phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đình lại, gác lại, đình trệ. ◎ Như: "diên các" 延擱 hoãn lại, "đam các" 耽擱 trì hoãn.
3. (Động) Thêm vào, bỏ vào. ◎ Như: "ca phê trung đa các ta đường" 咖啡中多擱些糖 trong cà phê thường cho thêm chút đường.
4. (Động) Chịu đựng. ◎ Như: "các bất trụ giá ma trầm" 擱不住這麼沉 không chịu nặng nổi như vậy.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ vào, cho: 再擱點兒鹽 Bỏ thêm ít muối;
③ Gác lại, kéo dài, ngâm: 這件事擱了好幾個月 Việc này bị gác mấy tháng nay rồi. Xem 擱 [gé].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bốn, tục mượn dùng thay chữ "tứ" 四 gọi là chữ "tứ" kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được.
3. (Danh) Họ "Tứ".
4. (Động) Buông thả, phóng túng. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn" 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
5. (Động) Phơi bày, bày ra, bêu. ◎ Như: "tứ diên thiết tịch" 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô lực do năng tứ chư thị triều" 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
6. (Động) Duỗi ra, mở rộng ra. ◇ Kê Khang 嵇康: "Ngâm vịnh dĩ tứ chí" 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
7. (Tính) Mặc ý, tùy ý. ◎ Như: "túng tứ" 縱肆 buông thả, không gò bó, "phóng tứ" 放肆 phóng túng.
8. (Liên) Bèn.
9. (Liên) Nên, cho nên.
10. (Phó) Hết, cùng cực. ◎ Như: "tứ lực" 肆力 hết sức, "tứ mục nhi vọng" 肆目而望 chăm chú nhìn.
11. (Phó) Rất.
12. (Phó) Tha hồ, tùy tiện. ◎ Như: "tứ ngược" 肆虐 ngang ngược tùy tiện, "tứ ẩm" 肆飲 uống tha hồ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Hải giác thiên nhai tứ ý ngao" 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bốn, tục mượn dùng thay chữ "tứ" 四 gọi là chữ "tứ" kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho khỏi sửa đổi được.
3. (Danh) Họ "Tứ".
4. (Động) Buông thả, phóng túng. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" 肆無忌憚 phóng túng không kiêng sợ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vi thâm bác vô nhai sĩ, nhất tự tứ ư san thủy nhàn" 為深博無涯涘, 一自肆於山水閒 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Sâu rộng không bờ bến, mà tự phóng đãng trong khoảng núi sông.
5. (Động) Phơi bày, bày ra, bêu. ◎ Như: "tứ diên thiết tịch" 肆筵設席 bày thiết yến tiệc. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô lực do năng tứ chư thị triều" 吾力猶能肆諸市朝 (Hiến vấn 憲問) Sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình.
6. (Động) Duỗi ra, mở rộng ra. ◇ Kê Khang 嵇康: "Ngâm vịnh dĩ tứ chí" 吟詠以肆志 (Cầm phú 琴賦, Tự 序) Ngâm vịnh để mở rộng tâm chí.
7. (Tính) Mặc ý, tùy ý. ◎ Như: "túng tứ" 縱肆 buông thả, không gò bó, "phóng tứ" 放肆 phóng túng.
8. (Liên) Bèn.
9. (Liên) Nên, cho nên.
10. (Phó) Hết, cùng cực. ◎ Như: "tứ lực" 肆力 hết sức, "tứ mục nhi vọng" 肆目而望 chăm chú nhìn.
11. (Phó) Rất.
12. (Phó) Tha hồ, tùy tiện. ◎ Như: "tứ ngược" 肆虐 ngang ngược tùy tiện, "tứ ẩm" 肆飲 uống tha hồ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Hải giác thiên nhai tứ ý ngao" 海角天涯肆意遨 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Góc biển chân trời mặc ý rong chơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Phơi bày, bêu. Luận ngữ 論語 có câu: Ngô lực do năng tứ chư thị triều 吾力猶能肆諸市朝 sức ta có thể làm (cho phải tội) chết mà bêu thây ở chợ hoặc triều đình. Vì thế nên các nơi bày hàng hóa cũng gọi là tứ, như trà tứ 茶肆 hàng nước, tửu tứ 酒肆 hàng rượu, v.v.
③ Bốn, tục mượn dùng thay chữ tứ 四 gọi là chữ tứ kép, dùng để viết giấy má về tiền tài cho không thay đổi được.
④ Bèn, dùng làm lời đưa đẩy.
⑤ Cho nên, lời nói thay sang đầu đề khác.
⑥ Cầm.
⑦ Thẳng.
⑧ Duỗi ra, mở rộng ra.
⑨ Hoãn, thong thả.
⑩ Dài.
⑪ Chăm, siêng năng.
⑫ Thử qua.
⑬ Chuông khánh bày đủ cả.
⑭ Một âm là thích. Pha thịt. Cùng nghĩa với chữ dị 肄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quán hàng, nơi buôn bán, xưởng thợ: 茶坊酒肆 Hàng nước quán rượu; 百工居肆以成其事 Trăm nghề thợ ở xưởng mà làm nên việc của họ (Luận ngữ);
③ Bốn (chữ 四 viết kép);
④ (văn) Phơi bày, bày ra, dọn ra, bêu: 肆筵設席 Dọn cỗ bàn ra (Thi Kinh); 吾力能肆諸市朝 Sức ta có thể giết (chết ông ta) mà bêu ở giữa nơi công chúng được (Luận ngữ);
⑤ (văn) Bèn;
⑥ (văn) Cho nên (dùng để chuyển sang ý khác, như 故, bộ 攴);
⑦ (văn) Cầm;
⑧ (văn) Mở rộng ra, duỗi ra;
⑨ (văn) Hoãn, thong thả;
⑩ (văn) Thẳng;
⑪ (văn) Dài;
⑫ (văn) Siêng năng, chăm chỉ;
⑬ (văn) Thử qua;
⑭ (văn) (Chuông khánh) bày đủ cả;
⑮ (văn) Rõ ràng: 其事肆而隱 Việc ấy rất rõ ràng nhưng lại có chút ẩn giấu (Chu Dịch: Hệ từ hạ);
⑯ (văn) Rất: 其風肆好 Phong cách của bài thơ đó rất tốt (Thi Kinh);
⑰ [Sì] (Họ) Tứ. Xem 肆 [yì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" 輟. ◇ Trang Tử 莊子: "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" 孔子遊於匡, 宋人圍之數匝, 而絃歌不惙 (Thu thủy 秋水).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" 其時心力憤, 益使氣息惙 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận 奉酬襲美先輩吳中苦雨一百韻).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mệt mỏi, uể oải
3. ngừng lại
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mệt mỏi, suy nhược.
3. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. § Thông "chuyết" 輟. ◇ Trang Tử 莊子: "Khổng Tử du ư Khuông, Tống nhân vi chi sổ táp, nhi huyền ca bất chuyết" 孔子遊於匡, 宋人圍之數匝, 而絃歌不惙 (Thu thủy 秋水).
4. Một âm là "xuyết". (Động) Thở gấp, hổn hển. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Kì thì tâm lực phẫn, ích sử khí tức xuyết" 其時心力憤, 益使氣息惙 (Phụng thù Tập Mĩ tiên bối Ngô trung khổ vũ nhất bách vận 奉酬襲美先輩吳中苦雨一百韻).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mệt mỏi, uể oải;
③ Ngừng lại.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" 二官密遣腹心与席關說, 許以千金 (Tịch Phương Bình 席方平) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" 說了他一頓 mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" 說媒 làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" 學說 quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" 悅. ◇ Luận Ngữ 論語: "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" 遊說 đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" 脫.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ 悅. Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ 論語: Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之,不亦說乎 (Học nhi 學而) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế 遊說 đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát 脫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Như 稅 (bộ 禾) . Xem 說 [shuo], [yuè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới thiệu (làm) mối: 說媒 Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: 學說 Học thuyết; 是說也,人常疑之 Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: 他挨說了 Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): 故爲之說 Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem 說 [shuì], [yuè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khuyến khích, cổ động, xúi giục. § Cũng như "túng dũng" 慫恿.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh "Sơn Đông" 山東.
3. (Danh) Họ "Cái".
4. (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎ Như: "oa cái" 鍋蓋 vung nồi. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái" 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
5. (Danh) Điều nguy hại. ◎ Như: "vô cái" 無蓋 vô hại.
6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi" 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
7. (Động) Đậy. ◎ Như: "cái quan luận định" 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎ Như: "cái chương" 蓋章 đóng dấu, "cái bưu trạc" 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
9. (Động) Xây, cất. ◎ Như: "cái đình xa tràng" 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇ Sử Kí 史記: "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
11. (Động) Nói khoác.
12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã" 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
13. (Phó) Có lẽ, hình như. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã" 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
15. (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm" 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
16. Một âm là "hạp". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như "hạp" 盍. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?" 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðậy, cái vung.
③ Cái mui xe, cái ô, cái dù.
④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày.
⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại.
⑥ Chuộng, hơn.
⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mui xe, ô, dù, lọng;
③ Đậy, đắp, che: 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ; 蓋嚴 Đậy kín; 蓋被子 Đắp chăn; 遮蓋 Che đậy;
④ Xây nhà, làm nhà;
⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn: 歌聲蓋住了炸彈聲 Tiếng hát át tiếng bom; 蓋世 Vượt đời;
⑥ (văn) Vì, bởi vì: 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí);
⑦ (văn) Có lẽ, dường như: 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo); 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí);
⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách: Tần sách); 善哉!技蓋至此乎? Giỏi thay, tài khéo há đến thế ư (Trang tử);
⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư). 【蓋夫】 cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa ②): 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói tỏa mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú);
⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀): 無蓋 Vô hại;
⑪(văn) Tôn trọng, coi trọng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Cái Xem 蓋 [gài].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh "Sơn Đông" 山東.
3. (Danh) Họ "Cái".
4. (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎ Như: "oa cái" 鍋蓋 vung nồi. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái" 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
5. (Danh) Điều nguy hại. ◎ Như: "vô cái" 無蓋 vô hại.
6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi" 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
7. (Động) Đậy. ◎ Như: "cái quan luận định" 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎ Như: "cái chương" 蓋章 đóng dấu, "cái bưu trạc" 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
9. (Động) Xây, cất. ◎ Như: "cái đình xa tràng" 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇ Sử Kí 史記: "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
11. (Động) Nói khoác.
12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã" 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
13. (Phó) Có lẽ, hình như. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã" 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
15. (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm" 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
16. Một âm là "hạp". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như "hạp" 盍. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?" 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bức tranh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" 山水畫 tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" 劃. ◎ Như: "mưu hoạch" 謀畫 mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vẽ: 畫畫兒 Vẽ tranh;
③ Nét: "人"字是兩畫 Chữ "nhân" có 2 nét;
④ Như 劃 [huà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vạch ra, phân chia
3. nét ngang
4. bàn tính, hoạch định
5. chèo thuyền
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" 山水畫 tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" 劃. ◎ Như: "mưu hoạch" 謀畫 mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" 陶潛 (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" 萬室之國, 一人陶, 則可乎? (Cáo tử hạ 告子下) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" 甄陶 hun đúc, "đào dong" 陶鎔 nung đúc. ◇ Cù Hựu 瞿佑: "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" 夏顏啊夏顏, 你平時也算陶冶身心, 謹慎行事的了, 可為什麼就不能讓家庭富裕一些呢 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Đào dương khí, đãng xuân tâm" 陶陽氣, 蕩春心 (Thất phát 七發).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" 皐陶 một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. họ Đào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Đào". ◎ Như: "Đào Tiềm" 陶潛 (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?" 萬室之國, 一人陶, 則可乎? (Cáo tử hạ 告子下) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎ Như: "chân đào" 甄陶 hun đúc, "đào dong" 陶鎔 nung đúc. ◇ Cù Hựu 瞿佑: "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" 夏顏啊夏顏, 你平時也算陶冶身心, 謹慎行事的了, 可為什麼就不能讓家庭富裕一些呢 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Đào dương khí, đãng xuân tâm" 陶陽氣, 蕩春心 (Thất phát 七發).
6. Một âm là "dao". (Danh) "Cao Dao" 皐陶 một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hóa. Như chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên 陶陶然 hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào 鬱陶 thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao 皐陶 một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn 舜.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm;
③ Nung đúc, hun đúc;
④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê;
⑤ (văn) Nhớ nhung: 鬱陶 Thương nhớ;
⑥ [Táo] (Họ) Đào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ "Hàn".
4. (Tính) Lạnh. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?" 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
5. (Tính) Cùng quẫn. ◎ Như: "bần hàn" 貧寒 nghèo túng, "gia cảnh thanh hàn" 家境清寒 gia cảnh nghèo khó.
6. (Tính) Nghèo hèn, ti tiện. ◎ Như: "hàn môn" 寒門 nhà nghèo hèn, "hàn sĩ" 寒士 học trò nghèo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan" 安得廣廈千萬間, 大庇天下寒士俱歡顏 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
7. (Động) Làm cho lạnh.
8. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. ◎ Như: "hàn minh" 寒盟 tiêu hết lời thề. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã" 若可尋也, 亦可寒也 (Ai Công thập nhị niên 哀公十二年) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
9. (Động) Run sợ. ◎ Như: "tâm hàn" 心寒 lòng sợ hãi. ◇ Sử Kí 史記: "Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ!" 夫以秦王之暴而積怒於燕, 足以寒心, 又況聞樊將軍之所在乎 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!
Từ điển Thiều Chửu
② Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh.
③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy.
④ Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề.
⑤ Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt; 寒心 Ghê lòng;
③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn; 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!;
④ (văn) Thôi: 寒盟 Tiêu hết lời thề.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trầm tĩnh, ít ham muốn. § Thông "đạm" 淡. ◎ Như: "đạm bạc" 澹泊 không hâm mộ danh lợi.
3. (Tính) Yên tĩnh, lặng lẽ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Đạm hề kì nhược hải" 澹兮其若海 (Chương 20).
4. (Tính) Nhạt. ◎ Như: "đạm nguyệt" 澹月.
5. (Tính) Không nồng. ◎ Như: "đạm vị" 澹味.
6. (Động) Tiêu trừ. ◎ Như: "đạm tai" 澹災 tiêu trừ tai họa.
7. (Danh) Họ "Đạm".
8. Một âm là "đam". (Danh) "Đam Đài" 澹臺 họ kép.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. họ Đạm
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trầm tĩnh, ít ham muốn. § Thông "đạm" 淡. ◎ Như: "đạm bạc" 澹泊 không hâm mộ danh lợi.
3. (Tính) Yên tĩnh, lặng lẽ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Đạm hề kì nhược hải" 澹兮其若海 (Chương 20).
4. (Tính) Nhạt. ◎ Như: "đạm nguyệt" 澹月.
5. (Tính) Không nồng. ◎ Như: "đạm vị" 澹味.
6. (Động) Tiêu trừ. ◎ Như: "đạm tai" 澹災 tiêu trừ tai họa.
7. (Danh) Họ "Đạm".
8. Một âm là "đam". (Danh) "Đam Đài" 澹臺 họ kép.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.