dao
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc dao, một thứ ngọc đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hà dĩ chu chi, Duy ngọc cập dao" , (Đại nhã , Công lưu ) Lấy gì mà đeo, Chỉ lấy ngọc và ngọc dao.
2. (Tính) Làm bằng ngọc, dát ngọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Độc bão dao cầm đối nguyệt đàn" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Một mình ôm đàn ngọc gảy trước vừng trăng.
3. (Tính) Quý báu, tốt đẹp. ◎ Như: "dao chương" văn từ trân quý (mĩ xưng dùng chỉ thư từ nhận được của người khác). ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thượng tứ thì giai xuân, dao hoa tiên quả, bất tuyệt ư thụ" , , (Từ hà khách du kí ) Ở trên đó bốn mùa đều là xuân, hoa quý quả tiên, không bao giờ hết trên cây.
4. (Tính) Sáng sủa, tinh sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương .
② Sáng sủa tinh sạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): Đàn khảm ngọc;
② Sáng sủa, tinh khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Tên một thứ ngọc đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một vùng như thể cây quỳnh cây dao «. — Đẹp đẽ.

Từ ghép 4

trại
zhài ㄓㄞˋ

trại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lán trại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức binh quả bất thắng, thối tam thập lí hạ trại" , 退 (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức (thấy) quân mình ít khó thắng được, lui ba mươi dặm đóng trại.
2. (Danh) Chỗ giặc cướp tụ tập. ◎ Như: "san trại" trại giặc tụ tập trên núi.
3. (Danh) Thôn trang. ◎ Như: "Tôn gia trại" trang trại nhà họ Tôn, "Triệu trại" trang trại họ Triệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trại, cắm tre cắm gỗ xung quanh để phòng giữ trộm giặc gọi là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng rào bằng gỗ bao quanh chỗ ở trong núi để phòng vệ;
② Trại (lính), bản làng: Doanh trại; Đóng đồn cắm trại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu đất hoặc nhà ở xung quanh có rào để phòng giữ — Nơi đóng quân, có phòng giữ xung quanh. Td: Doanh trại — Nhà giam kẻ có tội. Truyện Trê Cóc : » Đem Trê vào rại liền mi chẳng chầy « — Ta còn hiểu là nhà ở nơi đồng quê, xung quanh có đất thật rộng để trồng trọt. Td: Trang trại.
chúng
zhòng ㄓㄨㄥˋ

chúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhiều, đông

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng viết của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Chúng .

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Một cửa. ◇ Tả truyện : "Mỗi xuất nhất môn, Hậu nhân bế chi" , (Định công thập niên ).
2. Một con đường, một lối. ◇ Hàn Dũ : "Trượng phu tại phú quý, Khởi tất thủ nhất môn" , (Tống tiến sĩ lưu sư phục đông quy ).
3. Một họ, một nhà. ◇ Thủy hử truyện : "(Lí Quỳ) bả Hỗ Thái Công nhất môn lão ấu, tận sổ sát liễu, bất lưu nhất cá" (), , (Đệ ngũ thập hồi).
4. Một nguồn gốc. ◇ Hoài Nam Tử : "Vạn vật chi tổng, giai duyệt nhất khổng; bách sự chi căn, giai xuất nhất môn" , ; , (Nguyên đạo ).
5. Một loại. ◇ Trương Hoa : "Vinh nhục hồn nhất môn, an tri ác dữ mĩ" , (Du liệp thiên ).
6. Một phong cách, một phái. ◇ Tây du kí 西: "Đạo tự môn trung hữu tam bách lục thập bàng môn, bàng môn giai hữu chánh quả. Bất tri nhĩ học na nhất môn lí?" , . ? (Đệ nhị hồi).
7. Một kiện, một việc. ◇ Lão Xá : "Phúc Hải nhị ca đại khái thị tòng giá lí đắc đáo liễu khải phát, quyết định tự kỉ dã khứ học nhất môn thủ nghệ" , (Chánh hồng kì hạ , Tam).
8. (Phương ngôn) Một mạch, một hơi. ◇ Lương Bân : "Nhị Quý li bất đắc ca ca, tha môn tự tiểu nhi tại nhất khối trưởng đại, giá nhất khứ, thuyết bất định thập ma thì hậu tài năng hồi lai, chỉ thị nhất môn lí khốc" , , , , (Hồng kì phổ , Thập tam).

Từ điển trích dẫn

1. Phần bén nhọn của đao kiếm.
2. Mượn chỉ phần nhọn hoặc nhô ra của sự vật.
3. Tỉ dụ nhuệ khí và tài hoa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cố sử phong mang tỏa súc, quyết đồ bất quả" 使, (Đệ nhị thập nhị hồi) Cho nên làm cho nhuệ khí (của quân làm phản) phải cùn nhụt và mưu đồ của nó không thành.
4. Chỉ nét bút sắc bén (thư pháp). ◇ Tào Sĩ Miện : "Tự hoạch hữu phong mang, thả vô tổn khuyết" , (Pháp thiếp phổ hệ , Đại quan thái thanh lâu thiếp ).
5. Chỉ lời nói sắc bén.
6. Sự tình nhỏ nhặt, vi tế. ◇ Vương Sung : "Phong mang mao phát chi sự, mạc bất kỉ tái" , (Luận hành , Siêu kì ).
7. § Cũng viết là .

kì cổ tương đương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Cờ trống ngang nhau. Ý nói thế lực đôi bên ngang nhau, cũng như nói bên tám lạng bên nửa cân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lộ vấn Tử Xuân: Kim dục dữ Lộ vi đối giả, nhược phủ quân tứ tọa chi sĩ da? Tử Xuân viết: Ngô tự dữ khanh kì cổ tương đương" : , ? : (Đệ lục thập cửu hồi) (Quản) Lộ hỏi (Đỗ) Tử Xuân: Những vị muốn đối đáp với tôi, có phải là khách của phủ quân kia không? (Đỗ) Tử Xuân nói: Chỉ ta với ngươi mở cờ đánh trống ngang ngửa với nhau thôi.
2. ☆ Tương tự: "bán cân bát lạng" , "bình phân thu sắc" , "các hữu thiên thu" , "công lực tất địch" , "thế quân lực địch" .
3. ★ Tương phản: "quả bất địch chúng" , "vân nê hữu biệt" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ít người không thể chống lại số đông.

Từ điển trích dẫn

1. Tưởng tượng, liên tưởng. ◎ Như: "kinh thương thất bại đích hậu quả, bất kham thiết tưởng" , .
2. Lo toan, suy nghĩ. ◎ Như: "tha thể thiếp tế tâm, xứ xứ thế nhân thiết tưởng" , .

tiền đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đồ, tương lai

Từ điển trích dẫn

1. Con đường phía trước. ◇ Đỗ Phủ : "Thiên minh đăng tiền đồ, Độc dữ lão ông biệt" , (Thạch Hào lại ) Trời sáng tôi lên đường, Chỉ chia tay một mình với ông già.
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" . ◇ Tôn Chi Úy : "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" , (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 廿) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim : "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" , , (Ba Kim tuyển tập , Hậu kí ) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ : "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" , (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ ) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường phía trước, chỉ tương lai.

Từ điển trích dẫn

1. Thôi nghỉ, hưu chỉ. ◇ Sử Kí : "Tướng quân bãi hưu tựu xá, quả nhân bất nguyện hạ quan" , (Quyển lục thập ngũ, Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Thôi, Tướng quân hãy về nghỉ nơi khách xá, quả nhân không muốn xuống coi. ☆ Tương tự: "phóng thủ" , "đình chỉ" , "cam hưu" , "toán liễu" . ★ Tương phản: "bất hưu" , "khai thủy" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.