tân
xīn ㄒㄧㄣ

tân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Tân (ngôi thứ 8 hàng Can)
2. cay
3. nhọc nhằn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vị cay. ◇ Tô Thức : "Đảo tàn tiêu quế hữu dư tân" (Tái họa thứ vận tằng tử khai tòng giá ) Giã tiêu quế thừa vẫn có vị cay còn lưu lại.
2. (Danh) Chỉ các loại rau có vị hăng cay như hành, hẹ, tỏi, gừng...
3. (Danh) Can "Tân", can thứ tám trong "thiên can" mười can.
4. (Danh) Tên hiệu của vua "Thương" .
5. (Danh) Họ "Tân".
6. (Tính) Cay. ◇ Dưỡng sanh luận : "Đại toán vật thực, huân tân hại mục " , (Luận tam ) Tỏi to đừng ăn, hăng cay hại mắt.
7. (Tính) Nhọc nhằn, lao khổ. ◎ Như: "gian tân" gian khổ.
8. (Tính) Thương xót, đau xót. ◎ Như: "bi tân" đau buồn thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mãn chỉ hoang đường ngôn, Nhất bả tân toan lệ" 滿, (Đệ nhất hồi) Đầy trang giấy lời hoang đường, Một vũng nước mắt đau thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Can tân, can thứ tám trong mười can.
② Mùi cay.
③ Cay đắng nhọc nhằn.
④ Thương xót. Như bi tân , tân toan , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cay;
② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: Gian nan khổ sở;
③ Đau thương, thương xót: Cay đắng, chua cay, khổ sở;
④ Tân (ngôi thứ 8 trong thập can);
⑤ [Xin] (Họ) Tân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ 8 trong hàng Thiên can — Vị cay — Cay đắng buồn khổ — Tên môt bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Tân.

Từ ghép 7

thất
qī ㄑㄧ

thất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảy, 7

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số bảy, thứ bảy. ◇ Trang Tử : "Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức" (Ứng đế vương ) Người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở.
2. (Danh) Thể văn. ◎ Như: lối văn "thất vấn thất đáp" của Mai Thừa , lối văn song thất của ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảy, tên số đếm.
② Có nghĩa chỉ về thể văn, như lối văn thất vấn thất đáp của Mai Thừa, lối văn song thất của ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bảy (7): Bảy người; Toa số 7.

Từ ghép 15

trấn
tián ㄊㄧㄢˊ, zhēn ㄓㄣ, zhèn ㄓㄣˋ

trấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

canh giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ dùng để đè, chặn. ◎ Như: "thư trấn" cái chặn trang sách, chặn giấy.
2. (Danh) Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định. ◇ Quốc ngữ : "Phù bất vong cung kính, xã tắc chi trấn dã" , (Tấn ngữ ngũ ) Không quên cung kính, (đó là) điều căn bản cho xã tắc yên định vậy.
3. (Danh) Chỗ chợ triền đông đúc. ◎ Như: "thành trấn" , "thôn trấn" .
4. (Danh) Khu vực hành chánh, ở dưới huyện . § Ghi chú: Ngày xưa, một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là "trấn". Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là "trấn". Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng 10562 người gọi là một "trấn", hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
5. (Danh) Núi lớn.
6. (Động) Áp chế, đàn áp, áp phục, canh giữ. ◎ Như: "trấn thủ" giữ gìn, canh giữ, "trấn tà" dùng pháp thuật áp phục tà ma, quỷ quái.
7. (Động) Làm cho yên, an định. ◎ Như: "trấn phủ" vỗ yên.
8. (Động) Ướp lạnh. ◎ Như: "băng trấn tây qua" 西 ướp lạnh dưa hấu.
9. (Tính) Hết, cả. ◎ Như: "trấn nhật" cả ngày. ◇ Nguyễn Trãi : "Cô chu trấn nhật các sa miên" (Trại đầu xuân độ ) Thuyền đơn chiếc gác lên cát ngủ suốt ngày.
10. § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè nặng xuống — Giữ gìn cho yên — Nơi tụ họp buôn bán đông đảo. Td: Thị trấn.

Từ ghép 17

thai, đài
tāi ㄊㄞ, tái ㄊㄞˊ, yí ㄧˊ

thai

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

đài

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía. ◎ Như: "đình đài lâu các" đình đài lầu gác, "lâu đài" nhà cao lớn, nhiều tầng.
2. (Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. ◎ Như: "giảng đài" tòa giảng, "vũ đài" sân khấu.
3. (Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên). ◎ Như: "nghiễn đài" giá nghiên mực, "oa đài" bệ đặt nồi, "chúc đài" đế đèn.
4. (Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó. ◎ Như: "trung đài" (sở) quan thượng thư, "tỉnh đài" (sở) quan nội các. § Nhà Hán có "ngự sử đài" nên đời sau gọi quan ngự sử là "đài quan" hay "gián đài" .
5. (Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở. ◎ Như: "khí tượng đài" đài khí tượng, "thiên văn đài" đài thiên văn, "điện thị đài" đài truyền hình.
6. (Danh) Chữ dùng để tôn xưng. ◎ Như: "hiến đài" quan dưới gọi quan trên, "huynh đài" anh (bè bạn gọi nhau).
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Đài Loan" .
8. (Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v. ◎ Như: "nhất đài cơ khí" một dàn máy, "lưỡng đài điện thị" hai máy truyền hình.
9. (Danh) Họ "Đài".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài tòa giảng, vũ đài sân khấu, v.v.
② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài , các quan nội các là đài tỉnh hay đài các , nhà Hán có ngự sử đài . Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan hay gián đài .
③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài , bè bạn gọi nhau là huynh đài , v.v.
④ Việc hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đài, đàn: Vũ đài, sân khấu; Diễn đàn; Đài chủ tịch;
② Bệ, bục, nền: Bệ cửa sổ; Nền bia;
③ Bàn: Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: Quan thượng thư; (hay ) Quan nội các; (hay ) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem [Tai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhà cao, có thể nhìn bốn phía xa — Dinh quan — Tiếng cấp dưới tôn xưng quan trên — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn gọi người bạn quý của mình là Huynh đài.

Từ ghép 31

hạm
jiàn ㄐㄧㄢˋ, kǎn ㄎㄢˇ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ

hạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiên nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũi nhốt dã thú. ◇ Trang Tử : "Nhi hổ báo tại nang hạm, diệc khả dĩ vi đắc hĩ" , (Thiên địa ) Mà cọp beo ở trong chuồng, trong cũi, cũng có thể cho là được vậy.
2. (Danh) Xe tù. ◎ Như: "hạm xa" xe tù.
3. (Danh) Lan can. ◇ Đỗ Mục : "Trực lan hoành hạm, đa ư Cửu Thổ chi thành quách" , (A phòng cung phú ) Lan can ngang dọc nhiều hơn thành quách Cửu Châu.
4. (Danh) Ngưỡng cửa, bực cửa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Hồng Ngọc cấp hồi thân nhất bào, khước bị môn hạm bán đảo" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hồng Ngọc quay mình chạy, vướng phải bực cửa, ngã lăn ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên.
② Cái cũi, xe tù gọi là hạm xa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lan can;
② Cũi, xe tù: Cũi nhốt súc vật; Xe tù. Xem [kăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngạch, ngưỡng, bậc (cửa): Ngạch cửa, ngưỡng cửa, bậc cửa. Cv. . em [jiàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cũi để nhốt thú vật — Cái lan can ở hàng hiên trước nhà — Cái thành thuyền, mạn thuyền.

chuyên môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuyên môn, chuyên nghiên cứu về một thứ

Từ điển trích dẫn

1. Độc lập, thành riêng một nhà. ◇ Huyền Trang : "Bộ chấp phong trĩ, tránh luận ba đào, dị học chuyên môn, thù đồ đồng trí" , , , (Đại Đường Tây vực kí 西, Ấn Độ tổng thuật ).
2. Chỉ một môn học nào đó. ◇ Ngô Vĩ Nghiệp : "Quân toát chư gia trường, Phất thụ chuyên môn phược" , (Khốc Chí Diễn ).
3. Chuyên làm việc nào đó hoặc nghiên cứu một môn học nào đó. ◇ Chu Nhi Phục : "Kháp xảo điện đài bàng biên trụ liễu nhất vị Thanh Đảo khách nhân, chuyên môn tố dương tửu, quán đầu, nhũ phấn giá nhất loại sanh ý" , , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ thập nhị ).
4. Thông thạo, chuyên trường. ◇ Điền Nhữ Thành : "Hàng thành hữu dục trượng đan cao giả, tuy huyết uế lang tạ, nhất phu nhi dũ... thử tuy tiểu kĩ, diệc hữu chuyên môn" , , ..., (Tây Hồ du lãm chí dư 西, Thuật kĩ danh gia ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghành riêng.

nhân số

phồn thể

Từ điển phổ thông

số người

Từ điển trích dẫn

1. Chúng nhân, mọi người. ◇ Trang Tử : "Nhữ đắc toàn nhi hình khu, cụ nhi cửu khiếu, vô trung đạo yêu ư lung manh bả kiển nhi bỉ ư nhân số, diệc hạnh hĩ, hựu hà hạ hồ thiên chi oán tai!" , , , , (Đạt sanh ) Mi được vẹn hình xác, đủ chín khiếu, không nửa đường chết yểu về điếc, mù, què quặt. So với bao nhiêu người khác, thế cũng là may rồi, lại rỗi công đâu mà oán trời!
2. Số người, số lượng nhân viên. ◇ Kim sử : "Dụ hữu ti, tiến sĩ trình văn đãn hợp cách giả tức thủ chi, vô hạn nhân số" , , (Chương Tông kỉ nhất ) Chỉ thị cho quan viên, tiến sĩ trình văn cứ hợp cách là chọn lấy, không hạn định số người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số người, mức đông đảo về người tại một vùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ yên ổn, không bị bên ngoài làm rối loạn.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp xúc với ngoại vật mà không bị dao động; giữ được tâm thần bình thản, điềm đạm. ◇ Trang Tử : "Kì vi vật vô bất tương dã, vô bất nghênh dã, vô bất hủy dã, vô bất thành dã, kì danh vi oanh ninh" , , , , (Đại tông sư ) Đã là vật thì không lúc nào là không đưa, không lúc nào là không đón, không lúc nào là không hủy, không lúc nào là không thành. Tên nó là "oanh ninh". § Nhượng Tống dịch là "chạm yên", nghĩa là "cái có động chạm rồi mới thành".
2. Chỉ sự nhiễu loạn do ngoại vật gây ra. ◇ Lữ Thiên Thành : "Bãi bãi bãi, bãi khước liễu canh ca tân khổ vô can tịnh. Tiện tiện tiện, tiện vĩnh thế thoát oanh ninh" , . 便便便, 便 (Tề đông tuyệt đảo , Đệ tam xích ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.