đính, đỉnh
dǐng ㄉㄧㄥˇ

đính

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đỉnh đầu
2. chỗ cao nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đỉnh đầu. ◇ Trang Tử : "Kiên cao ư đính" (Đại tông sư ) Vai cao hơn đỉnh đầu.
2. (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎ Như: "sơn đính" đỉnh núi, "ốc đính" nóc nhà.
3. (Danh) Hạn độ. ◎ Như: "lãng phí một hữu đính" phung phí không có hạn độ.
4. (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh , quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎ Như: "đính đái" mũ ngù.
5. (Động) Đội. ◎ Như: "đính thiên lập địa" đội trời đạp đất. ◇ Uông Tân : "Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông" , , (Hành hương tử ) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
6. (Động) Chống, đẩy. ◎ Như: "nã giang tử đính thượng môn" dùng cây đòn chống cửa.
7. (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎ Như: "đính phong" ngược gió, "đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn" , xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
8. (Động) Húc, chạm, nhú. ◎ Như: "giá đầu ngưu ái đính nhân" con bò này hay húc người, "nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu" mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
9. (Động) Lễ, bái. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả đính tạ bất tận" (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
10. (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎ Như: "ngã hựu đính liễu tha kỉ cú" tôi cãi lại ông ấy mấy câu, "đính giác" tranh chấp, "đính bản" xung đột lẫn nhau.
11. (Động) Đến. ◇ Tây du kí 西: "Na thuyền nhi tu du đính ngạn" (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
12. (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
13. (Động) Thay thế. ◎ Như: "mạo danh đính thế" mạo tên thay thế.
14. (Động) Bằng, tương đương.
15. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "đính thông minh" rất thông minh, "đính đại" hết sức lớn.
16. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất đính mạo tử" một cái mũ, "nhất đính trướng tử" một cái màn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính đỉnh núi, ốc đính nóc nhà, v.v.
② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng nhất hạng, tột bực.
③ Đời nhà Thanh , cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái .
④ Đội. Như đính thiên lập địa đội trời đạp đất.
⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong .
⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng .
⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế mạo tên thế thay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: Đỉnh đầu; Nóc nhà; Đỉnh tháp;
② Đội (trên đầu): Trên đầu đội một hũ nước; Đội trời đạp đất;
③ Húc: Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: Dùng cây đòn chống cửa; Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: Thay tên, đánh tráo tên; Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: Một cái nón; Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: Tốt nhất; Nó rất thích xem tiểu thuyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đỉnh đầu. Chóp đầu. Bởi vậy ta quen đọc là Đỉnh — Cái chóp, cái ngọn, phần cao nhất, ở trên hết — Rất. Lắm. Tột độ — Dùng đầu mà đội — Thay thế. Dùng cái này thay cho cái kia — Tiếng dùng để đếm số đồ vật. Chẳng hạn Mạo nhất đính ( một cái mũ ).

Từ ghép 6

đỉnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đỉnh đầu
2. chỗ cao nhất

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỉnh đầu, đỉnh, ngọn, chóp, nóc: Đỉnh đầu; Nóc nhà; Đỉnh tháp;
② Đội (trên đầu): Trên đầu đội một hũ nước; Đội trời đạp đất;
③ Húc: Con bò này hay húc người;
④ Chống, đẩy: Dùng cây đòn chống cửa; Đoàn tàu ở trước, đầu máy ở sau đẩy;
⑤ Ngược chiều: Ngược gió;
⑥ Cãi vã, cãi lại, bác bỏ: Cãi lại bà ấy mấy câu;
⑦ Kham, gánh vác, cáng đáng: Công việc quá nặng, hai người không kham nổi;
⑧ Đối phó, đương đầu;
⑨ Bằng, tương đương: Một chiếc máy kéo bằng sức mấy chục con ngựa; Một người bằng hai người;
⑩ Thay thế, thay vào, đánh tráo: Thay tên, đánh tráo tên; Dùng hàng xấu đánh tráo hàng tốt;
⑪ (cũ) Chuyển nhượng hoặc thủ đắc quyền kinh doanh hay cư trú nhà cửa: Căn nhà này tôi đã bán rồi;
⑫ (đph) Đến (chỉ thời gian): Đến hai giờ chiều anh ấy mới ăn cơm;
⑬ Cái: Một cái nón; Một cái màn;
⑭ Nhất, rất, vô cùng, tột bực, tột đỉnh: Tốt nhất; Nó rất thích xem tiểu thuyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đính.

Từ ghép 4

nghê, nhi
ér ㄦˊ, ní ㄋㄧˊ, r

nghê

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. ◎ Như: "nhi đồng" trẻ em, "anh nhi" bé trai bé gái.
2. (Danh) Con đối với cha mẹ tự xưng là "nhi".
3. (Danh) Cha mẹ gọi con cái là "nhi".
4. (Danh) Bậc trưởng bối gọi người sinh sau là "nhi".
5. (Danh) Trai trẻ.
6. (Danh) Tiếng dùng để nhục mạ, khinh thị người khác.
7. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ. ◎ Như: "hoa nhi" , "điểu nhi" , "lão đầu nhi" , "mĩ nhân nhi" . (2) Đặt sau động từ. ◎ Như: "quải loan nhi" . (3) Đặt sau phó từ. ◎ Như: "khoái khoái nhi" , "mạn mạn nhi" .
8. Một âm mà "nghê". (Danh) Họ "Nghê". Nhà Hán có tên "Nghê Khoan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi , trẻ gái gọi là anh .
② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi .
③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi cái hoa.
④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan .

nhi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đứa trẻ
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. ◎ Như: "nhi đồng" trẻ em, "anh nhi" bé trai bé gái.
2. (Danh) Con đối với cha mẹ tự xưng là "nhi".
3. (Danh) Cha mẹ gọi con cái là "nhi".
4. (Danh) Bậc trưởng bối gọi người sinh sau là "nhi".
5. (Danh) Trai trẻ.
6. (Danh) Tiếng dùng để nhục mạ, khinh thị người khác.
7. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ. ◎ Như: "hoa nhi" , "điểu nhi" , "lão đầu nhi" , "mĩ nhân nhi" . (2) Đặt sau động từ. ◎ Như: "quải loan nhi" . (3) Đặt sau phó từ. ◎ Như: "khoái khoái nhi" , "mạn mạn nhi" .
8. Một âm mà "nghê". (Danh) Họ "Nghê". Nhà Hán có tên "Nghê Khoan" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi , trẻ gái gọi là anh .
② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi .
③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi cái hoa.
④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ con: Trẻ con; Nhi đồng;
② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): Nam nhi;
③ Con trai: Chị ấy được một cháu trai một cháu gái;
④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ);
⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): Con mèo con; Cái hoa, cánh hoa;
⑥ Đực.【】 nhi mã [érmă] Ngựa đực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con — Con. Tiếng con cái xưng với cha mẹ — Chỉ người. Td: Nam nhi ( người trai, người đàn ông ) — Tiếng trợ ngữ, không có nghĩa gì.

Từ ghép 38

trướng
zhàng ㄓㄤˋ

trướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. căng lên, dương lên
2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn che. ◎ Như: "văn trướng" mùng màn che muỗi. ◇ Bạch Cư Dị : "Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu" , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
2. (Danh) Ngày xưa, quân đi đến đâu, căng vải lên làm rạp để nghỉ gọi là "trướng". ◎ Như: "doanh trướng" lều bạt.
3. (Danh) Sổ sách. § Thông "trướng" . ◎ Như: "trướng bạ" 簿 sổ sách.
4. (Danh) Nợ. § Thông "trướng" . ◎ Như: "khiếm trướng" thiếu nợ, "hoàn trướng" trả nợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Căng lên, dương lên. Như cung trướng căng màn, dương màn, thông dụng như cung trướng .
② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng , trướng bằng , v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng.
③ Tính sổ, như trướng bạ 簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 簿

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tấm) màn: (Tấm) màn;
② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: Ghi sổ; Kiểm tra sổ;
③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: Thiếu nợ, chịu tiền; Trả nợ; Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm màn. Bức rèm. Đoạn trường tân thanh : » Êm đềm trướng rủ màn che « — Tấm màn che chỗ ông võ tướng làm việc. Xem Trướng tiền — Tiếng dùng để đếm số. Một bức. Một tấm.

Từ ghép 12

hoan
huān ㄏㄨㄢ

hoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

vui vẻ, mừng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui mừng, vui vẻ. ◎ Như: "hoan lạc" vui sướng.
2. (Tính) Thân ái.
3. (Danh) Tiếng xưng hô với tình nhân. ◇ Vô danh thị : "Tự tòng biệt hoan lai, Liêm khí liễu bất khai" , (Tí dạ ca ) Từ khi từ biệt chàng đến nay, Tráp gương chưa hề mở.
4. (Danh) Họ "Hoan".
5. (Động) Yêu, thích.

Từ điển Thiều Chửu

① Vui mừng.
② Trai gái yêu nhau, bên gái gọi bên trai là hoan, cũng như tiếng chàng của ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vui mừng, hoan.【】hoan hô [huanhu] Hoan hô, reo hò: Vỗ tay hoan hô; Hoan hô hồi lâu;
② Thích, vui thích. (Ngr) Mạnh, sôi nổi: Hoạt động văn nghệ rất sôi nổi;
③ (văn) Chàng (từ người con gái gọi người yêu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ, mừng rỡ — Lòng yêu giữa trai gái. Chẳng hạn Biệt hoan ( sự xa cách giữa trai gái ).

Từ ghép 19

luân
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. luân thường, đạo lý
2. loài, bực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo lí bình thường giữa con người với nhau. ◎ Như: "ngũ luân" năm quan hệ đạo thường thời xưa phải noi theo gồm: quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu thê, bằng hữu. § Cũng gọi là "ngũ thường" .
2. (Danh) Điều lí, mạch lạc, thứ tự. ◎ Như: "ngữ vô luân thứ" nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.
3. (Danh) Loài, bực. ◎ Như: "siêu quần tuyệt luân" tài giỏi vượt bực.
4. (Danh) Họ "Luân".
5. (Động) So sánh. ◇ Trần Tử Ngang : "Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã" , (Đường Đệ Tư mộ chí minh ) Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, như luân lí cái đạo thường người ta phải noi theo.
② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân tài giỏi hơn cả các bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân luân, luân thường: Luân thường; Ngũ luân;
② Nền nếp, thứ tự: Thứ tự;
③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: Không đâu vào đâu; Không gì sánh bằng; Tuyệt luân;
④ [Lún] (Họ) Luân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn. Loại — Thứ tự — Lẽ phải ở đời. Cách cư xử trong cuộc sống.

Từ ghép 21

khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự thắng lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc nhạc do quân đội chiến thắng trở về tấu lên. ◎ Như: "tấu khải nhi quy" ca khúc khải hoàn, chiến thắng trở về.
2. (Tính) Vui hòa, ôn hòa. § Thông "khải" . ◎ Như: "khải phong" gió nam ôn hòa.
3. (Tính) Tục chỉ ra tay ăn xài rộng rãi, dư dả. ◎ Như: "nhĩ tối cận ngận khải ác! Thị bất thị phát tài liễu?" ! ông gần đây ăn tiêu rủng rỉnh lắm nha! Có phải phát tài không đấy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về;
② (văn) Vui hòa: Gió nam vui hòa;
③ (văn) Người giỏi;
④ [Kăi] (Họ) Khải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhạc nhà binh. Quân nhạc — Chỉ chung — To lớn.

Từ ghép 8

ung, ủng
yōng ㄧㄨㄥ, yǒng ㄧㄨㄥˇ

ung

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ ghép 1

ủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ủng hộ, giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ôm. ◎ Như: "tả ủng hữu bão" bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). ◇ Lạc Tân Vương : "Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm" , (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị ) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch : "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" (Du Bao Thiền Sơn kí ) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí : "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" (Gia Cát Lượng truyện ) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị : "Ủng Ung Châu chi địa" (Quá Tần luận ) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" . ◇ Hàn Dũ : "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" , (Tả thiên chí Lam Quan ) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức : "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" , (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên ).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao : "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" , , (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh ).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan : "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" . , , (Nghịch lữ tập , Tự ).
11. § Cũng như "ủng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm, ẵm;
② Quây, vây, vây quanh: Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm đỡ. Nâng đỡ. Td: Ủng hộ — Tụ họp lại đông đảo — Che lấp.

Từ ghép 6

quốc
guó ㄍㄨㄛˊ

quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đất nước, quốc gia

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất phong cho chư hầu hoặc quân vương ngày xưa (thực ấp). ◎ Như: "Lỗ quốc" , "Tề quốc" .
2. (Danh) Nước, có đất, có dân, có chủ quyền. ◎ Như: "Trung quốc" , "Mĩ quốc" .
3. (Danh) Miền, địa phương. ◎ Như: "thủy hương trạch quốc" vùng sông nước. ◇ Vương Duy : "Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi" , (Tương tư ) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
4. (Danh) Họ "Quốc".
5. (Tính) Đại biểu cho quốc gia. ◎ Như: "quốc kì" , "quốc ca" .
6. (Tính) Thuộc về quốc gia. ◎ Như: "quốc nhân" người trong nước, "quốc thổ" đất đai quốc gia, lãnh thổ quốc gia.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước, quốc: Tổ quốc; Nước ngoài; Giữ nhà giữ nước; Quốc kì; Quốc tịch;
② (Của) Trung Quốc, trong nước: Tranh Trung Quốc; Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất);
③ [Guó] (Họ) Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nước, chỉ chung lĩnh thổ, dân chúng và chính quyền.

Từ ghép 190

ái quốc 愛國anh quốc 英國áo quốc 奧國bạch vân quốc ngữ thi 白雲國語詩bản quốc 本國báo quốc 報國bát quốc tập đoàn phong hội 八國集團峰會bế quan tỏa quốc 閉關鎖國bệnh quốc 病國bệnh quốc ương dân 病國殃民các quốc 各國chiến quốc 戰國cố quốc 故國cử quốc 舉國cường quốc 強國dân quốc 民國dị quốc 異國đại nam quốc sử diễn ca 大南國史演歌đảo quốc 島國đế quốc 帝國địch quốc 敵國đông nam á quốc gia liên minh 東南亞國家聯盟đức quốc 德國đương quốc 當國hạ quốc 下國hải quốc 海國hàn quốc 韓國hồng châu quốc ngữ thi tập 洪州國語詩集hồng đức quốc âm thi tập 洪徳國音詩集hợp chúng quốc 合衆國hưng quốc 興國ích quốc 益國khai quốc 開國kiến quốc 建國kinh quốc 經國lạc quốc 樂國lân quốc 鄰國lập quốc 立國lí quốc 理國liệt quốc 列國lục quốc 六國mại quốc 賣國mẫu quốc 母國mĩ quốc 美國mỹ quốc 美國ngã quốc 我國ngoại quốc 外國pháp quốc 法國phật quốc 佛國phiên quốc 藩國phú quốc 富國phục quốc 復國quân quốc 軍國quốc âm 國音quốc bản 國本quốc bảo 國寶quốc binh 國兵quốc bính 國柄quốc bộ 國步quốc ca 國歌quốc chủ 國主quốc cố 國故quốc công 國公quốc cữu 國舅quốc dân 國民quốc dân đảng 國民黨quốc doanh 國營quốc duệ 國裔quốc dụng 國用quốc duy 國維quốc điển 國典quốc định 國定quốc độ 國度quốc đố 國蠹quốc đô 國都quốc gia 國家quốc gia chủ nghĩa 國家主義quốc giao 國交quốc giáo 國教quốc hiến 國憲quốc hiệu 國號quốc họa 國禍quốc hoa 國花quốc hoa 國華quốc hóa 國貨quốc hội 國會quốc hồn 國魂quốc huy 國徽quốc húy 國諱quốc hương 國香quốc hữu 國有quốc hữu hóa 國有化quốc kế 國計quốc khánh 國慶quốc khí 國氣quốc khố 國庫quốc khố khoán 國庫券quốc kì 國旗quốc kỳ 國旗quốc lập 國立quốc lực 國力quốc mạch 國脉quốc mẫu 國母quốc mệnh 國命quốc nạn 國難quốc ngoại 國外quốc ngữ 國語quốc nhạc 國樂quốc nội 國內quốc nội 國内quốc pháp 國法quốc phí 國費quốc phòng 國防quốc phong 國風quốc phú 國富quốc phụ 國父quốc quang 國光quốc quyền 國權quốc sản 國產quốc sắc 國色quốc sắc thiên hương 國色天香quốc sĩ 國士quốc sự 國事quốc sứ 國使quốc sử 國史quốc sư 國師quốc sự phạm 國事犯quốc sử quán 國史館quốc tang 國喪quốc táng 國葬quốc tặc 國賊quốc tệ 國幣quốc tệ 國敝quốc tế 國際quốc tế công pháp 國際公法quốc tế địa vị 國際地位quốc tế hóa tệ cơ kim tổ chức 國際貨幣基金組織quốc tế mậu dịch 國際貿易quốc tế thái không trạm 國際太空站quốc tế tư pháp 國際私法quốc thần 國神quốc thế 國勢quốc thể 國體quốc thị 國是quốc thích 國戚quốc thủ 國手quốc thù 國讐quốc thuật 國術quốc thuế 國稅quốc tỉ 國壐quốc tịch 國籍quốc tính 國姓quốc tính 國性quốc tộc 國族quốc trái 國債quốc trụ 國柱quốc túy 國粹quốc tử 國子quốc tử giám 國子監quốc tử tế tửu 國子祭酒quốc tử tư nghiệp 國子司業quốc uy 國威quốc văn 國文quốc vận 國運quốc vụ 國務quốc vụ khanh 國務卿quốc vương 國王quý quốc 貴國siêu quốc gia 超國家sở quốc 楚國sứ bắc quốc ngữ thi tập 使北國語詩集tá quốc khanh 佐國卿tam quốc 三國thái quốc 泰國thuộc quốc 屬國thủy quốc 水國thượng quốc 上國toàn quốc 全國tổ quốc 祖國trị quốc 治國trung quốc 中國tuẫn quốc 殉國tướng quốc 相國ưu quốc 憂國vạn quốc 萬國vong quốc 亡國vọng quốc 望國vô quốc giới y sinh tổ chức 無國界醫生組織xa quốc 奢國y quốc 醫國
ác, ô, ố
ě , è , wū ㄨ, wù ㄨˋ

ác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ác độc
2. xấu xí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎ Như: "tội ác" điều xấu gây nên tội. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ át ác dương thiện" (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện : "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện : "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện : "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" tướng xấu, "ác thanh" tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ : "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" đáng ghét. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử : "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện : "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử : "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác.
② Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tội ác, tội lỗi: Không chừa một tội ác nào; Tộc ác tày trời;
② Ác, dữ: Ác bá; Một trận ác chiến;
③ Xấu: Tật xấu; Tiếng xấu; Ý xấu; Thế lực xấu. Xem [â], [wù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa nói về tính nết hoặc hành động trái đạo thường — Xấu xí nói về nét mặt — Nhơ bẩn. Hung tợn dữ dằn — Bệnh tật — Các âm khác là Ô và Ố.

Từ ghép 79

ác báo 惡報ác cảm 惡感ác chiến 惡戰ác chung 惡終ác côn 惡棍ác danh 惡名ác đảng 惡黨ác đạo 惡道ác điểu 惡鳥ác đồ 惡徒ác độc 惡毒ác đức 惡德ác giả ác báo 惡者惡報ác hại 惡害ác hàn 惡寒ác hóa 惡化ác hữu ác báo 惡有惡報ác khẩu 惡口ác khẩu thụ chi 惡口受之ác liệt 惡劣ác lộ 惡路ác ma 惡魔ác mộng 惡夢ác nghịch 惡逆ác nghiệp 惡業ác nghiệt 惡孽ác ngôn 惡言ác nhân 惡人ác niệm 惡念ác phạm 惡犯ác quán mãn doanh 惡貫滿盈ác quỷ 惡鬼ác tà 惡邪ác tác 惡作ác tăng 惡僧ác tâm 惡心ác tập 惡習ác tật 惡疾ác thanh 惡聲ác thảo 惡草ác thần 惡神ác thiếu 惡少ác thú 惡獸ác thực 惡食ác tốt 惡卒ác tuế 惡歲ác tử 惡子ác xú 惡醜ác ý 惡意ác y 惡衣ác y ác thực 惡衣惡食át ác dương thiện 遏惡揚善âm ác 陰惡ẩn ác dương thiện 隱惡揚善ẩn ác dương thiện 隱惡楊善bá ác 播惡cải ác 改惡cải ác tòng thiện 改惡從善cựu ác 舊惡dật ác 溢惡điêu ác 刁惡độc ác 毒惡đồng ác 同惡đồng ác tương tế 同惡相濟đồng ác tương trợ 同惡相助gian ác 奸惡hiềm ác 嫌惡hiểm ác 險惡hung ác 凶惡nhị ác anh 二惡英sính ác 逞惡sừ ác 鋤惡tác ác 作惡tàn ác 殘惡tăng ác 憎惡thập ác 十惡tội ác 罪惡xú ác 醜惡yếm ác 厭惡

ô

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎ Như: "tội ác" điều xấu gây nên tội. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ át ác dương thiện" (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện : "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện : "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện : "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" tướng xấu, "ác thanh" tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ : "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" đáng ghét. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử : "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện : "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử : "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác.
② Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn): ? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử);
② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng ): ? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); ? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử);
③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): ? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); ? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử);
④ Ô, ồ! (thán từ): ! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao. Thế nào ( tiếng dùng để hỏi ) — Tiếng kêu than thở. Như chữ Ô — Các âm khác là Ác, Ố. Xem các âm này.

Từ ghép 2

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghét, căm
2. xấu hổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎ Như: "tội ác" điều xấu gây nên tội. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ át ác dương thiện" (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇ Tả truyện : "Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu" , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇ Tả truyện : "Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác" , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇ Hiếu nghĩa truyện : "Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác" , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎ Như: "ác phụ" người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎ Như: "ác tướng" tướng xấu, "ác thanh" tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇ Luận Ngữ : "Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã" , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là "ố". (Động) Ghét, chán. ◎ Như: "khả ố" đáng ghét. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇ Hàn Phi Tử : "Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý" 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎ Như: "tu ố chi tâm" lòng hổ thẹn.
13. Một âm là "ô". (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎ Như: "ô thị hà ngôn dã" ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇ Tả truyện : "Nhĩ ấu, ô thức quốc?" , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇ Mạnh Tử : "Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã" , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác.
② Xấu. Như ác tướng tướng xấu, ác thanh tiếng xấu, v.v.
③ Một âm là ố. Ghét. Khả ố đáng ghét.
④ Xấu hổ. Như tu ố chi tâm chưng lòng hổ thẹn.
⑤ Một âm là ô. Sao thế? Ồ, như ô thị hà ngôn dã ồ, thế là lời nói gì vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

】ố tâm [âxin]
① Buồn nôn;
② Sinh ra chán ghét. Xem [è], [wù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Ghét, căm ghét: Đáng ghét; Ghét cay ghét đắng. Xem [â], [è].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghét, không ưa. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Khi hỉ nộ khi ái ố lúc sầu bi, chứa chi lắm một bầu nhân dục « — Xấu hổ — Các âm khác là Ác, Ô. Xem các âm này.

Từ ghép 4

nhiệt
rè ㄖㄜˋ

nhiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nóng
2. bị sốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Độ nóng, sức nóng. ◎ Như: "phát nhiệt" phát ra sức nóng, "lãnh nhiệt" lạnh và nóng.
2. (Danh) Khí nóng, hơi nóng. ◇ Dương Hùng : "Địa tàng kì nhiệt" (Giải trào ) Đất cất giữ khí nóng.
3. (Danh) Phong trào, cơn sốt (cái gì đang được người ta hâm mộ, ham chuộng).
4. (Danh) Họ "Nhiệt".
5. (Tính) Nóng. ◎ Như: "nhiệt thiên" trời mùa nóng, ngày hè, "nhiệt thủy" nước nóng, "nhiệt khí" khí nóng.
6. (Tính) Nồng hậu, hăng hái, sốt sắng. ◎ Như: "nhiệt trúng" dốc cầu danh lợi, "nhiệt tâm" lòng sốt sắng.
7. (Tính) Được ưa thích, được ham chuộng, hấp dẫn. ◎ Như: "nhiệt môn hóa" mặt hàng hấp dẫn, "nhiệt môn học" môn học lôi cuốn.
8. (Động) Hâm. ◎ Như: "bả giá oản thang nã khứ tái nhiệt nhất hạ" đem bát canh hâm nóng lại một chút.
9. (Phó) Mạnh mẽ, dữ dội, nồng nàn. ◎ Như: "nhiệt luyến" mê say, "nhiệt ái" yêu nồng nàn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nóng.
② Nóng, sốt, như nhiệt trúng nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm sốt sắng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nóng, nhiệt, bức: Trời bức; Cơm nóng; Nhà máy nhiệt điện;
② Nấu, đun, hâm: Hâm thức ăn lại;
③ Nhiệt tình, hăng hái, sốt sắng, dốc lòng, nóng lòng: Lòng tốt, sốt sắng; Dốc cầu ( danh lợi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nóng ( như lửa đốt ) — Tính nóng nảy.

Từ ghép 33

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.