê ngắm nghía: 弄璋 Sinh con trai; 弄瓦 Sinh con gái;
⑦ (văn) Thổi: 弄笛Thổi sáo. Xem 弄 [lòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trời đất sinh thành muôn vật. ◎ Như: "tạo hóa" 造化, "hóa dục" 化育.
3. (Động) Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn. ◎ Như: "giáo hóa" 教化 dạy dỗ.
4. (Động) Chết. ◎ Như: "vật hóa" 物化 chết, "vũ hóa" 羽化 đắc đạo thành tiên.
5. (Động) Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất. ◎ Như: "tiêu hóa" 消化.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm" 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
7. (Động) Cầu xin. ◎ Như: "hóa mộ" 化募, "hóa duyên" 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
8. (Động) Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó. ◎ Như: "lục hóa" 綠化, "ác hóa" 惡化, "điện khí hóa" 電氣化, "khoa học hóa" 科學化, "hiện đại hóa" 現代化.
9. (Danh) Học thuật, sự giáo hóa. ◎ Như: "phong hóa" 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa" 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
10. (Danh) Gọi tắt của môn "hóa học" 化學. ◎ Như: "lí hóa" 理化 môn vật lí và môn hóa học.
11. Một âm là "hoa". (Danh) "Hoa tử" 化子 người ăn mày. § Cũng gọi là "khiếu hoa tử" 叫花子.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trời đất sinh thành muôn vật. ◎ Như: "tạo hóa" 造化, "hóa dục" 化育.
3. (Động) Dạy dỗ, biến đổi dân tục làm cho thuần hậu, tốt đẹp hơn. ◎ Như: "giáo hóa" 教化 dạy dỗ.
4. (Động) Chết. ◎ Như: "vật hóa" 物化 chết, "vũ hóa" 羽化 đắc đạo thành tiên.
5. (Động) Vật thể tiêu tan, biến đổi hình trạng tính chất. ◎ Như: "tiêu hóa" 消化.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hiến quá liễu chủng chủng hương hỏa, hóa liễu chúng thần chỉ mã, thiêu liễu tiến vong văn sớ, Phật sự dĩ tất, hựu các an tẩm" 獻過了種種香火, 化了眾神紙馬, 燒了薦亡文疏, 佛事已畢, 又各安寢 (Đệ lục thập cửu hồi) Dâng đủ loại hương hoa, đốt vàng mã, đốt sớ cúng, lễ Phật xong xuôi, đều đi nghỉ.
7. (Động) Cầu xin. ◎ Như: "hóa mộ" 化募, "hóa duyên" 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa khiến cho người sinh lòng từ thiện mà giúp cho.
8. (Động) Đặt sau tính từ hoặc dành từ, biểu thị chuyển biến thành trạng thái hay tính chất nào đó. ◎ Như: "lục hóa" 綠化, "ác hóa" 惡化, "điện khí hóa" 電氣化, "khoa học hóa" 科學化, "hiện đại hóa" 現代化.
9. (Danh) Học thuật, sự giáo hóa. ◎ Như: "phong hóa" 風化 tập tục đã được dạy bảo thành tốt đẹp. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hoàng Bá, Cấp Ảm chi hóa" 黃霸, 汲黯之化 (Phong kiến luận 封建論) Đạo lí giáo hóa của Hoàng Bá, Cấp Ảm.
10. (Danh) Gọi tắt của môn "hóa học" 化學. ◎ Như: "lí hóa" 理化 môn vật lí và môn hóa học.
11. Một âm là "hoa". (Danh) "Hoa tử" 化子 người ăn mày. § Cũng gọi là "khiếu hoa tử" 叫花子.
Từ điển Thiều Chửu
② Hóa sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hóa 造化, là hóa công 化工 nghĩa là sinh diệt được muôn vật.
③ Cảm hóa. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hóa. Như giáo hóa 教化 nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hóa 德化, lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa 風化, lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa 文化. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại 化外, bị mình cảm hóa cũng như theo mình gọi là đồng hóa 同化.
④ Cầu xin, như hóa mộ 化募, hóa duyên 化緣 nghĩa là lấy lời đạo nghĩa mà cảm hóa, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sinh hóa, sinh thành (vạn vật);
③ Dạy dỗ, sửa đổi phong tục cho tốt lên, cảm hóa: 教化 Giáo hóa; 德化 Cảm hóa bằng ân nghĩa;
④ Tan: 雪化了 Tuyết tan rồi;
⑤ Hóa học: 理化 Vật lí và hóa học;
⑥ Chảy: 鐵燒化了 Sắt nung đã chảy;
⑦ Hóa, làm cho biến thành: 農業機械化 Cơ giới (khí) hóa nông nghiệp;
⑧ 【化募】hóa mộ [huàmù]; 【化緣】 hóa duyên [huàyuán] (tôn) Đi quyên, đi khất thực (của nhà chùa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 65
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" 復. ◎ Như: "phúc tín" 覆信 viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" 覆試 xét thi lại cho tường, "phúc tra" 覆查 tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" 乃夜密遣騎分部覆諸要路, 有犯禁者, 輒捉送州 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Lí Hồng Chi truyện 李洪之傳).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" 反覆無常.
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" 複. ◎ Như: "trùng phúc" 重覆.
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" 天覆地載 trời che đất chở, "điểu phú dực chi" 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復.
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đổ, dốc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" 復. ◎ Như: "phúc tín" 覆信 viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" 覆試 xét thi lại cho tường, "phúc tra" 覆查 tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" 乃夜密遣騎分部覆諸要路, 有犯禁者, 輒捉送州 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Lí Hồng Chi truyện 李洪之傳).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" 反覆無常.
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" 複. ◎ Như: "trùng phúc" 重覆.
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" 天覆地載 trời che đất chở, "điểu phú dực chi" 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復.
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đổ, lật, ụp: 覆舟 Thuyền bị lật; 前車之覆,後車之監 Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: 反覆無常 tráo trở vô thường;
③ Như 復 [fù] (bộ 彳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.