đính, đỉnh
dǐng ㄉㄧㄥˇ

đính

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đỉnh đầu
2. chỗ cao nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đỉnh đầu. ◇ Trang Tử : "Kiên cao ư đính" (Đại tông sư ) Vai cao hơn đỉnh đầu.
2. (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎ Như: "sơn đính" đỉnh núi, "ốc đính" nóc nhà.
3. (Danh) Hạn độ. ◎ Như: "lãng phí một hữu đính" phung phí không có hạn độ.
4. (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh , quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎ Như: "đính đái" mũ ngù.
5. (Động) Đội. ◎ Như: "đính thiên lập địa" đội trời đạp đất. ◇ Uông Tân : "Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông" , , (Hành hương tử ) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
6. (Động) Chống, đẩy. ◎ Như: "nã giang tử đính thượng môn" dùng cây đòn chống cửa.
7. (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎ Như: "đính phong" ngược gió, "đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn" , xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
8. (Động) Húc, chạm, nhú. ◎ Như: "giá đầu ngưu ái đính nhân" con bò này hay húc người, "nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu" mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
9. (Động) Lễ, bái. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả đính tạ bất tận" (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
10. (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎ Như: "ngã hựu đính liễu tha kỉ cú" tôi cãi lại ông ấy mấy câu, "đính giác" tranh chấp, "đính bản" xung đột lẫn nhau.
11. (Động) Đến. ◇ Tây du kí 西: "Na thuyền nhi tu du đính ngạn" (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
12. (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
13. (Động) Thay thế. ◎ Như: "mạo danh đính thế" mạo tên thay thế.
14. (Động) Bằng, tương đương.
15. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "đính thông minh" rất thông minh, "đính đại" hết sức lớn.
16. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất đính mạo tử" một cái mũ, "nhất đính trướng tử" một cái màn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính đỉnh núi, ốc đính nóc nhà, v.v.
② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng nhất hạng, tột bực.
③ Đời nhà Thanh , cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái .
④ Đội. Như đính thiên lập địa đội trời đạp đất.
⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong .
⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng .
⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế mạo tên thế thay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: Đỉnh đầu; Nóc nhà; Đỉnh tháp;
② Đội (trên đầu): Trên đầu đội một hũ nước; Đội trời đạp đất;
③ Húc: Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: Dùng cây đòn chống cửa; Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: Thay tên, đánh tráo tên; Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: Một cái nón; Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: Tốt nhất; Nó rất thích xem tiểu thuyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đỉnh đầu. Chóp đầu. Bởi vậy ta quen đọc là Đỉnh — Cái chóp, cái ngọn, phần cao nhất, ở trên hết — Rất. Lắm. Tột độ — Dùng đầu mà đội — Thay thế. Dùng cái này thay cho cái kia — Tiếng dùng để đếm số đồ vật. Chẳng hạn Mạo nhất đính ( một cái mũ ).

Từ ghép 6

đỉnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đỉnh đầu
2. chỗ cao nhất

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: Đỉnh đầu; Nóc nhà; Đỉnh tháp;
② Đội (trên đầu): Trên đầu đội một hũ nước; Đội trời đạp đất;
③ Húc: Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: Dùng cây đòn chống cửa; Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: Thay tên, đánh tráo tên; Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: Một cái nón; Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: Tốt nhất; Nó rất thích xem tiểu thuyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đính.

Từ ghép 4

cản
gǎn ㄍㄢˇ

cản

phồn thể

Từ điển phổ thông

đuổi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy cản" đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện : "Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu" , , , (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.
2. (Động) Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo). ◎ Như: "cản ngưu" xua bò, "cản áp tử" lùa vịt, "cản xa" đánh xe (súc vật kéo).
3. (Động) Đuổi đi. ◎ Như: "cản thương dăng" đuổi ruồi nhặng. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn phàm hòa thượng phá giới khiết tửu, quyết đả tứ thập trúc bề, cản xuất tự khứ" , , (Đệ tứ hồi) Nếu sư phá giới uống rượu, bị phạt đánh cho bốn chục roi, đuổi ra khỏi chùa.
4. (Động) Làm gấp cho kịp. ◎ Như: "cản lộ" gấp rút đi đường (cho kịp), "cản nhậm vụ" gấp rút làm xong nhiệm vụ.
5. (Động) Gặp, gặp đúng lúc. ◎ Như: "cản thượng nhất trận vũ" gặp một cơn mưa.
6. (Tính) Gấp, vội.
7. (Giới) Đến. ◇ Hồng Lâu Mộng: "Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích" , (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ cản .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi theo, xua, lùa, xua đuổi: Anh đi trước, tôi đuổi theo sau; ! Đuổi nhanh lên; Xua ruồi, đuổi ruồi;
② Vội vàng, vội vã, hấp tấp, lật đật: Anh ta vội phóng xe đạp về nhà máy; Gấp rút hoàn thành nhiệm vụ. 【 】cản khẩn [gănjên] Nhanh lên, gấp, ngay, vội vàng: Vội vàng phanh xe ngay; Giải thích ngay; Anh ấy ăn vội ăn vàng rồi lên công trường ngay; 【 】cản khoái [gănkuài] Nhanh lên, mau lên: Đi theo tôi mau lên; 【】 cản mang [gănmáng] Vội vàng, gấp, mau: Anh ta vội vàng xin lỗi;
③ Đánh, đánh đuổi: Đánh xe ngựa;
④ Vào lúc, gặp: Gặp một trận mưa; Vừa đúng lúc anh ấy có ở nhà;
⑤ Đợi (chờ) đến: Đợi đến mai hãy hay;
⑥ (văn) Cong đuôi chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong đuôi mà chạy ( nói về thú vật ). Di chuyển vội vã.

Từ ghép 3

di, dị
yì ㄧˋ

di

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khác. § Trái lại với "đồng" cùng. ◎ Như: "dị tộc" họ khác, không cùng dòng giống, "dị nhật" ngày khác, "dị nghị" ý kiến khác, "dị đồ" không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với "chánh đồ" là đi theo đường khoa cử).
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" quê người. ◇ Vương Duy : "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" kì quái, "hãi dị" kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" anh em chia nhau ở riêng, "li dị" vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh : "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị : "Thành thuật kì dị, tể bất tín" , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".

dị

phồn thể

Từ điển phổ thông

khác nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khác. § Trái lại với "đồng" cùng. ◎ Như: "dị tộc" họ khác, không cùng dòng giống, "dị nhật" ngày khác, "dị nghị" ý kiến khác, "dị đồ" không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với "chánh đồ" là đi theo đường khoa cử).
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" quê người. ◇ Vương Duy : "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" kì quái, "hãi dị" kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" anh em chia nhau ở riêng, "li dị" vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh : "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị : "Thành thuật kì dị, tể bất tín" , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật vật khác, dị tộc họ khác, v.v.
② Khác lạ, như dị số số được hưởng ân đặc biệt, dị thái vẻ lạ, v.v.
③ Quái lạ, như kì dị , hãi dị , v.v.
④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị vợ chồng bỏ nhau, v.v.
⑤ Khác, như dị nhật ngày khác, dị hương làng khác, v.v.
⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ , không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

①Khác: Không có ý kiến khác; Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: Rất rõ ràng;
② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ);
③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: Li dị, vợ chồng bỏ nhau;
④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: Rất lấy làm lạ; Người lạ thường;
⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); Ghi chép về những việc lạ; Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân ra, chia ra — Khác nhau. Không giống — Cái khác — Lạ lùng, không giống thông thường.

Từ ghép 58

thọ, thụ
shù ㄕㄨˋ

thọ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Cây đào; Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự);
② Trồng: Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài);
③ Dựng: Dựng bia;
④ (văn) Tấm bình phong che cửa.

thụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây. ◇ Sầm Tham : "Đình thụ bất tri nhân khứ tận, Xuân lai hoàn phát cựu thì hoa" , (San phòng xuân sự ) Cây sân chẳng biết người đi hết, Xuân tới hoa xưa vẫn nở đều.
2. (Danh) Bình phong che cửa. ◇ Luận Ngữ : "Bang quân thụ tắc môn" (Bát dật ) Vua dựng bình phong che cửa.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân" , (chỉ cần) mười năm trồng nên cây, (phải cần tới) một trăm năm mới đào tạo nên người.
4. (Động) Dựng nên, kiến lập. ◎ Như: "kiến thụ" sáng lập. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim Hán thất lăng trì, hải vũ điên phúc, thụ công lập nghiệp, chánh tại thử thì" , , , (Đệ thập nhất hồi) Nay vận Hán đã suy tàn, đất nước rối loạn, dựng công lập nghiệp, chính ở lúc này.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây.
② Cái bình phong che cửa, như bang quân thụ tắc môn vua dựng bình phong che cửa.
③ Trồng trọt (trồng tỉa).
④ Thụ lập (dựng nên), như kiến thụ sáng lập hết thảy các cái.
⑤ Tên số vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Cây đào; Cây sân chẳng biết người đi hết (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự);
② Trồng: Kế trăm năm không gì bằng trồng người (gây dựng nhân tài);
③ Dựng: Dựng bia;
④ (văn) Tấm bình phong che cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây. Cây cối. Td: Cổ thụ — Trồng cây — Dựng nên. Đặt ra — Cái chân giường.

Từ ghép 17

hán
hàn ㄏㄢˋ, tān ㄊㄢ

hán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đời nhà Hán
2. sông Hán
3. sông Ngân Hà
4. người Trung Quốc nói chung

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Hán".
2. (Danh) Sông Thiên Hà trên trời.
3. (Danh) Nhà "Hán". "Hán Cao Tổ" "Lưu Bang" diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà "Tiền Hán" (206 trước T.L. 8 sau T.L.) hay "Tây Hán" 西. Khoảng 212 năm sau, vua "Quang Vũ" "Lưu Tú" trung hưng, gọi là nhà "Hậu Hán" (25-220) hay "Đông Hán" .
4. (Danh) Trung Quốc. § Vì nhà "Hán" đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước "Hán".
5. (Danh) Giống "Hán", giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Đế trở đi.
6. (Danh) Người Tàu tự xưng là "Hán".
7. (Danh) Tục gọi đàn ông, con trai là "hán tử" . ◇ Tây du kí 西: "Ngã chuyết hán y thực bất toàn" (Đệ nhất hồi) Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Hán.
② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời).
③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ Lưu Bang diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ Lưu Tú trung hưng gọi là nhà Hậu Hán (25-220) hay Ðông Hán .
④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử là do ý đó.
⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người đàn ông, ông, hán: Ông cụ già; Người làm ruộng; Đàn ông; Hảo hán, người đàn ông dũng cảm hay cứu giúp người; Người đàn ông anh hùng, anh hùng hảo hán;
② Sông Hán;
③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên);
④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc;
⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Hán Thủy, thuộc tỉnh Thiểm Tây — Giải sao trên trời, tức Ngân hà, cũng gọi là Ngân hán, hoặc Thiên Hán — Tên triều đại cổ Trung Hoa, từ năm 206 tới năm thứ 7 trước TL là đời Tây Hán, cũng gọi là Tiền Hán, từ năm 25 sau TL đến tới năm 220 là đời Đông Hán, còn gọi là Hậu Hán — Tên chủng tộc lớn nhất và văn minh nhất Trung Hoa, tức Hán tộc — Chỉ người đàn ông. Chẳng hạn Hảo hán.

Từ ghép 13

họa, hoạch
huà ㄏㄨㄚˋ

họa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vẽ
2. bức tranh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẽ. ◎ Như: "họa nhất phúc phong cảnh" vẽ một bức tranh phong cảnh.
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức : "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" , (Niệm nô kiều , Đại giang đông khứ từ ) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ : "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" , , (Ung dã ) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" . ◎ Như: "mưu hoạch" mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" chữ có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" chỉnh tề ngay ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là họa.
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch , kế hoạch , v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tranh, họa: Một bức tranh, một bức họa;
② Vẽ: Vẽ tranh;
③ Nét: "" Chữ "nhân" có 2 nét;
④ Như [huà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình ảnh — Vẽ ra. Vẽ thành hình ảnh — Một âm là Hoạch. Xem Hoạch.

Từ ghép 36

hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dùng dao rạch ra
2. vạch ra, phân chia
3. nét ngang
4. bàn tính, hoạch định
5. chèo thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẽ. ◎ Như: "họa nhất phúc phong cảnh" vẽ một bức tranh phong cảnh.
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức : "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" , (Niệm nô kiều , Đại giang đông khứ từ ) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ : "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" , , (Ung dã ) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" . ◎ Như: "mưu hoạch" mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" chữ có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" chỉnh tề ngay ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là họa.
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch , kế hoạch , v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nét vạch, nét chữ, Trong chữ Trung Hoa, mỗi nét gọi là một Hoạch — Chia vạch ra — Giới hạn. Ranh giới — Tính toán sắp đặt. Chẳng hạn. Kế hoạch — Một âm là Họa. Xem Họa.

Từ ghép 10

chuyết, xuyết
chuò ㄔㄨㄛˋ

chuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

thôi, nghỉ, bỏ dở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thôi, nghỉ, dừng. ◎ Như: "trung xuyết" bỏ dở nửa chừng. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
2. § Ghi chú: Chính âm là "chuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi, nghỉ. Làm việc nửa chừng bỏ dở gọi là trung xuyết . Chính âm là chuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dừng, ngừng, nghỉ, thôi: Ngừng diễn; Bỏ dở; Lúc làm lúc nghỉ; Tạm dừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại. Thôi. Chẳng hạn Chuyết canh ( nghỉ cày ).

Từ ghép 1

xuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

thôi, nghỉ, bỏ dở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thôi, nghỉ, dừng. ◎ Như: "trung xuyết" bỏ dở nửa chừng. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
2. § Ghi chú: Chính âm là "chuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi, nghỉ. Làm việc nửa chừng bỏ dở gọi là trung xuyết . Chính âm là chuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dừng, ngừng, nghỉ, thôi: Ngừng diễn; Bỏ dở; Lúc làm lúc nghỉ; Tạm dừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Ngừng lại. Cũng đọc Chuyết.

Từ ghép 1

củ, kiểu
jiū ㄐㄧㄡ, jiǔ ㄐㄧㄡˇ

củ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây chập ba lần
2. thu lại, gộp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎ Như: "củ triền" ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ : "Dĩ củ vạn dân" (Thiên quan , Đại tể ) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện : "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" , (Chiêu Công nhị thập niên ) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa : "Củ hợp nghĩa binh" (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử .
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu tả cái vẻ thư thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: Vương víu; Gây sự bất hòa, tranh chấp;
② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: Tập hợp mọi người;
③ Uốn nắn, sửa chữa: Sửa sai; Uốn nắn sai lầm;
④ (văn) Vội, gấp;
⑤ (văn) Sợi dây thừng;
⑥ (văn) Xem xét, trông coi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây do ba sợi dây nhỏ bện lại — Thắt lại — Kết hợp lại — Xem xét lại — Sửa sang sắp xếp lại.

Từ ghép 11

kiểu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎ Như: "củ triền" ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ : "Dĩ củ vạn dân" (Thiên quan , Đại tể ) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện : "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" , (Chiêu Công nhị thập niên ) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa : "Củ hợp nghĩa binh" (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử .
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu tả cái vẻ thư thái.

Từ ghép 1

tê, tễ
jǐ ㄐㄧˇ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tụ tập đông đúc, dồn lại một chỗ. ◎ Như: "tễ xa" dồn lên xe. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão đích, thiếu đích, thượng đích, hạ đích, ô áp áp tễ liễu nhất ốc tử" , , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Già trẻ, trên dưới, đến chật ních cả nhà.
2. (Động) Gạt, đẩy, chen, lách. ◎ Như: "bài tễ" chèn ép, "nhân giá ma đa, hảo bất dong dị tài tễ tiến lai" , người đông thế này, không phải dễ mà chen lấn đi tới được.
3. (Động) Bóp, nặn, vắt, vặn. ◎ Như: "tễ ngưu nãi" vắt sữa bò, "tễ nha cao" bóp kem đánh răng.
4. (Tính) Chật ních, đông nghẹt. ◎ Như: "hỏa xa trạm ngận ủng tễ" trạm xe lửa này đông nghẹt.
5. § Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Gạt, đẩy.
② Bài tễ đè lấn, cũng đọc là chữ tê.

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gạt, đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tụ tập đông đúc, dồn lại một chỗ. ◎ Như: "tễ xa" dồn lên xe. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão đích, thiếu đích, thượng đích, hạ đích, ô áp áp tễ liễu nhất ốc tử" , , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Già trẻ, trên dưới, đến chật ních cả nhà.
2. (Động) Gạt, đẩy, chen, lách. ◎ Như: "bài tễ" chèn ép, "nhân giá ma đa, hảo bất dong dị tài tễ tiến lai" , người đông thế này, không phải dễ mà chen lấn đi tới được.
3. (Động) Bóp, nặn, vắt, vặn. ◎ Như: "tễ ngưu nãi" vắt sữa bò, "tễ nha cao" bóp kem đánh răng.
4. (Tính) Chật ních, đông nghẹt. ◎ Như: "hỏa xa trạm ngận ủng tễ" trạm xe lửa này đông nghẹt.
5. § Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Gạt, đẩy.
② Bài tễ đè lấn, cũng đọc là chữ tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bóp, nặn: Nặn thuốc đánh răng;
② Vắt: Vắt sữa bò;
③ Chật: Nhà chật quá;
④ Chen, lách: ? Người đông thế này, có chen qua được không?;
⑤ Dồn lại: Công việc bị dồn lại một chỗ; Dồn thành một đống;
⑥ (văn) Gạt, đẩy: Đè lấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẩy tới trước — Chê bỏ.

Từ ghép 1

bát, phạt
bō ㄅㄛ, fá ㄈㄚˊ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

đẩy, cậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vén, bài trừ, đánh tan. ◎ Như: "bát thảo" phát cỏ, "bát vân kiến nhật" vén mây thấy mặt trời.
2. (Động) Chuyển, xoay lại. ◎ Như: "bát loạn phản chánh" chuyển loạn thành chánh.
3. (Động) Phát ra. ◎ Như: "chi bát" chia ra, phân tán, "bát khoản" chi tiền ra.
4. (Động) Khêu, bới, cạy, nạy, gảy. ◎ Như: "khiêu bát" bới ra, "bát thuyền" bơi thuyền, "bát huyền" gảy đàn, "bát đăng" khêu đèn.
5. (Động) Đụng chạm, xung đột. ◇ Sầm Tham : "Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát" , (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 西) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.
6. (Danh) Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch" , (Tì bà hành ) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.
7. (Danh) Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt. ◎ Như: "phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác" chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ trừ sạch mây mù.
② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh dẹp loạn chuyển lại chánh.
③ Phát ra, như chi bát chi phát ra.
④ Khêu, bới, như khiêu bát khiêu gợi, bát thuyền bơi thuyền, v.v.
⑤ Gảy đàn.
⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn.
⑦ Cung lật trái lại.
⑧ Tốc lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: Khêu (bấc) đèn; Cạy cửa, nạy cửa; Quay điện thoại; Vặn kim đồng hồ; Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra;
② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: Ngân sách quân sự; Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước;
③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; Chuyển loạn thành chánh;
④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: Trừ sạch mây mù;
⑤ (văn) Gảy đàn;
⑥ (văn) Tốc lên;
⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả);
⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: Chia làm hai tốp đi vào hội trường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị yên. Giẹp yên — Giẹp đi — Cái đồ để gảy đàn — Một âm khác là Phạt.

Từ ghép 9

phạt

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lá chắn thật lớn, dùng để ngăn đỡ gươm đao — Một âm là Bát. Xem Bát.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.