phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bụng. ◎ Như: "phủng phúc đại tiếu" 捧腹大笑 ôm bụng cười lớn. ◇ Trang Tử 莊子: "Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc" 偃鼠飲河, 不過滿腹 (Tiêu dao du 逍遙遊) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.
3. (Danh) Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa. ◎ Như: "san phúc" 山腹 trong lòng núi, "bình phúc" 瓶腹 trong bình.
4. (Danh) Đằng trước, mặt chính. ◎ Như: "phúc bối thụ địch" 腹背受敵 trước sau đều có quân địch.
5. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎ Như: "khẩu mật phúc kiếm" 口蜜腹劍 miệng đường mật dạ gươm đao. ◇ Tả truyện 左傳: "Cảm bố phúc tâm" 敢布腹心 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Xin giãi bày tấm lòng.
6. (Danh) Họ "Phúc".
7. (Động) Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã" 顧我復我, 出入腹我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tả truyện 左傳) dám bày dãi tấm lòng.
③ Ðùm bọc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phía trước, đằng trước: 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch;
③ Bụng dạ, tấm lòng: 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Giữa dòng nước, trong nước. ◇ Sử Kí 史記: "Vũ vương độ hà, trung lưu, bạch ngư dược nhập vương chu trung" 武王渡河, 中流, 白魚躍入王舟中 (Chu bổn kỉ周本紀).
3. Trung du, khúc sông ở trong khoảng giữa thượng lưu và hạ lưu. ◇ Tào Tụ Nhân 曹聚仁: "Giả sử Phan Dương Cảng kiến trúc hoàn thành liễu, Tương Thủy trung lưu hòa Cám Giang trung lưu tạc thông liễu Đại Vận Hà, Động Đình Hồ thủy trực thông Bà Dương Hồ" 假使潘陽港建築完成了, 湘水中流和贛江中流鑿通了大運河, 洞庭湖水直通鄱陽湖 (Vạn lí hành kí 萬里行記, Đại giang đông khứ 大江東去).
4. Bình thường, phổ thông. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Trung Quốc trung lưu đích gia đình, giáo hài tử đại để chỉ hữu lưỡng chủng pháp" 中國中流的家庭, 教孩子大抵只有兩種法 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Thượng Hải đích nhi đồng 上海的兒童).
5. Người hạng trung, bình thường, không sang không hèn. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "(Thần) tài bất đãi ư trung lưu, hạnh tắc quá ư tiền bối" 臣才不逮於中流, 幸則過於前輩 (Tạ trừ thượng thư hữu thừa biểu 謝除尚書右丞表).
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" 衣服緊繃在身上 áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" 先把口袋繃在衣服上, 等會兒再細細的縫 trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" 繃場面 cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" 繃不住笑了 không nín cười được. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 就把喫奶的氣力也使盡了, 只繃得個手平 (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" 繃著臉 sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" 拉鍊繃了 kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) Tã lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" 繃帶 dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bó chặt
3. văng, bật ra, bung ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" 衣服緊繃在身上 áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" 先把口袋繃在衣服上, 等會兒再細細的縫 trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" 繃場面 cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" 繃不住笑了 không nín cười được. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 就把喫奶的氣力也使盡了, 只繃得個手平 (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" 繃著臉 sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" 拉鍊繃了 kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) Tã lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" 繃帶 dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chật: 衣服緊繃在身上 Áo bó chật người;
③ Khâu lược: 先繃上幾針,以後再縫 Khâu lược rồi hãy may Xem 繃 [bâng].
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. người đồng sự
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp, theo cùng, làm bạn. ◎ Như: "bạn thực" 伴食 ngồi tiếp ăn uống.
3. (Động) Ca hát họa theo. ◎ Như: "nhĩ ca ngã bạn" 你歌我伴 anh hát tôi họa theo.
4. (Phó) Cùng, phụ vào. ◎ Như: "bạn du" 伴遊 đi chơi cùng, "bạn độc" 伴讀 cùng học.
5. (Phó) Cùng hát theo, đệm nhạc theo. ◎ Như: "bạn tấu" 伴奏 tấu nhạc đệm, "bạn xướng" 伴唱 hát đệm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cùng làm, cùng đi, tiếp: 伴遊 Cùng đi chơi; 伴食 Ngồi tiếp ăn uống (cùng ngồi ăn uống).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" 開會 mở hội, "hội nghị" 會議 cuộc họp bàn, "yến hội" 宴會 cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" 機會 cơ hội, "vận hội" 運會 vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một "vận" 運, 30 vận là một "hội" 會, 12 hội là một "nguyên" 元.
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" 部會 chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" 一會兒 một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" 會盟 gặp nhau cùng thề, "hội đồng" 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" 會合 tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" 會意 hiểu ý, "lĩnh hội" 領會 hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" 我會游泳 tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí 史記: "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" 會計年度 tính sổ suốt năm.
Từ điển Thiều Chửu
② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.
④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Kuài] 【會稽】[Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem 會 [huì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tụ hội
3. hiệp hội
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cuộc họp, cuộc gặp mặt. ◎ Như: "khai hội" 開會 mở hội, "hội nghị" 會議 cuộc họp bàn, "yến hội" 宴會 cuộc tiệc.
3. (Danh) Thời cơ, dịp. ◎ Như: "ki hội" 機會 cơ hội, "vận hội" 運會 vận hội tốt.
4. (Danh) Sách "Hoàng cực kinh thế" nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một "vận" 運, 30 vận là một "hội" 會, 12 hội là một "nguyên" 元.
5. (Danh) Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. ◎ Như: "đô hội" 部會 chốn đô hội.
6. (Danh) Chốc lát, khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "nhất hội nhi" 一會兒 một lúc, một lát.
7. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎ Như: "hội minh" 會盟 gặp nhau cùng thề, "hội đồng" 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.
8. (Động) Tụ tập, họp. ◎ Như: "hội hợp" 會合 tụ họp.
9. (Động) Hiểu. ◎ Như: "hội ý" 會意 hiểu ý, "lĩnh hội" 領會 hiểu rõ.
10. (Động) Biết, có khả năng. ◎ Như: "ngã hội du vịnh" 我會游泳 tôi biết bơi lội, "nhĩ hội bất hội khai xa?" 你會不會開車 anh biết lái xe không? ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi" 凡會作詩的都畫在上頭, 你快學罷 (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.
11. (Động) Trả tiền. ◎ Như: "hội sao" 會鈔 trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt" 二人又吃了一回, 起身會鈔而別 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng 金令史美婢酬秀董) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.
12. (Phó) Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn). ◎ Như: "tha hội lai mạ" 他會來嗎 ông ta sẽ đến hay không?
13. (Trợ) Gặp lúc, ngay lúc. ◇ Sử Kí 史記: "Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi" 會其怒, 不敢獻, 公為我獻之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.
14. Một âm là "cối". (Động) Tính gộp, tính suốt sổ. ◎ Như: "cối kế niên độ" 會計年度 tính sổ suốt năm.
Từ điển Thiều Chửu
② Gặp, như hội minh 會盟 gặp nhau cùng thề, hội đồng 會同 cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
③ Thời, như kỉ hội 機會 gặp dịp, vận hội 運會 vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời 世, 12 đời là một vận 運, 30 vận là một hội 會, 12 hội là một nguyên 元.
④ Hiểu biết, như hội ý 會意 hiểu ý, lĩnh hội 領會 lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
⑤ Chỗ người ở đông đúc, như đô hội 部會 chốn đô hội.
⑥ Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ 會計年度.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Họp, cuộc họp, hội nghị: 開什麼會 Họp hội nghị gì; 今天有一個會 Hôm nay có một cuộc họp;
③ Hội, đoàn thể: 學生會 Hội học sinh;
④ Lị, thành phố lớn: 省會 Tỉnh lị;
⑤ Tiếp, gặp: 相會 Gặp nhau; 會朋友 Tiếp (gặp) bạn;
⑥ Trả (tiền): 飯錢我會過了 Tiền cơm tôi đã trả rồi;
⑦ Hiểu, (lĩnh) hội: 誤會 Hiểu lầm;
⑧ Biết: 他會游泳 Anh ấy biết bơi;
⑨ Có thể: 他不會不懂 Anh ấy không thể không biết;
⑩ Sẽ: 今年的計劃一定會實現 Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện; 他不會來了 Anh ấy sẽ không đến đâu.【會當】hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải; 【會須】hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ;
⑪ (Cơ) hội, dịp: 趁着這個機會 Nhân cơ hội (dịp) này;
⑫ (khn) Lúc, lát: 一會兒 Một lúc, một lát; 這會兒 Lúc này; 那會兒 Lúc đó; 多會兒 Thêm lát nữa;
⑬ Đoàn, ban: 工會 Công đoàn; 委員會 Ủy ban;
⑭ Họ, hụi (tổ chức tiết kiệm tương trợ của dân gian);
⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế: 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem 會 [kuài].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 76
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "nhĩ yêu khứ nha" 你要去呀 anh muốn đi à?
3. (Trợ) Biểu thị khẳng định. ◎ Như: "thị nha" 是呀 phải a, "đối nha" 對呀 đúng đấy.
4. (Thán) Ồ, ô, a. ◎ Như: "nha! hạ đại vũ liễu" 呀! 下大雨了 ồ! mưa lớn rồi.
5. (Trạng thanh) Két, kẹt. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chỉ thính đắc nha đích nhất thanh, đỗng môn khai xử, lí diện tẩu xuất nhất cá tiên đồng" 只聽得呀的一聲, 洞門開處, 裡面走出一個仙童 (Đệ nhất hồi) Chỉ nghe két một tiếng, cửa động mở, từ bên trong đi ra một tiên đồng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vậy (dùng để kết thúc câu)
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phu tử hà thiện nhĩ dã?" 夫子何善爾也 (Đàn cung thượng 檀弓上) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎ Như: "liêu phục nhĩ nhĩ" 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ◇ Tương Sĩ Thuyên 蔣士銓: "Hà khổ nãi nhĩ" 何苦乃爾 (Minh ki dạ khóa đồ kí 鳴機夜課圖記) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng" 爾夜風恬月朗 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎ Như: "bất quá nhĩ nhĩ" 不過爾爾 chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Phàm sự đại đô nhĩ" 凡事大都爾 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như "hĩ" 矣. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ" 盡此不勝, 將去而歸爾 (Tuyên Công thập ngũ niên 宣公十五年) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Hà tật nhĩ?" (Ẩn Công 隱公) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu" 子之武城, 聞弦歌之聲, 夫子莞爾而笑 (Dương hóa 陽貨) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thời gian
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giờ (cổ). § Một ngày chia 12 giờ (cổ), mỗi giờ gọi tên một chi. ◎ Như: "tí thì" 子時 giờ tí, "thần thì" 辰時 giờ thìn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo" 去了兩個時辰有餘, 不見回報 (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.
3. (Danh) Giờ (đồng hồ). § Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
4. (Danh) Một khoảng thời gian dài. ◎ Như: "cổ thì" 古時 thời xưa, "Đường thì" 唐時 thời Đường, "bỉ nhất thì thử nhất thì" 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).
5. (Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thì bất cửu lưu" 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "thì cơ" 時機 thời cơ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?" 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
7. (Danh) Lúc ấy, khi ấy. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán" 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
8. (Danh) Họ "Thì".
9. (Tính) Bây giờ, hiện nay. ◎ Như: "thì sự" 時事 thời sự, "thì cục" 時局 thời cuộc, "thì thế" 時勢 xu thế của thời đại, "thì trang" 時裝 thời trang.
10. (Phó) Thường, thường xuyên. ◎ Như: "thì thì như thử" 時時如此 thường thường như thế. ◇ Tây du kí 西遊記: "Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập" 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
11. (Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời. ◎ Như: "thời vụ" 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, "thời nghi" 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
12. (Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi. ◎ Như: "tha thì lai thì bất lai" 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
13. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thời" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế.
⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm);
③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ;
④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự;
⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện);
⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang;
⑧ Thích hợp, thích đáng;
⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa;
⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên;
⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑬ (văn) Thời sự;
⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu);
⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ hủy diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh);
⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám);
⑰ [Shí] (Họ) Thời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thời gian
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giờ (cổ). § Một ngày chia 12 giờ (cổ), mỗi giờ gọi tên một chi. ◎ Như: "tí thì" 子時 giờ tí, "thần thì" 辰時 giờ thìn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo" 去了兩個時辰有餘, 不見回報 (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.
3. (Danh) Giờ (đồng hồ). § Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút.
4. (Danh) Một khoảng thời gian dài. ◎ Như: "cổ thì" 古時 thời xưa, "Đường thì" 唐時 thời Đường, "bỉ nhất thì thử nhất thì" 彼一時, 此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).
5. (Danh) Thời gian, năm tháng, quang âm. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thì bất cửu lưu" 時不久留 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Năm tháng không ở lại lâu.
6. (Danh) Cơ hội, dịp. ◎ Như: "thì cơ" 時機 thời cơ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?" 今不乘時報恨, 更待何時 (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?
7. (Danh) Lúc ấy, khi ấy. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán" 時曹軍兼以饑疫, 死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.
8. (Danh) Họ "Thì".
9. (Tính) Bây giờ, hiện nay. ◎ Như: "thì sự" 時事 thời sự, "thì cục" 時局 thời cuộc, "thì thế" 時勢 xu thế của thời đại, "thì trang" 時裝 thời trang.
10. (Phó) Thường, thường xuyên. ◎ Như: "thì thì như thử" 時時如此 thường thường như thế. ◇ Tây du kí 西遊記: "Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập" 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
11. (Phó) Đúng thời, đang thời, hợp thời. ◎ Như: "thời vụ" 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, "thời nghi" 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
12. (Phó) Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi. ◎ Như: "tha thì lai thì bất lai" 他時來時不來 anh ấy có khi đến có khi không đến.
13. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thời" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì 彼一時,此一時 bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
③ Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
④ Thường, như thì thì như thử 時時如此 thường thường như thế.
⑤ Ðúng thời, đang thời, như thời vụ 時務 mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi 時宜 hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
⑥ Cơ hội, như thừa thì nhi khởi 乘時而起 nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, thời gian dài: 唐時 Thời Đường; 古時 Thời cổ; 現時 Hiện nay, hiện thời; 子時 Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm); 醜時 Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm);
③ Giờ, tiếng: 一小時 Một giờ, một tiếng đồng hồ; 按時上班 Đi làm đúng giờ;
④ Lúc, thời, thường: 平時 Ngày thường, lúc thường; 盛極一時 Thịnh vượng nhất thời; 彼一時此一時 Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời; 時時如此 Thường thường như thế; 時 時之需 Lúc nào cũng cần; 時時照顧 Thường xuyên trông nom.【時常】thời thường [shícháng] Thường xuyên;【時而】thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc: 時而晴天,時而下雨 Lúc thì tạnh lúc thì mưa; 【時時】 thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường: 時時想到 Luôn luôn nghĩ đến; 時時著書,人又取去,即空居 Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó: 時事 Thời sự;
⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng: 他時來時不來 Anh ấy có khi đến có khi không đến; 光時休沐出,桀輒入代光決事 Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư: Hoắc Quang truyện);
⑦ Hợp thời trang: 她的髮型很時髦 Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang;
⑧ Thích hợp, thích đáng;
⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời: 不時筑,而人果竊之 Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử: Thuyết lâm hạ); 及宣王至遼東,霖雨,不得時攻 Khi Tuyên Vương đến Liêu Đông, gặp trời mưa dầm, nên không thể tấn công đúng lúc (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Mùa: 四時 Bốn mùa;
⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận: 乘時而起 Nhân cơ hội mà nổi lên;
⑫ Thói tục của một thời, thời tục: 不拘于時 Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑬ (văn) Thời sự;
⑭ (văn) Thời gian, năm tháng: 時不久留 Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu);
⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn): 滿招損,謙受益,時乃天道 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư); 時日曷喪? Mặt trời này bao giờ hủy diệt? (Thượng thư); 于時言言 Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh);
⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy: 時曹軍兼以饑疫,死者太半 Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám);
⑰ [Shí] (Họ) Thời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.