thức
shì ㄕˋ

thức

phồn thể

Từ điển phổ thông

đòn ngang trước xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đòn ngang trước xe. § Nay thông dụng chữ "thức" . § Khi gặp sự gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa vào đòn xe, gọi là "bằng thức" . ◇ Nguyễn Du : "Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"" , (Đông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải nương nơi đòn xe mà than "Về thôi". § Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . "Quy dư" cũng là hai chữ của Khổng Tử thốt ra khi biết mình không được dùng và muốn trở về quê hương.
2. (Động) Người xưa tựa vào đòn xe để tỏ lòng tôn kính. ◇ Hoài Nam Tử : "Ngụy Văn Hầu quá kì lư nhi thức chi" (Tu vụ ) Ngụy Văn Hầu đi qua cổng, tựa vào đòn xe tỏ lòng tôn kính.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức . Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư (Ðông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đòn ngang trước xe (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tay vịn ngang ở trước xe thời xưa.
thương, tương, tướng
jiāng ㄐㄧㄤ, jiàng ㄐㄧㄤˋ, qiāng ㄑㄧㄤ

thương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sẽ, có thể. ◇ Luận Ngữ : "Quý Thị tương phạt Chuyên Du" (Quý thị ) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" sắp sửa. ◇ Luận Ngữ : "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" , ; , (Thái Bá ) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử : "Tương ngũ thập lí dã" (Đằng Văn Công thượng ) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh : "Nhật tựu nguyệt tương" (Chu tụng , Kính chi ) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu : "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" , (Tầm tầm mịch mịch từ ) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh : "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" , tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" . ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" . ◎ Như: "tương công chiết tội" lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách : "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín : "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" , (Xuân phú ) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" , "khởi lai" , "tiến khứ" : nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" , "danh tướng" , "dũng tướng" .
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" , Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh : "Thương tử vô nộ" (Vệ phong , Manh ) Mong anh đừng giận dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai thời gian sắp tới, sau này.
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu .
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức .
④ Ðưa, như bách lạng tương chi trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng , tướng sĩ , v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân cầm quyền thống xuất cả trung quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mong, xin: Xin anh đừng giận (Thi Kinh: Vệ phong, Manh).

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sẽ, sắp
2. đem, đưa, cầm

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sẽ, có thể. ◇ Luận Ngữ : "Quý Thị tương phạt Chuyên Du" (Quý thị ) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" sắp sửa. ◇ Luận Ngữ : "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" , ; , (Thái Bá ) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử : "Tương ngũ thập lí dã" (Đằng Văn Công thượng ) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh : "Nhật tựu nguyệt tương" (Chu tụng , Kính chi ) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu : "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" , (Tầm tầm mịch mịch từ ) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh : "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" , tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" . ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" . ◎ Như: "tương công chiết tội" lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách : "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín : "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" , (Xuân phú ) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" , "khởi lai" , "tiến khứ" : nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" , "danh tướng" , "dũng tướng" .
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" , Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh : "Thương tử vô nộ" (Vệ phong , Manh ) Mong anh đừng giận dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai thời gian sắp tới, sau này.
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu .
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức .
④ Ðưa, như bách lạng tương chi trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng , tướng sĩ , v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân cầm quyền thống xuất cả trung quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp, sẽ, ắt sẽ: Trời sắp sáng; Công sắp đánh (Tả truyện); Hình phạt tàn khốc ắt sẽ đến (Tả truyện). 【】tương cận [jiangjìn] Ngót, gần: Dân làng ta ngót 100 người; Từ đây đến nhà anh ấy ngót 10 cây số; 【】tương yếu [jiangyào] Sắp, sẽ: Anh ấy sắp đến Bắc Kinh; Không bao lâu nữa anh ấy sẽ tốt nghiệp;
② Vừa vặn: Vừa đủ một người ăn; Vừa vặn một thước;
③ Đem, mang, lấy: Mang sách lại đây; Lấy công chuộc tội; Bèn mang theo năm ba đứa trẻ, lên cao nhìn ra xa tươi cười hớn hở (Lí Bạch);
④ Giới từ, thường dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ, dùng như [băi]: Mời anh ấy lại đây; Đóng cửa lại; Tiến hành kế hoạch đến cùng; Tô Tần lúc đầu đem chủ trương liên hoành thuyết phục Tần Huệ vương (Chiến quốc sách);
⑤ Chiếu (cờ tướng);
⑥ Khích, kháy: Chỉ khích hắn một câu là hắn sẽ làm ngay;
⑦ (văn) Cẩu thả: Làm việc cẩu thả;
⑧ (văn) Nuôi: Chẳng rỗi nuôi cha (Thi Kinh);
⑨ (văn) Đưa: Trăm cỗ xe đưa tiễn nàng (Thi Kinh);
⑩ (văn) Cầm, đỡ: Cùng cầm tay nhau mà đến;
⑪ (văn) Tiến dần: Ngày tới tháng tiến (Thi Kinh);
⑫ (văn) Bên: Ở bên sông Vị (Thi Kinh: Đại nhã, Hoàng hĩ);
⑬ (văn) Nhận: Nhận mệnh tại triều (Nghi lễ);
⑭ (văn) Làm: Làm việc không cung kính (Tả truyện);
⑮ (văn) Định, muốn: ? Ông muốn thương mà cứu sống tôi chăng? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); Định đem thiên hạ ra mà xoay xở sắp đặt lại (Lão tử);
⑯ (văn) Lớn, mạnh mẽ: Đang lớn mạnh lên;
⑰ (văn) Thương cho mệnh ta chẳng được dài (Sở từ: Ai thời mệnh);
⑱ (văn) Chỉ: Chỉ tại ở đức mà thôi (Tả truyện);
⑲ (văn) Mà là: Không để làm cho dân sáng ra, mà để làm cho dân ngu đi (Lão tử);
⑳ (văn) Còn, há, làm sao (để làm tăng ý phản vấn): 退? Quân ta lui, quân Sở trở về, thì ta còn cầu gì nữa? (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); ? Há chẳng phải là vu cáo và hãm hại quá nhiều ư? (Sử thông);
㉑ (văn) Chắc có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy đoán): Nay Tấn Công tử có ba điều phúc, có lẽ trời sẽ để cho ông ta hưng thịnh (Quốc ngữ);
㉒ (văn) Gần tới (về số lượng): Gần năm mươi dặm (Mạnh tử);
㉓ (văn) Với: Lông mày tranh màu xanh với liễu (Dữu Tín: Xuân phú);
㉔ (văn) Thì, thế thì: Tỉ như bầy thú, một con bị trúng tên, thì trăm bầy đều trốn chạy (Quốc ngữ: Ngô ngữ);
㉕ (văn) Hoặc là, hay là (biểu thị sự chọn lựa): ? Tiên sinh lẩm cẩm quá ư? Hay cho đó là điềm gở của nước Sở? (Chiến quốc sách);
㉖ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): Lệnh doãn nếu thế nào cũng đến nhà tôi thì thật ân huệ cho tôi lắm (Tả truyện);
㉗ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): Nếu sinh con gái, thì liền vứt bỏ đi ngay (Nhan thị gia huấn: Trì gia);
㉘ [Jiang] (Họ) Tương. Xem [jiàng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tướng: Thượng tướng; Tướng lĩnh;
② Mang quân đi, chỉ huy: Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem [jiang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp. Gần tới — Đem. Lấy. Hát nói của Tản Đà: » Nhẫn tương tâm sự phó hàn uyên « ( Nỡ đem tâm sự bỏ xuống vực nước lạnh sâu ) — Một âm là Tướng. Xem Tướng.

Từ ghép 5

tướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp tướng, chỉ huy

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sẽ, có thể. ◇ Luận Ngữ : "Quý Thị tương phạt Chuyên Du" (Quý thị ) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
2. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎ Như: "tương yếu" sắp sửa. ◇ Luận Ngữ : "Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện" , ; , (Thái Bá ) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
3. (Phó) Gần (số lượng). ◇ Mạnh Tử : "Tương ngũ thập lí dã" (Đằng Văn Công thượng ) Gần năm mươi dặm.
4. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎ Như: "tương khốc tựu tiếu" vừa mới khóc đã cười, "tha tương tiến môn một nhất hội nhi" anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
5. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇ Thi Kinh : "Nhật tựu nguyệt tương" (Chu tụng , Kính chi ) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
6. (Động) Cầm, giữ, đem. ◎ Như: "tương tửu lai" đem rượu lại.
7. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
8. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎ Như: "tương dưỡng" an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇ Lí Thanh Chiếu : "Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức" , (Tầm tầm mịch mịch từ ) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
9. (Động) Tiễn đưa. ◇ Thi Kinh : "Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi" , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
10. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "thận trọng tương sự" cẩn thận làm việc.
11. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎ Như: "ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tương liễu" , tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
12. (Động) Nói khích. ◎ Như: "thoại tương tha" nói khích anh ta.
13. (Giới) Lại, đi. § Dùng như "bả" . ◎ Như: "tương hoa sáp hảo" cắm hoa vào, "tương môn quan hảo" đóng cửa lại.
14. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như "dĩ" . ◎ Như: "tương công chiết tội" lấy công bù tội. ◇ Chiến quốc sách : "Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương" (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
15. (Liên) Với, và. ◇ Dữu Tín : "Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng" , (Xuân phú ) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
16. (Liên) Vừa, lại. ◎ Như: "tương tín tương nghi" vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
17. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với "tiến lai" , "khởi lai" , "tiến khứ" : nào, đi, lên. ◎ Như: "đả tương khởi lai" đánh đi nào, "khốc tương khởi lai" khóc lên đi.
18. Một âm là "tướng". (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎ Như: "đại tướng" , "danh tướng" , "dũng tướng" .
19. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎ Như: "Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện" , Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
20. Một âm là "thương". (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Thi Kinh : "Thương tử vô nộ" (Vệ phong , Manh ) Mong anh đừng giận dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai thời gian sắp tới, sau này.
② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu .
③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức .
④ Ðưa, như bách lạng tương chi trăm cỗ xe đưa tiễn đấy.
⑤ Cầm, như tương tương nhi chí cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến.
⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương ngày tới tháng tiến.
⑦ Bên.
⑧ Mạnh.
⑨ Dài.
⑩ Theo.
⑪ Một âm là thương. Xin.
⑫ Thương thương tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh.
⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng , tướng sĩ , v.v.
⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân cầm quyền thống xuất cả trung quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tướng: Thượng tướng; Tướng lĩnh;
② Mang quân đi, chỉ huy: Chỉ huy binh lính, cầm binh;
③ (văn) Vừa: Vừa lo vừa sợ (Thi Kinh: Tiểu nhã, Cốc phong);
④ (văn) Và, cùng: Tạm làm bạn với trăng cùng bóng (Lí Bạch: Nguyệt hạ độc chước). Xem [jiang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan võ cao cấp chỉ huy quân lính — Một âm là Tương. Xem Tương.

Từ ghép 35

bát, phát
bō ㄅㄛ, fā ㄈㄚ, fà ㄈㄚˋ

bát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bát bát — Một âm khác là Phát.

Từ ghép 1

phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gửi đi
2. bắn
3. phất
4. phát ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắn ra. ◎ Như: "bách phát bách trúng" bắn trăm lần trúng cả trăm, "đạn vô hư phát" bắn không lần nào trật cả.
2. (Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra. ◎ Như: "phát nha" nảy mầm. ◇ Vương Duy : "Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi" , (Tương tư ) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
3. (Động) Bắt đầu, mở đầu. ◎ Như: "phát động" khởi đầu, "tiên phát chế nhân" mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
4. (Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung" (Cáo tử hạ ) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
5. (Động) Sáng ra, khai mở. ◎ Như: "chấn lung phát hội" kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. ◇ Luận Ngữ : "Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát" , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
6. (Động) Lên đường, khởi hành. ◎ Như: "xuất phát" lên đường. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát" , , (Thanh Phụng ) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
7. (Động) Hiện ra, lộ ra. ◇ Chiến quốc sách : "Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát" , , (Ngụy sách tứ ) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
8. (Động) Hưng thịnh. ◎ Như: "phát tài" trở nên giàu có, "phát phúc" trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
9. (Động) Thấy ra, tìm ra. ◎ Như: "phát minh" tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, "cáo phát" phát giác, cáo mách.
10. (Động) Đưa ra, phân bố. ◎ Như: "phát hướng" phát lương, "phát tiền" chi tiền ra, "tán phát truyền đơn" phân phát truyền đơn.
11. (Động) Nở ra. ◎ Như: "phát hoa" nở hoa.
12. (Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được. ◎ Như: "phát phẫn" phát tức.
13. (Động) Đào lên, bới ra. ◎ Như: "phát quật" khai quật.
14. (Động) Khiến. ◎ Như: "phát nhân thâm tỉnh" làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
15. (Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
16. (Động) Tỉnh, không ngủ. ◇ Yến tử xuân thu : "Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát" , , (Nội thiên , Gián thượng ) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
17. (Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn. ◎ Như: "tứ phát tử đạn" bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. ◎ Như: "xạ pháo thập nhị phát" bắn mười hai phát.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắn ra, như bách phát bách trúng bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát.
② Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài , phát phúc , v.v.
③ Tốt lên, lớn lên, như phát dục lớn thêm, phát đạt nẩy nở thêm, v.v.
④ Mở ra, như phát minh tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát phát giác, cáo mách, v.v.
⑤ Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí sớm đi chiều đến.
⑥ Chi phát ra, như phát hướng phát lương.
⑦ Phát huy ra, nở ra, như phát hoa nở hoa.
⑧ Phân bố ra ngoài, phân phát.
⑨ Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn phát tức.
⑩ Ðào lên, bới ra.
⑪ Khiến.
⑫ Ði mừng khánh thành nhà mới.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phát ra, gởi đi: Phát lương: Gởi thư đi;
② Phát biểu, phát ngôn: Ra bản tuyên bố;
③ Bắn: 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt;
④ Phát (đạn): Một viên đạn;
⑤ Phát huy, bốc hơi: Dầu bốc; Phát huy trí tuệ
⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra: Ngâm đậu làm giá; Bột mì đã lên men; Phát triển; Bắp thịt nở nang; Đang độ dậy thì;
⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần: Khai quật; Vạch trần âm mưu;
⑧ Lộ ra (tình cảm): Nổi giận: Nực cười;
⑨ Biến chất: Cuốn sách này đã ngã màu: Quần áo đã ẩm;
⑩ Cảm thấy: Cảm thấy tê tê;
⑪ Đi, lên đường: Sáng đi chiều đến;
⑫ Dấy lên, dẫn tới: Dấy lên phong trào;
⑬ (văn) Khiến;
⑭ (văn) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới). Xem [fà] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắn ra — Khởi lên. Dựng lên — Mở ra — Tìm ra — Sáng sủa — Một âm là Bát. Xem Bát.

Từ ghép 97

bách phát bách trúng 百發百中ban phát 頒發bạo phát 暴發biện phát 辮發bộc phát 爆發bột phát 勃發cáo phát 告發cấp phát 給發chấn phát 振發chưng phát 蒸發đả phát 打發khải phát 啟發khởi phát 啟發kích phát 擊發lạm phát 濫發ngẫu phát 偶發phát âm 發音phát bệnh 發病phát biểu 發表phát binh 發兵phát bố 發布phát cấp 發給phát chẩn 發賑phát cuồng 發狂phát dẫn 發引phát dục 發育phát dương 發揚phát đạt 發達phát điện 發電phát đoan 發端phát động 發動phát giác 發覺phát giáo 發酵phát hãn 發汗phát hành 發行phát hiện 發現phát hiệu 發號phát hỏa 發火phát hoàn 發還phát hồi 發囘phát hôn 發昏phát huy 發揮phát khách 發客phát khiếp 發怯phát khởi 發起phát kiến 發見phát lãnh 發冷phát lộ 發露phát lưu 發流phát mại 發賣phát minh 發明phát nạn 發難phát nghị 發議phát ngôn 發言phát ngôn nhân 發言人phát nguyên 發源phát nguyện 發願phát nha 發芽phát nhiệt 發熱phát nộ 發怒phát phẫn 發憤phát phó 發付phát phóng 發放phát phối 發配phát quang 發光phát quật 發掘phát sai 發差phát san 發刊phát sầu 發愁phát sinh 發生phát tác 發作phát tài 發財phát tán 發散phát tang 發喪phát thệ 發誓phát thị 發市phát thụ 發售phát thủy 發始phát tích 發跡phát tích 發迹phát tiết 發泄phát tình 發情phát trích 發摘phát triển 發展phát tức 發息phát tường 發祥phát uy 發威phát vấn 發問phân phát 分發phấn phát 奮發phê phát 批發tái phát 再發tê phát 齎發tự phát 自發xiển phát 闡發xuất phát 出發yết phát 揭發
nhiệt
rè ㄖㄜˋ

nhiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nóng
2. bị sốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Độ nóng, sức nóng. ◎ Như: "phát nhiệt" phát ra sức nóng, "lãnh nhiệt" lạnh và nóng.
2. (Danh) Khí nóng, hơi nóng. ◇ Dương Hùng : "Địa tàng kì nhiệt" (Giải trào ) Đất cất giữ khí nóng.
3. (Danh) Phong trào, cơn sốt (cái gì đang được người ta hâm mộ, ham chuộng).
4. (Danh) Họ "Nhiệt".
5. (Tính) Nóng. ◎ Như: "nhiệt thiên" trời mùa nóng, ngày hè, "nhiệt thủy" nước nóng, "nhiệt khí" khí nóng.
6. (Tính) Nồng hậu, hăng hái, sốt sắng. ◎ Như: "nhiệt trúng" dốc cầu danh lợi, "nhiệt tâm" lòng sốt sắng.
7. (Tính) Được ưa thích, được ham chuộng, hấp dẫn. ◎ Như: "nhiệt môn hóa" mặt hàng hấp dẫn, "nhiệt môn học" môn học lôi cuốn.
8. (Động) Hâm. ◎ Như: "bả giá oản thang nã khứ tái nhiệt nhất hạ" đem bát canh hâm nóng lại một chút.
9. (Phó) Mạnh mẽ, dữ dội, nồng nàn. ◎ Như: "nhiệt luyến" mê say, "nhiệt ái" yêu nồng nàn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nóng.
② Nóng, sốt, như nhiệt trúng nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm sốt sắng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nóng, nhiệt, bức: Trời bức; Cơm nóng; Nhà máy nhiệt điện;
② Nấu, đun, hâm: Hâm thức ăn lại;
③ Nhiệt tình, hăng hái, sốt sắng, dốc lòng, nóng lòng: Lòng tốt, sốt sắng; Dốc cầu ( danh lợi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nóng ( như lửa đốt ) — Tính nóng nảy.

Từ ghép 33

hiện
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xuất hiện, tồn tại
2. bây giờ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày rõ ra, lộ ra. ◎ Như: "hiển hiện" bày rõ.
2. (Phó) Ngay bây giờ, tức thì, ngay, vừa. ◎ Như: "hiện mãi hiện mại" vừa mua vừa bán, "hiện tố hiện cật" vừa làm vừa ăn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức" (Đệ nhất hồi) (Đổng) Trác hỏi ba người nay làm chức quan gì.
3. (Tính) Trước mắt, nay, bây giở. ◎ Như: "hiện đại xã hội" xã hội thời nay.
4. (Tính) Sẵn, (tiền) mặt, có sẵn, thực có. ◎ Như: "hiện tiền" tiền mặt, "hiện hóa" hàng có sẵn.
5. (Danh) Tiền mặt. ◎ Như: "đoái hiện" đổi thành tiền mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiển hiện, rõ ràng.
② Hiện ngay bây giờ, như hiện tại hiện bây giờ.
③ Có thực ngay đấy.
④ Ánh sáng ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiện thời, hiện đang, bây giờ, trước mắt, nay: Giai đoạn trước mắt; Nay cử ông Nguyễn đến bàn với quý trường;
② Tức thời, ngay, vừa: Vừa học vừa dạy;
③ Tiền mặt, mặt, có sẵn: Đổi thành tiền mặt; Bạc mặt; Tiền mặt; Hàng có sẵn;
④ Hiện ra, bày rõ ra, lộ ra, xuất hiện: Hiện rõ nguyên hình; Gương mặt mẹ tôi lộ vẻ tươi cười;
⑤ Vừa, liền: Vừa rang vừa bán; Vừa soạn vừa hát;
⑥ (văn) Ánh sáng của viên ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của ngọc — Lộ ra rõ ràng — Có thật trước mắt — Bây giờ, ngày nay.

Từ ghép 29

tang
zāng ㄗㄤ

tang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của ăn cắp, tước đoạt một cách bất chính hoặc phi pháp. ◎ Như: "tham tang uổng pháp" tiền của bất chính, việc làm trái phép, "nhân tang tịnh hoạch" bắt được cả người và đồ đã lấy.
2. (Tính) Ăn cắp được, có được một cách trái luật pháp. ◎ Như: "tang khoản" tiền ăn cắp, tiền hối lộ, "tang vật" đồ vật bị cướp đoạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp tham của đút làm sai phép.
② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch bắt được cả người và đồ đã lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Của ăn cắp, tang vật: Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; Truy tang vật; 退 Hoàn lại của ăn cắp; Bắt được cả người và tang vật;
② (văn) Ăn của đút lót: Tham của đút làm trái luật pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đút lót cho quan — Tiền của đút lót — Vật làm bằng cớ. Đoạn trường tân thanh : » Thực tang bắt được dường này «.

Từ ghép 6

ninh, trữ
níng ㄋㄧㄥˊ, nìng ㄋㄧㄥˋ, zhù ㄓㄨˋ

ninh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. an toàn
2. thà, nên
3. há nào, lẽ nào

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "an ninh" yên ổn. ◇ Thi Kinh : "Tang loạn kí bình, Kí an thả ninh" (Tiểu nhã , Thường lệ ) Tang tóc biến loạn đã dứt, Đã yên ổn vô sự rồi.
2. (Động) Thăm hỏi, vấn an. ◎ Như: "quy ninh" (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
3. (Phó) Thà, nên. ◎ Như: "ninh tử bất khuất" thà chết chứ không chịu khuất phục, "ninh khả" thà khá, "ninh sử" 使 thà khiến. ◇ Luận Ngữ : "Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm" , (Bát dật ) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
4. (Phó) Dùng như "khởi" : há, lẽ nào lại, nào phải. ◇ Chiến quốc sách : "Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã" , , . (Tần vi Triệu chi Hàm Đan ) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "Nam Kinh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Yên ổn.
② Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh .
③ Thà, lời thuận theo, như ninh khả thà khá, ninh sử 使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết và viết hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh , đinh ninh đều dùng chữ ninh , còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh;
② (văn) Thăm hỏi: Về thăm cha mẹ (Thi Kinh);
③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem [nìng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thà: Thà chết không chịu khuất phục; Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem . 【】ninh khả [nìngkâ] Thà: Thà chết quyết không làm nô lệ; 【】 ninh khẳng [nìngkân] Như ; 【】ninh nguyện [nìngyuàn] Như ;
② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: ? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thủy);
③ (văn) Há (dùng như [bộ ], biểu thị sự phản vấn): ? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí);
④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem [níng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn. Td: An ninh — Sao. Thế nào ( tiếng dùng để hỏi ) — Thà là — Về thăm.

Từ ghép 16

trữ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn. ◎ Như: "an ninh" yên ổn. ◇ Thi Kinh : "Tang loạn kí bình, Kí an thả ninh" (Tiểu nhã , Thường lệ ) Tang tóc biến loạn đã dứt, Đã yên ổn vô sự rồi.
2. (Động) Thăm hỏi, vấn an. ◎ Như: "quy ninh" (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
3. (Phó) Thà, nên. ◎ Như: "ninh tử bất khuất" thà chết chứ không chịu khuất phục, "ninh khả" thà khá, "ninh sử" 使 thà khiến. ◇ Luận Ngữ : "Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm" , (Bát dật ) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
4. (Phó) Dùng như "khởi" : há, lẽ nào lại, nào phải. ◇ Chiến quốc sách : "Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã" , , . (Tần vi Triệu chi Hàm Đan ) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "Nam Kinh" .
a, nha, nhạ, á, ách
è , yā ㄧㄚ, yǎ ㄧㄚˇ

a

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [ya]. Xem [yă].

Từ ghép 2

nha

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: nha ẩu ,)
2. (xem: nha nha ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ha hả, sằng sặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu ngôn ách ách" nói cười ha hả.
2. Một âm là "á". (Tính) Câm. ◎ Như: "á tử" kẻ câm.
3. (Tính) Khản (cổ). ◎ Như: "sa á" khản giọng, khản cổ, "tảng tử đô hảm á liễu" gọi khản cả cổ.
4. Lại một âm là "nha". (Trạng thanh) (1) Tiếng bập bẹ. ◎ Như: "nha ẩu" bập bẹ (học nói). (2) "Nha nha" tiếng chim kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ách ách tiếng cười sằng sặc.
② Một âm là á. Câm. Á tử kẻ câm.
③ Lại một âm là nha. Nha ẩu bập bẹ (học nói).
④ Nha nha tiếng chim kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bi bô » chỉ đứa trẻ đang tập nói « Cũng nói: Nha nha — Các âm khác là Ách, Nhạ, Á. Xem các âm này.

Từ ghép 2

nhạ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhạ nhạ: — Tiếng cười — Tiếng chim hót — Tiếng than thở — Các âm khác là Á, Ách, Nha. Xem các âm này.

á

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. câm
2. khàn, khản

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ha hả, sằng sặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu ngôn ách ách" nói cười ha hả.
2. Một âm là "á". (Tính) Câm. ◎ Như: "á tử" kẻ câm.
3. (Tính) Khản (cổ). ◎ Như: "sa á" khản giọng, khản cổ, "tảng tử đô hảm á liễu" gọi khản cả cổ.
4. Lại một âm là "nha". (Trạng thanh) (1) Tiếng bập bẹ. ◎ Như: "nha ẩu" bập bẹ (học nói). (2) "Nha nha" tiếng chim kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ách ách tiếng cười sằng sặc.
② Một âm là á. Câm. Á tử kẻ câm.
③ Lại một âm là nha. Nha ẩu bập bẹ (học nói).
④ Nha nha tiếng chim kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Câm: Câm điếc;
② Khản (cổ): Khản giọng, khản cổ; Gọi khản cả cổ;
③ (văn) Tiếng bập bẹ (của trẻ con): Bập bẹ (học nói);
④ (văn) Tiếng cười;
⑤ (văn) Tiếng chim kêu;
⑥ Trợ từ dùng ở cuối câu. Xem [ya].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câm, không nói được — Các âm khác là Ách, Nha, Nhạ.

Từ ghép 5

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng cười sằng sặc

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Ha hả, sằng sặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu ngôn ách ách" nói cười ha hả.
2. Một âm là "á". (Tính) Câm. ◎ Như: "á tử" kẻ câm.
3. (Tính) Khản (cổ). ◎ Như: "sa á" khản giọng, khản cổ, "tảng tử đô hảm á liễu" gọi khản cả cổ.
4. Lại một âm là "nha". (Trạng thanh) (1) Tiếng bập bẹ. ◎ Như: "nha ẩu" bập bẹ (học nói). (2) "Nha nha" tiếng chim kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ách ách tiếng cười sằng sặc.
② Một âm là á. Câm. Á tử kẻ câm.
③ Lại một âm là nha. Nha ẩu bập bẹ (học nói).
④ Nha nha tiếng chim kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng cười ằng ặc — Các âm khác là Á, Nha, Nhạ.

Từ ghép 1

luy
léi ㄌㄟˊ

luy

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây đen để trói tội phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thừng lớn để trói những kẻ có tội hoặc buộc vật phẩm. ◇ Luận Ngữ : "Tuy tại luy tiết chi trung, phi kì tội dã" , (Công Dã Tràng ) Dù ở trong lao tù, nhưng không phải tội của nó.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây đen, để trói những kẻ có tội. Vì thế gọi kẻ đang bị tù là tại luy tiết chi trung (Luận ngữ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dây đen (để trói người có tội).【】luy tiết [léixiè] (văn) Dây trói phạm nhân: Ở trong tù, trong tình trạng tù đày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Luy tiết : Trói buộc — Chỉ sự tù túng giam cầm.
câu
jū ㄐㄩ, jù ㄐㄩˋ

câu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa non
2. khoẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt, tuấn mã. ◎ Như: "thiên lí câu" ngựa chạy nghìn dặm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố kiến liễu thử mã, đại hỉ, tạ Túc viết: Huynh tứ thử lương câu, tương hà dĩ vi báo?" , , : , (Đệ tam hồi) (Lã) Bố trông thấy con ngựa đó (Xích Thố), mừng lắm, cảm tạ (Lí) Túc rằng: Anh cho con ngựa hay như thế, biết lấy gì đáp lại?
2. (Danh) Thú còn non. ◎ Như: "mã câu tử" ngựa con, "lư câu tử" lừa con. ◇ Vương Vũ Xưng : "Chân kì lân chi câu, phượng hoàng chi sồ dã" , (Thần đồng ... liên cú tự ...) Đúng là con nhỏ của kì lân, chim non của phượng hoàng vậy.
3. (Danh) Họ "Câu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa hai tuổi gọi là câu. Phàm ngựa còn non còn khoẻ đều gọi là câu cả. Vì thế khen các con em có tài khí hơn người gọi là thiên lí câu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa hai tuổi, ngựa khỏe;
② Con: Ngựa con, lừa con;
③ (Ngb) (Bóng) mặt trời: Bóng mặt trời chạy qua cửa sổ (thời gian đi quá nhanh); Thời gian trôi nhanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa trẻ, đang sung sức.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.