bát kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ 8 đạo quân thời nhà Thanh (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Sửng sốt, lấy làm lạ, kinh ngạc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hợp gia chi nhân đô ám ám đích nạp hãn, thuyết: Khán tha như hà giá đẳng hiền huệ khởi lai liễu?" , : (Đệ lục thập bát hồi) Mọi người trong nhà đều lấy làm lạ và nói vụng với nhau: Không biết vì sao mợ ấy lại trở nên hiền hậu như thế?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hung hãn thô bạo.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Thói quen. ◇ Úc Đạt Phu : "Giá dã thị tha cận lai đích nhất chủng tập quán, khán thư đích thì hậu, tịnh một hữu thứ tự đích" , , (Trầm luân , Nhất).
3. Tập tục, phong thượng. ◇ Tào Ngu : "Na ma nâm tử lạp, một hữu quan tài thụy hựu hữu thập ma quan hệ ni? Giá đô thị nhất chủng tập quán!" , ? (Bắc Kinh nhân , Đệ tam mạc).
4. Tập dần dần cho quen, thích ứng từ từ với tình huống mới. ◇ Ba Kim : "Ngã tại na lí trụ liễu lưỡng cá nguyệt tựu hoàn toàn tập quán liễu, do như tại tự kỉ gia lí nhất bàn" , (Diệt vong , Đệ bát chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thói quen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình, tình cờ mà gặp.

Từ điển trích dẫn

1. Thình lình mà thấy, tình cờ mà gặp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố kị mã chấp kích nhi lai, chánh dữ Vương Doãn tràng kiến, tiện lặc trụ mã" , , 便 (Đệ bát hồi) Lã Bố cưỡi ngựa cầm kích đi lại, bất ngờ gặp ngay Vương Doãn, liền ghì cương dừng ngựa.

Từ điển trích dẫn

1. Trừng trừng (mắt mở). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí tam canh dĩ hậu, thượng sàng ngọa hạ, lưỡng nhãn quan quan, trực đáo ngũ canh, phương tài mông lông thụy khứ" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Cho đến hết canh ba mới lên giường nằm, hai mắt trừng trừng cho đến canh năm mới chập chờn ngủ được một chút.
2. Dáng buồn rầu không ngủ. ◇ Lí Thương Ẩn : "Ki tự quan quan dạ cảnh xâm, Cao song bất yểm kiến kinh cầm" , (Túc Tấn Xương đình văn kinh cầm 宿) Nỗi niềm lữ thứ buồn không ngủ, bóng đêm lấn dần, (Từ) cửa sổ cao không khép nhìn chim hoảng hốt.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhau rất xa. ◇ Thái Diễm : "Đồng thiên cách việt hề như Thương Sâm, Sanh tử bất tương tri hề hà xứ tầm" , (Hồ già thập bát phách ) Cùng trời mà cách xa nhau hề như sao Thương với sao Sâm, Sống chết không biết nhau hề tìm nơi đâu.
2. Siêu việt, vượt quá giới hạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cách ngại , Cách trở , Cách tuyệt .

Từ điển trích dẫn

1. Trước đó, lúc đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Khán khán thiên sắc vãn lai, chỉ kiến đầu tiên na cá nhân hựu đính nhất cá hạp tử nhập lai" , (Đệ nhị thập bát hồi) Trời xế chiều, lại thấy người trước đó (đã đến hồi sáng) đội một hộp (đựng thức ăn) đến.
2. Trước hết, quan trọng nhất. ◇ Thủy hử truyện : "Tiện thị lão thân thập bệnh cửu thống, phạ hữu ta san cao thủy đê, đầu tiên yếu chế bạn ta tống chung y" 便, , (Đệ nhị thập tứ hồi) Già thì chứng nọ tật kia, sợ sắp đến lúc núi cao nước cạn, trước hết cần phải may sẵn bộ áo tống chung (mặc khi chết).

Từ điển trích dẫn

1. Hành sự trước thiên thời, thấy trước. ◇ Dịch Kinh : "Phù đại nhân giả, dữ thiên địa hợp kì đức, dữ nhật nguyệt hợp kì minh, dữ tứ thì hợp kì tự, dữ quỷ thần hợp kì cát hung, tiên thiên nhi thiên phất vi, hậu thiên nhi phụng thiên thì" , ; , , , , (Kiền quái ) Bậc đại nhân, hợp với đức của trời đất, hòa hợp chiếu sáng cùng với mặt trời mặt trăng, thuận theo thứ tự của bốn mùa, ứng với điềm triệu cát hung (xấu và tốt) của quỷ thần, tiên thiên thì không trái với trời, hậu thiên phụng sự thiên thời.
2. Trời đất thuở ban đầu, bổn thể của vũ trụ, bổn nguyên của vạn vật.
3. Thể chất bẩm phú. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lâm muội muội thị nội chứng, tiên thiên sanh đích nhược, sở dĩ cấm bất trụ nhất điểm nhi phong hàn" , , (Đệ nhị thập bát hồi) Bệnh em Lâm là chứng nội thương, thể chất bẩm phú yếu lắm, cho nên không chịu nổi một chút sương gió giá lạnh.
4. Triết học chỉ cái có trước khi sinh ra, trước cả cảm giác về kinh nghiệm và thực tiễn trực tiếp.
5. ☆ Tương tự: "thiên phú" , "bẩm phú" . ★ Tương phản: "hậu thiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có sẵn từ lúc sinh ra.

Từ điển trích dẫn

1. Biểu hiện, hiển hiện. ◇ Lễ Kí : "Tứ sướng giao ư trung, nhi phát tác ư ngoại" , (Nhạc kí ) (Âm dương cương nhu) bốn cái thông sướng qua lại trong lòng phát ra tác động bên ngoài thân.
2. Nổi giận, nổi cọc. ◇ Mao Thuẫn : "Tha ngận tưởng phát tác nhất hạ, nhiên nhi một hữu túc cú đích dũng khí; tha chỉ hảo ủy khuất địa nhẫn thụ" , ; (Thi dữ tản văn ).
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Hàn Dũ : "Độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Sương độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
4. Chỉ sự vật ẩn kín bỗng bạo phát. ◇ Ba Kim : "Nhĩ đích bệnh cương cương hảo nhất điểm, hiện tại phạ hựu yếu phát tác liễu" , (Hàn dạ , Thập bát).
5. Tung ra, bùng ra. ◎ Như: "hưởng lượng đích tiếu thanh đột nhiên phát tác liễu" .
6. Chê trách, khiển trách. ◇ Thuyết Nhạc Toàn truyện : "Lương Vương bị Tông Da nhất đốn phát tác, vô khả nại hà, chỉ đắc đê đầu quỵ hạ, khai khẩu bất đắc" , , , (Đệ thập nhất hồi).
7. Bắt đầu làm, ra tay. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Sổ bách danh giáp sĩ, các đĩnh khí giới, nhất tề phát tác, tương chúng quan viên loạn khảm" , , , (Đệ tam hồi).
8. Chỉ vật chất (thuốc, rượu...) ở trong thân thể nổi lên tác dụng.
9. Bại lộ, lộ ra. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hưng nhi) thính kiến thuyết "Nhị nãi nãi khiếu", tiên hách liễu nhất khiêu. Khước dã tưởng bất đáo thị giá kiện sự phát tác liễu, liên mang cân trước Vượng nhi tiến lai" "", . , (Đệ lục thập thất hồi) (Thằng Hưng) nghe nói "mợ Hai gọi", sợ giật nẩy người. Không ngờ việc ấy đã lộ, liền theo thằng Vượng đi vào.
10. Phát tích. § Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Tiện bất năng đồng phiến du thương nhân nhất dạng đại đại phát tác khởi lai" 便 (Biên thành , Nhị ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.