Từ điển trích dẫn

1. Cần cù khổ nhọc. ◇ Chu Nhi Phục : "Tha sanh bình một hữu tiến quá học hiệu, tha đích y học tri thức hòa ngoại khoa kĩ thuật thị tòng tân cần học tập hòa lâm sàng thượng đắc lai đích" , (Bạch cầu ân đại phu , Tam).
2. Khó khăn, gian nan. ◇ Triệu Dữ Thì : "Âu Dương Tuân như tân thuyên bệnh nhân, nhan sắc tiều tụy, cử động tân cần" , , (Tân thối lục 退, Quyển nhị).
3. Ân cần, khẩn thiết. ◇ Cao Thích : "Khoản khúc cố nhân ý, Tân cần thanh dạ ngôn" , (Đồng Hàn Tứ Tiết Tam Đông Đình ngoạn nguyệt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chăm chỉ cực khổ mà làm việc.

ảnh hưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ảnh hưởng, tác dụng, chi phối

Từ điển trích dẫn

1. Tác dụng. § Như hình sinh ra "ảnh" (bóng), thanh sinh ra "hưởng" (vang), do một bên phát sinh một động tác nào đó và làm cho bên kia biến hóa hoặc phản ứng. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhất liên lưỡng tam cá điện báo, hào vô ảnh hưởng" , (Đệ ngũ thập ngũ hồi).
2. Tung tích, tin tức, tăm hơi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đương tha ngoại đầu tự tiện tựu lai, thùy tri việt đẳng việt một liễu ảnh hưởng, sử nhân các xứ khứ trảo, na lí trảo đắc trứ" 便, , 使, (Đệ lục thập nhị hồi) Chỉ tưởng cô ta đi ra ngoài rồi trở vào ngay, không ngờ càng chờ càng chẳng thấy tăm hơi đâu cả, liền sai người đi tìm khắp nơi, nhưng nào có thấy.
3. Căn cứ, nguyên do. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Giá kiện sự một ảnh hưởng, tố bất đắc đích" , (Quyển thập bát).
4. Sự tình không thật. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na Hồ A Hổ thân vi gia nô, nã ảnh hưởng chi sự, bội ân mại chủ tình thật khả hận! Hợp đương trọng hình trách phạt" , , , ! (Quyển thập nhất).
5. Ấn tượng mơ hồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bóng và tiếng vang, hình thì gây ra bóng, tiếng động thì gây ra tiếng vang, chỉ sự liên quan với nhau mà làm thay đổi lẫn nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Tờ có chữ dán trên cửa nhà hoặc đồ vật để thông báo đã bị niêm phong, đóng lại, cấm sử dụng... § Cũng viết là: "phong bì" . ◇ Văn minh tiểu sử : "Thùy tri môn dĩ tỏa liễu, thiếp thượng nhất trương chánh đường đích phong điều, tiến khứ bất đắc" , (Đệ nhị cửu hồi).

bả trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giữ gìn, duy trì

Từ điển trích dẫn

1. Nắm giữ.
2. Một mình nắm hết quyền hành công việc, không cho người khác tham dự. ◇ Ban Cố : "Bách hiếp chư hầu, bả trì kì chánh" , (Tam hoàng ngũ đế tam vương ngũ bá ) Ức hiếp chư hầu, một mình nắm hết quyền chính.
3. Tiết chế, tằn tiện. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá liễu bất đắc! Ngã đả lượng tuy thị Liễn nhi quản sự, tại gia tự hữu bả trì, khởi tri hảo kỉ niên đầu lí dĩ tựu Dần niên dụng liễu Mão niên đích, hoàn thị giá dạng trang hảo khán" ! , , , (Đệ nhất bách lục hồi) Chết thật! Ta tưởng là cháu Liễn coi việc, trong nhà thế nào cũng biết tiết kiệm, ai ngờ mấy năm nay, năm Dần đã tiêu sang tiền năm Mão, thế mà vẫn tô điểm bề ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ sự việc, không cho người khác dự vào.

Từ điển trích dẫn

1. Chạm trổ vào xương tủy, tỉ dụ thâm thiết khó quên. ◎ Như: "khắc cốt chi hận" hận khắc tận xương không bao giờ quên.
2. Tỉ dụ suy tư tìm tòi hết lòng hết sức. ◇ Lưu Đắc Nhân : "Khắc cốt sưu tân cú" (Trần tình thượng tri kỉ ) Vắt hết tim óc tìm tòi câu thơ mới lạ tân kì.
3. Hình dung hình pháp nghiêm khốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục sâu vào xương, ý nói không quên.

Từ điển trích dẫn

1. Việc bí mật, sự tình ẩn kín. ◇ Sử Kí : "Thần chi khách hữu năng tham đắc Triệu vương âm sự giả, Triệu vương sở vi, khách triếp dĩ báo thần, thần dĩ thử tri chi" , , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Khách của thần có người dò biết được những việc bí mật của vua Triệu. Vua Triệu làm gì thì người khách ấy báo ngay với thần, cho nên thần biết.
2. Việc trong cung của vua và các phi.
3. Việc dùng khí âm, chỉ khí âm giữ địa vị chủ yếu. ◇ Lí Hiền : "Lập đông chi hậu, thịnh đức tại thủy, âm khí dụng sự, cố viết âm sự" , , , (Chú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc bí mật — việc ở dưới cõi chết.

Từ điển trích dẫn

1. Cử chỉ động tác. ◇ Liệt Tử : "Nhân hữu vong phu giả, ý kì lân chi tử. Thị kì hành bộ, thiết phu dã; nhan sắc, thiết phu dã; ngôn ngữ, thiết phu dã; tác động thái độ, vô vi nhi bất thiết phu dã" , . , ; , ; , ; , (Thuyết phù ) Một người đánh mất cái rìu, ngờ con của người láng giềng lấy. Thấy hắn ta bước đi đúng là đứa ăn cắp rìu; có vẻ mặt đúng là đứa ăn cắp rìu; nói năng đúng là đứa ăn cắp rìu; cử chỉ động tác thái độ, không làm gì mà không như đứa ăn cắp rìu.
2. Chỉ bào thai động trước khi sinh. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã khán nữ nhân đỗ tử thống đắc na ma lợi hại, hoặc giả thị tác động yếu sanh tiểu hài tử, dã vị khả tri" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Ta thấy người đàn bà đau bụng dữ dội, có thể là thai động sắp đẻ con, cũng chưa biết chừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tác dụng .

phí phí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, rầm rĩ (tiếng người nói, bàn luận). ◇ Thủy hử truyện : "Ngã tiền nhật tại nhai thượng thính đắc nhân phí phí địa thuyết đạo: Cảnh Dương cương thượng nhất cá đả hổ đích tráng sĩ, tính Vũ, huyện lí tri huyện tham tha tố cá đô đầu" : , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm trước trên phố anh nghe người ta đồn rầm rộ: Trên đồi Cảnh Dương có một tráng sĩ giết cọp, họ Vũ, và quan huyện đã cho làm đô đầu.
2. Trào vọt. ◇ San hải kinh : "Kì nguyên phất phất sương sương" (Tây san kinh ) Nguồn nước trào vọt cuồn cuộn.

phất phất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, rầm rĩ (tiếng người nói, bàn luận). ◇ Thủy hử truyện : "Ngã tiền nhật tại nhai thượng thính đắc nhân phí phí địa thuyết đạo: Cảnh Dương cương thượng nhất cá đả hổ đích tráng sĩ, tính Vũ, huyện lí tri huyện tham tha tố cá đô đầu" : , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hôm trước trên phố anh nghe người ta đồn rầm rộ: Trên đồi Cảnh Dương có một tráng sĩ giết cọp, họ Vũ, và quan huyện đã cho làm đô đầu.
2. Trào vọt. ◇ San hải kinh : "Kì nguyên phất phất sương sương" (Tây san kinh ) Nguồn nước trào vọt cuồn cuộn.
hoạn
huàn ㄏㄨㄢˋ

hoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoạn nạn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◎ Như: "hoạn đắc hoạn thất" lo được lo mất. ◇ Luận Ngữ : "Bất hoạn nhân chi bất kỉ tri, hoạn bất tri nhân dã" , (Học nhi ) Đừng lo người không biết mình, chỉ lo mình không biết người.
2. (Động) Bị, mắc phải. ◎ Như: "hoạn bệnh" mắc bệnh.
3. (Danh) Tai họa, vạ, nạn. ◎ Như: "thủy hoạn" nạn lụt, "hữu bị vô hoạn" có phòng bị không lo vạ.
4. (Danh) Tật bệnh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tốc trừ khổ não, vô phục chúng hoạn" , (Như Lai thọ lượng ) Mau trừ khổ não, hết còn các bệnh tật.
5. (Tính) Không vừa ý.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo, như hoạn đắc hoạn thất lo được lo mất.
② Tai hoạn, như hữu bị vô hoạn có phòng bị không lo vạ.
③ Tật bệnh, như hoạn bệnh mắc bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mối lo, tai vạ, vạ, nạn, họa: Nạn lụt; Tai nạn, tai họa; Mối lo lớn, tai vạ lớn; Có phòng bị thì không lo có tai vạ;
② Lo, suy tính: Nếu đất đai thật được sử dụng thì chẳng lo không có của cải (Thương Quân thư).【】hoạn đắc hoạn thất [huàndé-huànshi] Suy hơn tính thiệt, suy tính cá nhân;
③ Mắc, bị: Mắc (bị) bệnh viêm gan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng — Mối hại. Tai vạ — Bệnh tật.

Từ ghép 7

truyền đơn

phồn thể

Từ điển phổ thông

truyền đơn, tờ rơi

Từ điển trích dẫn

1. Tờ thông tri. ◇ Khổng Thượng Nhâm : "Hạ quan dữ Nguyễn Viên Hải tuy bãi nhàn lưu ngụ, đô hữu truyền đơn, chỉ đắc tảo đáo" , , (Đào hoa phiến , Từ viện ) Tiểu quan này cùng với Nguyễn Viên Hải mặc dù đã thôi làm quan đi tha hương, đều nhận được tờ thông tri, đành phải đến sớm.
2. Tờ giấy in phân phát cho nhiều người với mục đích tuyên truyền. ◇ Văn minh tiểu sử : "Ấn liễu truyền đơn, ước ta đồng chí tại ngoại quốc hoa viên diễn thuyết" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) In truyền đơn, hẹn cùng mấy đồng chí ra diễn thuyết ở hoa viên ngoại quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy đưa tới khắp mọi người.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.