人 - nhân, nhơn
一人 nhất nhân

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi thiên tử là "nhất nhân" .
2. Một người, một cá nhân. ◇ Luận Ngữ : "Cố cựu vô đại cố, tắc bất khí dã, vô cầu bị ư nhất nhân" , , (Vi tử ) Người cố cựu nếu không có nguyên cớ trầm trọng thì không bỏ, không đòi hỏi một người phải hoàn thiện không có khuyết điểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một người — Một mình.

▸ Từng từ:
丈人 trượng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người lớn tuổi, trưởng lão.
2. Tiếng xưng tổ phụ thời xưa.
3. Tên một vì sao.
4. Tiếng gọi cha vợ, ông nhạc. ☆ Tương tự: "nhạc phụ" , "nhạc trượng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lớn tuổi, già cả đáng kính trọng — Tiếng gọi cha vợ với ý kính trọng.

▸ Từng từ:
世人 thế nhân

thế nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người đời

▸ Từng từ:
个人 cá nhân

cá nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

cá nhân

▸ Từng từ:
主人 chủ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có chủ quyền. ★ Tương phản: "bộc nhân" , "nô lệ" , "nô tài" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Túc viết: Kim nhật Hoàng Thúc tố liễu Đông Ngô nữ tế, tiện thị Lỗ Túc chủ nhân, như hà cảm tọa" : 婿, 便, (Đệ ngũ thập lục hồi) (Lỗ) Túc nói: Nay Hoàng Thúc đã là rể Đông Ngô, tức là chủ của Lỗ Túc tôi, tôi đâu dám ngồi.
2. Chủ nhà. § Đối lại với "tân khách" .

▸ Từng từ:
乳人 nhũ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vú em.

▸ Từng từ:
亡人 vong nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đã chết.
2. Người trốn chạy ra nước ngoài.
3. Tiếng để chửi mắng người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chết. Ca dao: » Tháng bảy ngày rằm xá tội vong nhân «.

▸ Từng từ:
人丁 nhân đinh

Từ điển trích dẫn

1. Người con trai thành niên có thể phục dịch (dùng trong phép thuế ngày xưa).
2. Nhân khẩu. ☆ Tương tự: "sanh xỉ" .
3. Đầy tớ, gia bộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số người trong một vùng.

▸ Từng từ:
人世 nhân thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời người. ◇ Đỗ Phủ : "Suy lão bi nhân thế, Khu trì yếm giáp binh" , (Phụng tống nhị thập tam cữu ) Già yếu rồi thương xót cho đời người, Giong ruổi mãi chán ngán binh đao.
2. Nhân gian, cõi đời. ☆ Tương tự: "dương gian" , "dương thế" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng dạ quan thiên tượng, Lưu Biểu bất cửu nhân thế" , (Đệ tam thập bát hồi) Ban đêm, Lượng (Khổng Minh tự xưng) xem thiên văn biết Lưu Biểu không còn sống trên đời lâu nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời người. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Nếu ra tay thì núi lở sóng reo, thể chí ấy để vững ngôi nhân thế «.

▸ Từng từ:
人中 nhân trung

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ lõm ở phía dưới mũi và phía trên môi của mặt người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vấn tha kỉ cú thoại, dã vô hồi đáp; dụng thủ hướng tha mạch môn mạc liễu mạc, chủy thần nhân trung thượng biên trước lực kháp liễu lưỡng hạ, kháp đích chỉ ấn như hứa lai thâm, cánh dã bất giác đông" ; , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Hỏi cậu ấy mấy câu, cũng không trả lời; lấy tay sờ nắn vào mạch môn, ấn mạnh hai cái vào huyệt nhân trung ở phía trên môi, vết ấn khá sâu mà cũng không thấy đau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần lớn ở trên môi, chạy dài từ mũi xuống môi.

▸ Từng từ:
人事 nhân sự

nhân sự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân sự, công chức

Từ điển trích dẫn

1. Sự do người làm ra.
2. Việc người đời, việc đời. ◇ Đỗ Phủ : "Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều" , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì sự đời ngày một suy đồi, rách nát.
3. Thế lộ nhân tình. ◇ Hàn Dũ : "Thủy tương kiến, ngô dữ chi giai vị quán, vị thông nhân sự" , , (Đề Lí Sanh bích ) Mới đầu gặp nhau, tôi với ông đều chưa đầy hai mươi tuổi, chưa hiểu thế lộ nhân tình.
4. Lễ vật. ◇ Trương Quốc Tân : "Hữu thậm ma nhân sự tống ta dữ lão da" (Hợp hãn sam , Đệ tứ chiết) Có lễ vật gì đem biếu ông già.
5. Việc ăn nằm trai gái, tình dục nam nữ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tập Nhân bổn thị cá thông minh nữ tử, niên kỉ hựu bỉ Bảo Ngọc đại lưỡng tuế, cận lai dã tiệm thông nhân sự" , , (Đệ lục hồi) Tập Nhân vốn là người con gái thông minh, tuổi so với Bảo Ngọc lớn hai tuổi, gần đây cũng dần biết chuyện trai gái ăn nằm.
6. Việc quản lí nhân viên trong một cơ quan, tổ chức: thăng chuyển, thưởng phạt, nhậm chức, cách chức, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc của con người, việc đời. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tiêu điều nhân sự đã xong, sơn hà cũng ảo côn trùng cũng hư «.

▸ Từng từ:
人们 nhân môn

nhân môn

giản thể

Từ điển phổ thông

mọi người

▸ Từng từ:
人們 nhân môn

nhân môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

mọi người

▸ Từng từ:
人倫 nhân luân

Từ điển trích dẫn

1. Luân thường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trẫm văn nhân luân chi đại, phụ tử vi tiên; tôn ti chi thù, quân thần vi trọng" , (Đệ nhị thập hồi) Trẫm nghe trong đạo luân thường, cha con là trọng; trong phận tôn ti, vua tôi là trọng.
2. Loài người. ◇ Bắc Tề Thư : "Cầm thú ố tử, nhân luân hiếu sanh" , (Văn Tương đế kỉ ) Cầm thú ghét chết, loài người ham sống.
3. Người tài. ◇ Văn tuyển : "Thuyên phẩm nhân luân, các tận kì dụng" , (Nhậm phưởng , Vương văn hiến tập tự ) Tuyển chọn nhân tài, mỗi người tùy theo tài năng mà đề bạt tận dụng.
4. Tuyển chọn nhân tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách đối xử tốt đẹp theo thứ tự, giữa người này với người khác.

▸ Từng từ:
人参 nhân sâm

nhân sâm

giản thể

Từ điển phổ thông

nhân sâm

▸ Từng từ:
人參 nhân sâm

nhân sâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân sâm

Từ điển trích dẫn

1. Tên một loài cây nhỏ, hoa sắc trắng, rễ dùng làm vị thuốc bổ. § "Nhân sâm" hình trạng giống người nên có tên như thế. § Còn viết là: "nhân sâm" , "ngọc tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây quý, rất bổ, rễ dùng làm vị thuốc bổ.

▸ Từng từ:
人口 nhân khẩu

nhân khẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân khẩu (dùng đếm số người)

Từ điển trích dẫn

1. Người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đầu nhất kiện thị nhân khẩu hỗn tạp, di thất đông tây" , 西 (Đệ thập tam hồi) Vấn đề thứ nhất là người thì lộn xộn, đồ đạc mất mát. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Bất động can qua, năng nhập hổ huyệt, thủ xuất nhân khẩu, chân kì tài kì tưởng" , , , (Quyển nhị thất).
2. Số người trong nhà hoặc trong dòng họ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương Duẫn hựu mệnh Lã Bố đồng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh binh ngũ vạn, chí Mi Ổ sao tịch Đổng Trác gia sản, nhân khẩu" , , , (Đệ cửu hồi) Vương Doãn lại sai Lã Bố cùng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh năm vạn quân đến Mi Ổ tịch biên gia sản và người nhà.
3. Mồm miệng người. Chỉ lời nói, bàn luận. ◎ Như: "quái chích nhân khẩu" . ◇ Hồ Ứng Lân : "Duy kì hiếu lập dị danh, cố phân phân nhân khẩu bất dĩ" , (Thi tẩu , Di dật thượng ).
4. Toàn thể những người dân có hộ tịch ở trong một khu vực trong một thời gian nhất định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số miệng người, số người trong một vùng.

▸ Từng từ:
人员 nhân viên

nhân viên

giản thể

Từ điển phổ thông

nhân viên, người làm

▸ Từng từ:
人命 nhân mệnh

Từ điển trích dẫn

1. Mạng sống con người. ☆ Tương tự: "tính mệnh" , "sanh mệnh" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Di biểu huynh Tiết Bàn, ỷ tài trượng thế, đả tử nhân mệnh, hiện tại Ứng Thiên phủ án hạ thẩm lí" , , , (Đệ tam hồi) Con nhà dì tên gọi Tiết Bàn, ỷ giàu cậy thế, đánh chết người, hiện giờ đưa lên phủ Ứng Thiên xét xử.
2. Tuổi thọ người ta. ◇ Vương Sung : "Nhân mệnh hữu đoản trường" (Luận hành , Giải trừ ) Thọ mệnh người ta có ngắn có dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sống con người.

▸ Từng từ:
人品 nhân phẩm

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm cách con người. ☆ Tương tự: "phẩm đức" , "phẩm hạnh" , "nhân cách" . ◇ Tống sử : "Nhân phẩm thậm cao, hung hoài sái lạc" , (Chu Đôn Di truyện ) Phẩm cách thật cao xa, Tấm lòng tiêu dao tự tại.
2. Diện mạo, dung mạo. ◇ Thẩm Ước : "Nguyên tuy nhân phẩm dong lậu" (Tấu đàn Vương Nguyên phú ) (Vương) Nguyên mặc dù dung mạo xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá trị con người.

▸ Từng từ:
人員 nhân viên

nhân viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân viên, người làm

Từ điển trích dẫn

1. Người đảm nhiệm một chức vụ. ☆ Tương tự: "chức viên" .

▸ Từng từ:
人均 nhân quân

nhân quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

theo đầu người, bình quân mỗi người

▸ Từng từ:
人夀 nhân thọ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự sống lâu của con người. Tuổi già của con người.

▸ Từng từ:
人定 nhân định

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do con người quyết chắc ra — Lòng người đã quyết như vậy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sinh rằng giải cấu là duyên, xưa nay nhân định thắng thiên cũng nhiều «.

▸ Từng từ:
人工 nhân công

Từ điển trích dẫn

1. Dùng sức người làm ra. ☆ Tương tự: "nhân vi" . ★ Tương phản: "tự nhiên" , "thiên nhiên" .
2. Trong công việc, một người làm gọi là "nhất công" , "nhân công" tức là số người làm. ◎ Như: "tu giá sở phòng tử tất tu đa thiểu nhân công" sửa chữa căn nhà này cần bao nhiêu người làm?
3. Giá tiền làm công, tiền công. ☆ Tương tự: "báo thù" , "công tiền" , "công tư" , "tân kim" . ◎ Như: "hiện tại nhân công ngận quý" bây giờ tiền làm công rất cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm do sức người ( không phải sức máy ). Đừng lầm Nhân công với Công nhân ( người thợ, người làm việc nặng ).

▸ Từng từ:
人影 nhân ảnh

Từ điển trích dẫn

1. Bóng người. ◎ Như: "song ngoại hốt nhiên hữu cá nhân ảnh nhất thiểm nhi qua, nhượng ngã hách liễu nhất khiêu" , .
2. Mượn chỉ người. ◎ Như: "kỉ cá nguyệt bất kiến nhĩ đích nhân ảnh, nhĩ đáo na nhi khứ liễu?" , ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng người. Cũng chỉ đời người ngắn ngủi, như cái bóng, có đó rồi mất đó. Cung oán âm khúc có câu: » Đất bằng bỗng rấp rấp chông gai, ai đem nhân ảnh nhuốm mùi tà dương « .

▸ Từng từ:
人心 nhân tâm

Từ điển trích dẫn

1. Lòng người, tâm địa. ◇ Mạnh Tử : "Ngã diệc dục chánh nhân tâm, tức tà thuyết" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta cũng muốn làm cho ngay thẳng lòng người, chấm dứt tà thuyết.
2. Ý dân, tình ý người dân. ☆ Tương tự: "dân khí" , "dân tâm" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mục kim nhân tâm vị ninh, tần động can qua, thâm vi bất tiện" , , 便 (Đệ thập hồi) Nay lòng dân chưa yên, cứ mãi dấy binh, thật là không nên.
3. Ý tốt lành.
4. Ý muốn đền ơn. Cũng ám chỉ tiền của. ◎ Như: "đãn phùng niên quá tiết tất hữu nhất phần nhân tâm" nhưng qua năm tết nhất thể nào cũng không quên ơn nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng người — Nhân tình: Do chữ tố cá nhân tình, ý nói giao thiệp thù phụng người cho được việc. » Cũng vì thanh giản lấy đâu nhân tình « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
人性 nhân tính

nhân tính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân tính, tính người

Từ điển trích dẫn

1. Bổn tính con người. ◇ Mạnh Tử : "Nhân tính chi vô phân ư thiện bất thiện dã, do thủy chi vô phân ư đông tây dã" , 西 (Cáo tử thượng ) Bổn tính người ta không chia ra thiện hay bất thiện, cũng như nước không chia ra đông hay tây.
2. Nhân tình (tập tục xã giao, lễ tiết, thù đáp). ◇ Huyền Trang : "Thổ nghi khí tự, nhân tính phong tục, văn tự pháp tắc, đồng Khuất Chi quốc" , , , (Đại Đường Tây vực kí 西, Bạt Lộc Già quốc 祿) Thổ ngơi khí hậu, phong tục xã giao, văn tự phép tắc, giống như ở nước Khuất Chi.
3. Chuyện đời, sự cư xử của người ta ở đời. ◇ Tây du kí 西: "Ná thị Đường tăng bất thức nhân tính. Hữu kỉ cá mao tặc tiễn kính, thị ngã tương tha đả tử, Đường tăng tựu tự tự thao thao" . , , (Đệ thập tứ hồi) Chỉ vì Đường tăng không biết chuyện đời. Có mấy đứa giặc cỏ cướp đường, bị ta đánh chết, Đường tăng cứ càu nhàu lải nhải mãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính chất riêng của con người.

▸ Từng từ:
人情 nhân tình

Từ điển trích dẫn

1. Tình cảm biểu hiện. ◎ Như: "nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường" , chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.
2. Thế tình, tình thường của người đời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương" , (Đệ ngũ hồi ) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
3. Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇ Tây du kí 西: "Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).
4. Lễ vật đem tặng. ◇ Thông tục biên : "Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình" (Nghi tiết ) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống "nhân tình".
5. Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇ Thủy hử truyện : "Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình" (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những điều cảm thấy trong lòng người. Hát nói của Tản Đà có câu: » Vị tất nhân tình giai bạch thủy « ( chưa hẳn tình người đều như giòng nước bạc ). Đừng lầm Nhân tình với tình nhân ( người yêu ) — Nhân tâm thư thiết, quan pháp như lôi: Lòng người là sắt phép công là lò.( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
人慾 nhân dục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng ham muốn của con người. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Khi hỉ lạc khi ái ố lúc sầu bi, chứa chi lắm một bầu nhân dục «.

▸ Từng từ:
人手 nhân thủ

nhân thủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sức người

▸ Từng từ:
人才 nhân tài

nhân tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sức người

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài năng học thức. § Cũng viết là "nhân tài" . ★ Tương phản: "dong tài" .
2. Phẩm cách, tài năng, tài học của một người. ◇ Vương Sung : "Nhân tài cao hạ" (Luận hành , Luy hại ) Tài năng cao thấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giỏi giang của con người — Người giỏi. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, bản dịch của Bùi Kỉ, có câu: » Tuấn kiệt như sao buổi sớm, Nhân tài như lá mùa thu «.

▸ Từng từ:
人数 nhân số

nhân số

giản thể

Từ điển phổ thông

số người

▸ Từng từ:
人數 nhân số

nhân số

phồn thể

Từ điển phổ thông

số người

Từ điển trích dẫn

1. Chúng nhân, mọi người. ◇ Trang Tử : "Nhữ đắc toàn nhi hình khu, cụ nhi cửu khiếu, vô trung đạo yêu ư lung manh bả kiển nhi bỉ ư nhân số, diệc hạnh hĩ, hựu hà hạ hồ thiên chi oán tai!" , , , , (Đạt sanh ) Mi được vẹn hình xác, đủ chín khiếu, không nửa đường chết yểu về điếc, mù, què quặt. So với bao nhiêu người khác, thế cũng là may rồi, lại rỗi công đâu mà oán trời!
2. Số người, số lượng nhân viên. ◇ Kim sử : "Dụ hữu ti, tiến sĩ trình văn đãn hợp cách giả tức thủ chi, vô hạn nhân số" , , (Chương Tông kỉ nhất ) Chỉ thị cho quan viên, tiến sĩ trình văn cứ hợp cách là chọn lấy, không hạn định số người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số người, mức đông đảo về người tại một vùng.

▸ Từng từ:
人文 nhân văn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ lễ nhạc giáo hóa. ◇ Dịch Kinh : "Quan hồ nhân văn dĩ hóa thành thiên hạ" (Bí quái ) (Thánh nhân) quan sát thi thư lễ nhạc mà giáo hóa thành thiên hạ.
2. Phiếm chỉ các hiện tượng văn hóa trong xã hội loài người.
3. Việc đời, nhân sự.
4. Tập tục, phong tục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những hoạt động cao đẹp của con người.

▸ Từng từ:
人本 nhân bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gốc làm người — Lấy con người làm gốc.

▸ Từng từ:
人权 nhân quyền

nhân quyền

giản thể

Từ điển phổ thông

nhân quyền, quyền con người

▸ Từng từ:
人格 nhân cách

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm cách của người. ☆ Tương tự: "phẩm đức" , "phẩm hạnh" , "nhân phẩm" . ◎ Như: "tha đích nhân cách cao thượng, lệnh nhân kính ngưỡng" , phẩm cách cao thượng của ông làm cho mọi người kính trọng.
2. Tâm lí học chỉ tính cách riêng biệt của từng cá thể trong lịch trình sinh hoạt đối với chính mình, người khác, sự, vật, hoàn cảnh.
3. Trên pháp luật chỉ tư cách của chủ thể về phương diện quyền lợi và nghĩa vụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ riêng của con người, khác với loài vật.

▸ Từng từ:
人權 nhân quyền

nhân quyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân quyền, quyền con người

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung quyền lợi con người. ◎ Như: "thiên phú nhân quyền" con người sinh ra bình đẳng tự do, mỗi người đều bẩm phú có quyền tư tưởng (Jean-Jacques Rousseau).
2. Những quyền lợi của con người trước pháp luật, bao quát: tự do ngôn luận, làm việc, giáo dục, hội họp, tín ngưỡng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều mà hễ là con người thì được phép có, được làm và được đòi hỏi, chỉ chung quyền làm người.

▸ Từng từ:
人欲 nhân dục

Từ điển trích dẫn

1. Lòng ham muốn hoặc sự mong cầu tha thiết của con người.

▸ Từng từ:
人民 nhân dân

nhân dân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân dân

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ trăm họ, bách tính
2. Người ở trong một quốc gia, được hưởng quyền lợi và đáp ứng thi hành nghĩa vụ.
3. ☆ Tương tự: "bách tính" , "lê dân" , "quốc dân" , "công dân" . ★ Tương phản: "chánh phủ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong nước. Lục Vân Tiên có câu: » Ghét đời ngũ bá phân vân, loạn thần đa tiếm nhân dân nhọc nhằn «.

▸ Từng từ:
人海 nhân hải

Từ điển trích dẫn

1. Biển người, hình dung rất nhiều người.
2. Tỉ dụ đời người thế tục. ◎ Như: "nhân hải phù trầm" đời người chìm nổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biển người. Chỉ đông đảo, ồ ạt — Chỉ mọi người.

▸ Từng từ:
人滿 nhân mãn

Từ điển trích dẫn

1. Người quá đông, khó dung chứa được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy những người. Chỉ sự đông đảo của con người, khiến không đủ đất ở, không đủ thực phẩm mà ăn.

▸ Từng từ: 滿
人為 nhân vi

Từ điển trích dẫn

1. Do người làm ra. ☆ Tương tự: "nhân công" .

▸ Từng từ:
人爲 nhân vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do con người làm ra.

▸ Từng từ:
人物 nhân vật

nhân vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân vật

Từ điển trích dẫn

1. Người và vật. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá hội thành khước dã nhân vật phú thứ, phòng xá trù mật" , (Đệ nhất hồi).
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" , (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư ) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí : "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" , , (Đệ Ngũ Luân truyện ).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại : "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" , (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều ).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu : "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến : "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật  tất vi đại dụng hồ?" , , , , ? (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển ngũ ).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng : "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" , , (Năng cải trai mạn lục , Kí thi ).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" , (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức : "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" , (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích ).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nổi bật, được chú ý.

▸ Từng từ:
人生 nhân sinh

nhân sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người sinh ra đời. ◇ Đỗ Mục : "Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung" , (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối ) Người sinh ra đời dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.
2. Một đời người. Cũng chỉ người. ◇ Hàn Dũ : "Nhân sanh thành vô kỉ, Sự vãng bi khởi na" , (Hợp giang đình ).
3. Cuộc sống, sinh hoạt (của con người). ◇ Đỗ Phủ : "Nhân sanh tại thế gian, Tụ tán diệc tạm thì" , (Tống Điện Trung Dương... 殿).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời người. Cuộc sống con người. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nhân sinh tự cổ thùy vô tử « ( đời người ta, từ xưa ai là không chết ).

▸ Từng từ:
人種 nhân chủng

Từ điển trích dẫn

1. Giống người trên địa cầu, gồm có năm giống: da vàng, da trắng, da đen, da ngăm, da đỏ.
2. Người nối truyền dòng dõi. ◇ Kim Bình Mai : "Ngã hựu bất đắc dưỡng, ngã gia đích nhân chủng, tiện thị giá điểm điểm nhi. Hưu đắc khinh thứ trước tha, trước khẩn dụng tâm tài hảo" , , 便. , (Đệ ngũ thập tam hồi) Ta không sinh đẻ được nữa, nó là con nối dõi nhà ta, hãy mà cẩn thận từng li từng tí một nhé. Đừng có mà lơ là, coi chừng cho kĩ thì hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống người.

▸ Từng từ:
人类 nhân loại

nhân loại

giản thể

Từ điển phổ thông

nhân loại, loài người

▸ Từng từ:
人羣 nhân quần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn người, chỉ chung loài người.

▸ Từng từ:
人群 nhân quần

nhân quần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đám đông

Từ điển trích dẫn

1. Quần chúng.
2. Loài người, nhân loại. ◎ Như: "tạo phúc nhân quần" .

▸ Từng từ:
人聲 nhân thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng người. ◇ Lão tàn du kí : "Ngoại biên nhân thanh tào tạp" (Đệ thập ngũ hồi) Bên ngoài tiếng người ồn ào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người.

▸ Từng từ:
人證 nhân chứng

Từ điển trích dẫn

1. Sự việc do người làm chứng trình bày trước tòa án làm chứng cứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bằng cớ do người làm chứng đưa ra. Đừng lầm Nhân chứng với Chứng nhân ( người làm chứng ).

▸ Từng từ:
人質 nhân chí

Từ điển trích dẫn

1. Con tin. ◎ Như: "thục hồi nhân chí" chuộc lại con tin.

▸ Từng từ:
人造 nhân tạo

nhân tạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân tạo, do con người tạo ra

Từ điển trích dẫn

1. Do người làm ra. ★ Tương phản: "thiên nhiên" , "tự nhiên" . ◎ Như: "nhân tạo vệ tinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do con người làm ra.

▸ Từng từ:
人道 nhân đạo

nhân đạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí làm người. ◇ Dịch Kinh : "Hữu thiên đạo yên, hữu nhân đạo yên, hữu địa đạo yên, kiêm tam tài nhi lưỡng chi, cố lục" , , . , (Hệ từ hạ ) Có đạo trời, có đạo người, có đạo đất, gồm cả ba ngôi mà nhân lên hai, thành ra sáu hào.
2. Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇ Sử Kí : "Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán" , (Lễ thư ) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.
3. Tình dục (tính giao ) nam nữ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo" , , 使, (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".
4. Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.
5. Phật giáo dụng ngữ: là một trong "lục đạo" , chỉ "nhân loại" (loài người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối của con người. Chỉ lòng thương yêu giữa loài người với nhau — Đạo làm người.

▸ Từng từ:
人選 nhân tuyển

nhân tuyển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuyển người, tuyển chọn nhân viên

▸ Từng từ:
人間 nhân gian

nhân gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân gian, thế gian

Từ điển trích dẫn

1. Cõi đời, thế gian, trần thế. ☆ Tương tự: "phàm gian" , "trần hoàn" , "trần gian" , "trần thế" , "thế gian" , "nhân thế" , "dương gian" , "dương thế" . ★ Tương phản: "thiên đường" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi của con người. Cõi đời. Cõi sống. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nước trôi hoa rụng đã yên, đâu địa ngục ở miền nhân giang « — Hoa lưu động khẩu ưng trường tại, thủy đáo nhân giang định bất hồi ( Thiên thai ) . » Cho nên cách trở đôi nơi, hoa trôi cửa động, nước xuôi cõi trần « ( B. C. K. N. ).

▸ Từng từ:
人间 nhân gian

nhân gian

giản thể

Từ điển phổ thông

nhân gian, thế gian

▸ Từng từ:
人面 nhân diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt người. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. Người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Bất kiến nhất cá nhân diện" (Quyển nhị thập tứ) Chẳng thấy một người nào cả.
3. Tình người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế tình khán lãnh noãn, Nhân diện trục cao đê" , (Quyển nhị thập lục) Tình đời coi ấm lạnh, Tình người tranh thấp cao.
4. Nói tắt của "nhân diện thú tâm" mặt người dạ thú. ◇ Đỗ Phủ : "Bạc tục phòng nhân diện" (Khóa tiểu thụ ) Thói tục điêu bạc, hãy đề phòng mặt người dạ thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt người. Trung Hoa có thành ngữ » Nhân diện thú tâm «, ta cũng nói » Mặt người da thú «.

▸ Từng từ:
人類 nhân loại

nhân loại

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân loại, loài người

Từ điển trích dẫn

1. Loài người. ★ Tương phản: "cầm thú" , "súc sinh" , "thú loại" . ◇ Tùy Thư : "Viên thủ phương túc, giai nhân loại dã" , (Bắc Địch truyện , Quyển bát thập tứ) Đầu tròn chân vuông, đều là loài người cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài người.

▸ Từng từ:
人馬 nhân mã

Từ điển trích dẫn

1. Người và ngựa. ◇ Tào Phi : "Hành hành nhật dĩ viễn, Nhân mã đồng thì cơ" , (Khổ hàn hành ) Đi đi mãi ngày một xa, Người và ngựa cùng lúc đói.
2. Phiếm chỉ binh mã, quân đội. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi giáng" , , (Trang Tử hưu cổ bồn thành đại đạo ) Hắc khí đầy trời, ùn ùn binh mã, từ trời gieo xuống.
3. Quái vật ở trong nước theo truyền thuyết. ◇ Thôi Báo : "Nhân mã, hữu lân giáp như đại lân ngư" , (Cổ kim chú , Quyển trung , Ngư trùng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người và ngựa, chỉ chung binh đội.

▸ Từng từ:
人體 nhân thể

Từ điển trích dẫn

1. Thân thể người ta. Phiếm chỉ toàn thân. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân thể dục đắc lao động, đãn bất đương sử cực nhĩ" , 使 (Hoa Đà truyện ) Thân thể cần phải tập luyện hoạt động, nhưng không nên làm quá độ mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân xác con người.

▸ Từng từ:
仆人 bộc nhân

bộc nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

tên đầy tớ

▸ Từng từ:
仇人 cừu nhân

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ thù. ☆ Tương tự: "cừu địch" , "cừu gia" , "thù địch" , "oan gia" , "oán gia" . ★ Tương phản: "thân nhân" , "ân nhân" , "hữu nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thù.

▸ Từng từ:
今人 kim nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đời nay. ★ Tương phản: "cổ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đời nay.

▸ Từng từ:
他人 tha nhân

tha nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người khác, người ngoài

Từ điển trích dẫn

1. Người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tự bất tiết, chỉ khủng  kì sự nhược trì, tất bị tha nhân thức phá, sự tương trung biến" , , , (Đệ thập lục hồi) Ta thì không để lộ chuyện đâu, chỉ sợ việc chậm trễ, tất bị người khác biết làm hỏng việc mất thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khác.

▸ Từng từ:
伊人 y nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đó, cá nhân kia. ◇ Thi Kinh : "Sở vị y nhân, Tại thủy nhất phương" , (Tần phong , Kiêm gia ) Người mà mình nói đến, Thì ở vùng nước một phương nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đó. Người làm việc đó. Cũng như: Đương sự.

▸ Từng từ:
伟人 vĩ nhân

vĩ nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

vĩ nhân, người vĩ đại

▸ Từng từ:
伶人 linh nhân

Từ điển trích dẫn

1. Nhạc quan.
2. Người diễn tuồng, người đóng vai hề. ☆ Tương tự: "hí tử" , "ưu linh" , "diễn viên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đánh đàn. Nhạc công — Người diễn tuồng. Đào hát, kép hát.

▸ Từng từ:
何人 hà nhân

hà nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ai, người nào

▸ Từng từ:
佳人 giai nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đẹp. ☆ Tương tự: "mĩ nhân" , "giai lệ" . ◇ Lí Diên Niên : "Bắc phương hữu giai nhân, Tuyệt thế nhi độc lập" , (Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện ) Phương bắc có người đẹp, Trên đời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình.
2. Người tốt. Thường chỉ quân tử, hiền nhân. ◇ Tấn Thư : "Đỗ Thao vi Ích Châu lại, đạo dụng khố tiền, phụ tử bất bôn tang. Khanh bổn giai nhân, hà vi tùy chi dã?" , , . , (Đào Khản truyện ) Đỗ Thao làm quan ở Ích Châu, sử dụng phi pháp ngân khố, cha chết không về cư tang. Khanh vốn là bậc hiền nhân, sao lại đi theo?
3. Tiếng xưng vợ của mình. ◇ Lưu Cơ : "Giai nhân bất khả kiến, Sương tuyết vạn san không" , (Khuê từ ) Vợ ta không được gặp, Sương tuyết muôn núi không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dập dìu tài tử giai nhân «.

▸ Từng từ:
便人 tiện nhân

tiện nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người được giao làm các việc vặt

▸ Từng từ: 便
保人 bảo nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người bảo chứng, người lấy hành vi hoặc tài sức phụ trách đảm bảo việc gì đối với người khác. § Cũng gọi là "bảo kiến nhân" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức thân bút tả thành văn thư nhất chỉ, áp liễu tự. Bảo nhân Gia Cát Khổng Minh dã áp liễu tự" , . (Đệ ngũ thập tứ hồi) Huyền Đức tự tay viết một tờ văn thư, kí tên xong. Người bảo chứng là Khổng Minh Gia Cát Lượng cũng kí tên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bảo chủ .

▸ Từng từ:
個人 cá nhân

cá nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá nhân

Từ điển trích dẫn

1. Một người riêng biệt. § Khác với tập thể. ☆ Tương tự: "tiểu ngã" , "tư nhân" . ★ Tương phản: "đại khỏa" , "đại chúng" , "đoàn thể" , "tập thể" , "toàn thể" , "quần chúng" , "xã hội" . ◇ Ba Kim : "Nhân bất thị đan kháo cật mễ hoạt trước, nhân hoạt trước dã bất thị vi liễu cá nhân đích hưởng thụ" , (Tham tác tập , Tái đàm tham sách ).
2. Bổn nhân (tiếng tự xưng). ◎ Như: "ngã tưởng thuyết nhất ta ngã cá nhân đích ý kiến" tôi muốn nói ra một chút ý kiến của riêng tôi.
3. Bổn nhân (chỉ người đương sự). ◇ Đinh Linh : "Đồng thì hựu hữu lục thất cá nhân dã nhất tề phát biểu tha môn cá nhân đích ý kiến" (Mộng Kha ).
4. Người đó, thường chỉ tình nhân. ◇ Chu Bang Ngạn : "Nhân niệm cá nhân si tiểu, sạ khuy môn hộ" , (Chương đài lộ từ ) Vì nhớ đến người yêu bé nhỏ đam mê, bỗng chợt dòm qua cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một người, Một người riêng biệt. Từng người.

▸ Từng từ:
倌人 quan nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đánh xe — Kĩ nữ. Gái điếm.

▸ Từng từ:
偉人 vĩ nhân

vĩ nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

vĩ nhân, người vĩ đại

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài đức sự nghiệp lớn lao. ◇ Tam quốc chí : "Thử tam công giả, nãi nhất đại chi vĩ nhân dã, hậu thế đãi nan kế hĩ" , , (Chung Dao truyện ).
2. ☆ Tương tự: "hiền nhân" , "thánh nhân" .
3. ★ Tương phản: "phàm nhân" , "thường nhân" , "dong nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tài đức sự nghiệp lớn lao, khác hẳn người thường.

▸ Từng từ:
傖人 sanh nhân

Từ điển trích dẫn

1. Thời Nam Bắc triều, người phương Nam gọi miệt thị người phương Bắc là "sanh nhân" .
2. Phiếm chỉ người quê mùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người quê mùa thấp hèn.

▸ Từng từ:
僕人 bộc nhân

bộc nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên đầy tớ

▸ Từng từ:
先人 tiên nhân

Từ điển trích dẫn

1. Tổ tiên. Thường chỉ cha đã mất.
2. Người xưa, cổ nhân. ◇ Lục Cơ : "Tụng tiên nhân chi thanh phân" (Văn phú ) Ca ngợi đức hạnh cao khiết của người xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đời trước — Tổ tiên.

▸ Từng từ:
內人 nội nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người ở trong cung. Thường chỉ nữ quan trong cung hoặc cung nữ.
2. Ngày xưa, phiếm chỉ thê thiếp. ◇ Lễ Kí : "Kim cập kì tử dã, bằng hữu chư thần vị hữu xuất thế giả, nhi nội nhân giai hành khốc thất thanh" , , (Đàn cung hạ ) Nay chết, bạn bè người hầu chưa rớt nước mắt, mà thê thiếp đều kêu khóc không ra tiếng.
3. Thời nhà Đường, gọi "cung kĩ" , người ca múa trong cung, là "nội nhân" . ◇ Trương Hỗ : "Nội nhân dĩ xướng xuân oanh chuyển" (Xuân oanh chuyển ) Những người múa ca trong cung cất tiếng hát, tiếng chim vàng anh mùa xuân uyển chuyển.
4. Người thân cận trong nhà, thường chỉ người cùng dòng họ.
5. Tiếng xưng hô đối với người khác để chỉ người vợ của mình. § Cũng gọi là "nội tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người vợ ( luôn ở trong nhà ).

▸ Từng từ:
冰人 băng nhân

băng nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người làm mối

Từ điển trích dẫn

1. Băng nhân, người mối lái chuyện cưới hỏi, gả bán. § Điển tích đời Tấn: "Linh Hồ Lão Nhân" nằm mơ thấy mình đứng trên băng tuyết nói chuyện với một người lạ nằm dưới băng tuyết. Linh Hồ đem chuyện năm mơ của mình thuật lại cho Sách Thẩm, một người rất giỏi về thuật số. Sách Thẩm giải mộng: "Băng thượng vi dương, băng hạ vi âm" , , tức là dương nói chuyện với âm. Điềm này tất có chuyện mai mối đây. Vậy nếu có ai nhờ tiên sinh se duyên, thì cứ nhận lời. Đến khi băng tan, thì lương duyên thành. Mấy hôm sau Linh Hồ đưọc Điền Báo nhờ làm mối lái xin hỏi cưới con gái của Trương Công Vị. Linh Hồ nhận làm mai và được Trương Công Vi đồng ý. Quả đúng, đến mùa xuân, khi băng tan hết thì hôn lễ của Điền Báo với con gái Trương Công Vi được cử hành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm mai mối hôn nhân. Người mai.

▸ Từng từ:
凡人 phàm nhân

phàm nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người thường, dân thường

Từ điển trích dẫn

1. Người tầm thường, người trần tục.
2. ☆ Tương tự: "thường nhân" .
3. ★ Tương phản: "tiên nhân" , "thần tiên" , "thánh nhân" , "dị nhân" , "vĩ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tầm thường, không có tài gì.

▸ Từng từ:
別人 biệt nhân

biệt nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

người ngoài, người khác

▸ Từng từ:
别人 biệt nhân

biệt nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

người ngoài, người khác

▸ Từng từ:
前人 tiền nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đời trước. ◇ Ban Cố : "Thần cố tài hủ, bất cập tiền nhân" , (Điển dẫn ) Hạ thần Ban Cố tài năng kém cỏi, không bằng tiền nhân.
2. ☆ Tương tự: "cổ nhân" .
3. ★ Tương phản: "hậu nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đời trước.

▸ Từng từ:
匪人 phỉ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có phẩm hạnh xấu, kẻ ăn chơi đàng điếm. ☆ Tương tự: "phỉ đồ" . ◇ Liêu trai chí dị : "Thập tứ tuế, vi phỉ nhân dụ khứ tác hiệp tà du" , (Phiên Phiên ) Năm lên mười bốn tuổi, bị kẻ bất lương dụ dỗ chơi bời bê tha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phỉ đồ .

▸ Từng từ:
卑人 ty nhân

ty nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người hèn mọn

▸ Từng từ:
南人 nam nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người phương nam.
2. Thời nhà "Kim" , nhà "Nguyên" bên Trung Quốc, người "Mông Cổ" gọi người nước "Tống" là "nam nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người phương nam — Người Việt Nam.

▸ Từng từ:
厭人 yếm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chán ghét người đời.

▸ Từng từ:
古人 cổ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đời xưa. ☆ Tương tự: "tiền nhân" , "tích nhân" . ★ Tương phản: "kim nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xưa.

▸ Từng từ:
可人 khả nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài đức. ☆ Tương tự: "khả nhi" .
2. Thích ý, thích hợp với người. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Phong vị cực khả nhân" (Thứ vận sư hậu thực giải ) Phong vị cực kì thích ý.
3. Người yêu, ý trung nhân. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Khả nhân khứ hậu vô nhật kiến" (Quyển nhị thập tứ) Sau khi ý trung nhân đi rồi, mỗi ngày không thấy mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khá, người tốt.

▸ Từng từ:
吉人 cát nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người tốt. ☆ Tương tự: "cát sĩ" , "thiện nhân" . ★ Tương phản: "ác nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tốt đẹp, tức người quân tử. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Đường thản lí, cát nhân đâu đã vội «.

▸ Từng từ:
名人 danh nhân

danh nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

danh nhân, người nổi tiếng

Từ điển trích dẫn

1. Người nổi tiếng. ☆ Tương tự: "danh lưu" , "hồng nhân" , "văn nhân" .
2. Bậc hiền thần danh tiếng. ☆ Tương tự: "danh sĩ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nổi tiếng một hoặc nhiều đờo ai cũng biết.

▸ Từng từ:
后人 hậu nhân

hậu nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người sau, thế hệ sau, hậu bối

▸ Từng từ:
吾人 ngô nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nước ta — Chúng ta.

▸ Từng từ:
哲人 triết nhân

Từ điển trích dẫn

1. Bậc hiền minh trí tuệ xuất chúng. ◇ Lễ Kí : "Thái San kì đồi hồ? Lương mộc kì hoại hồ? Triết nhân kì uy hồ?" (Đàn cung thượng ) Núi Thái sụt lở rồi sao? Cây tốt hủy nát rồi sao? Người hiền triết sắp chết mất rồi ư?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sáng suốt, hiểu rõ cái lẽ tận cùng của sự vật.

▸ Từng từ:
商人 thương nhân

thương nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương nhân, lái buôn, thương gia, nhà kinh doanh

▸ Từng từ:
善人 thiện nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tốt, túc người lưong thiện. Đoạn trường tân thanh : » Con này chẳng phải thiện nhân «.

▸ Từng từ:
囚人 tù nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tù đinh .

▸ Từng từ:
壞人 hoại nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người độc ác. ☆ Tương tự: "đãi đồ" , "gian nhân" , "ác nhân" . ★ Tương phản: "hảo nhân" . ◎ Như: "thế thượng hữu hảo nhân, dã hữu hoại nhân" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xấu xa hư hỏng.

▸ Từng từ:
士人 sĩ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ người có học vấn.
2. Tục gọi chung nam tử là "sĩ nhân" .
3. Nhân dân, bách tính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có học.

▸ Từng từ:
壬人 nhâm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ dối nịnh. Hán thơ: Thị cố nhâm nhân tại vị ( cho nên kẻ nhâm nhân tại vị ). » Chiếc quốc bảo khánh còn giương cánh kéo, nhâm nhân gắng sức lại mà hò « ( Tụng Tây hồ phú ).

▸ Từng từ:
外人 ngoại nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngoài cuộc — Người nước ngoài.

▸ Từng từ:
大人 đại nhân

đại nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đại nhân, người có địa vị cao

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng người có đạo đức hoặc địa vị cao.
2. Tiếng gọi cha mẹ hoặc bậc tôn trưởng. ◇ Sử Kí : "Cao tổ phụng ngọc chi, khởi vi Thái Thượng Hoàng thọ viết: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại, bất năng trị sản nghiệp" , : , . (Cao tổ bổn kỉ ) Cao Tổ cầm chén ngọc đứng dậy chúc thọ Thái Thượng Hoàng, nói: Trước đây cha cho là tôi không ra gì, không biết làm ăn dựng nên sự nghiệp.
3. Tiếng xưng hô với nhà quyền quý hoặc quan lại.
4. Người thành niên, đối lại với trẻ con (tiểu hài ).
5. Người cao lớn. ◇ Sơn hải kinh : "Đông hải chi ngoại, hữu đại nhân chi quốc" , (Đại hoang đông kinh ) Ngoài biển Đông, có nước của người cao lớn.
6. Tiếng ngày xưa gọi người cầm đầu bộ lạc "Khất Đan" , "Tiên Ti" hay "Ô Hoàn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng người quyền quý.

▸ Từng từ:
夫人 phu nhân

Từ điển trích dẫn

1. Vợ của chư hầu. ◇ Tả truyện : "Thập hữu nhị nguyệt ất mão, phu nhân Tử Thị hoăng" , (Ẩn Công nhị niên ) Tháng mười hai năm Ất Mão, phu nhân Tử Thị mất.
2. Thiếp của thiên tử. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp" , , , , , (Khúc lễ hạ ).
3. Phong hiệu của mệnh phụ.
4. Tiếng tôn xưng đối với vợ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phu nhân trị nội" (Tinh dụ ) Phu nhân lo liệu việc trong nhà.
5. Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇ Sử Kí : "Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dữ, hà cảm lai thức chi dã?" , , , (Nhiếp Chánh truyện ) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ nhỏ của vua thiên tử — Vợ của vua chư hầu — Vợ của quan đại phu được sắc phong của vua — Tiếng tôn xưng người đàn bà đã có chồng — Cũng là tiếng tôn xưng các bà vợ quan. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phu nhân khen chước rất mầu, chiều con mới dạy mặc dầu ra tay «.

▸ Từng từ:
妖人 yêu nhân

yêu nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phù thủy

▸ Từng từ:
姬人 cơ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ bé. Cũng gọi là Cơ thiếp .

▸ Từng từ:
媒人 môi nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm mai mối.

▸ Từng từ:
媚人 mị nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm mê hoặc người khác.

▸ Từng từ:
嬖人 bế nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được yêu quý ( cận thần, hầu thiếp… ).

▸ Từng từ:
孺人 nhụ nhân

nhụ nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Chức phong cho vợ quan đại phu thời xưa.
2. Thời nhà Minh, nhà Thanh bên Trung Quốc, phong cho mẫu thân hoặc vợ quan hàm thất phẩm là "nhụ nhân" . Về sau, cổ nhân dùng làm tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuộc về người ta, chỉ người vợ ( đàn bà có chồng thì thuộc về chồng ) — Tước phong cho vợ của quan đại phu thời cổ.

▸ Từng từ:
安人 an nhân

Từ điển trích dẫn

1. An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇ Lí Nột : "Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm" , (Thụ lô hoành chánh ) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.
2. Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇ Tuyên Hòa di sự : "Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập" , : , (Lợi tập ) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.
3. Tiếng tôn xưng phu nhân . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích" : , , (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước hiệu phong cho vợ các quan trong triều đời Minh, Thanh phong cho vợ quan Lục phẩm trở lên.

▸ Từng từ:
宗人 tông nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong họ.

▸ Từng từ:
客人 khách nhân

khách nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khách

▸ Từng từ:
宮人 cung nhân

Từ điển trích dẫn

1. Cung nữ. ☆ Tương tự: "cung nga" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chánh ngộ Quách Dĩ binh đáo, loạn tiễn tề phát, xạ tử cung nhân bất kế kì số" , , (Đệ thập tam hồi) Gặp ngay quân của Quách Dĩ kéo đến, tên bay tua tủa, bắn chết cung nữ không biết bao nhiêu mà kể.
2. Tên một chức quan ngày xưa, lo việc tắm gội cho vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cung nữ , Cung nga .

▸ Từng từ:
害人 hại nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây thiệt cho người khác.

▸ Từng từ:
家人 gia nhân

gia nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người nhà, người làm trong nhà

Từ điển trích dẫn

1. Người trong một nhà.
2. Đầy tớ, bộc dịch. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết di ma thướng kinh đái lai đích gia nhân bất quá tứ ngũ phòng, tịnh lưỡng tam cá lão ma ma, tiểu nha đầu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Khi Tiết phu nhân vào kinh, mang theo chẳng qua bốn năm người làm trong nhà, vài ba bà già và lũ hầu con.
3. Tên một quẻ trong Kinh Dịch, biểu thị đạo sửa trị gia đình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong nhà — Đày tớ trong nhà.

▸ Từng từ:
容人 dung nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lượng với người.

▸ Từng từ:
寡人 quả nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ít đức — Tiếng tự xưng khiêm nhường của vua, tự cho mình là người ít đức — Người ở góa — Người cô thế.

▸ Từng từ:
小人 tiểu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lòng dạ nhỏ mọn thấp kém.

▸ Từng từ:
尤人 vưu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Oán hận người khác.

▸ Từng từ:
山人 sơn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cư ngụ tại vùng núi — Người ở ẩn.

▸ Từng từ:
工人 công nhân

công nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

công nhân, người lao động, người làm việc

Từ điển trích dẫn

1. Tức "công nhân sĩ" , một chức quan thời nhà Chu, dưới quyền quan "tư không" .
2. Người làm công, thợ thuyền. § Cũng gọi là "công dân" . ◇ Ba Kim : "Công nhân môn lục tục tẩu hướng đại hội đường khứ liễu, tẩu tại tối hậu đích thị thập kỉ cá công trình sư" , (Tử khứ đích thái dương ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ.

▸ Từng từ:
巨人 cự nhân

cự nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người khổng lồ

▸ Từng từ:
差人 sai nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Sai dịch — Như Sai nha .

▸ Từng từ:
常人 thường nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giống như những người khác, không có gì đặc biệt, tức người thường. Truyện Hoa Tiên : » Thấy chàng ẩn trạng khác với thường nhân «.

▸ Từng từ:
干人 can nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dính dấp tới việc gì trái luật pháp.

▸ Từng từ:
平人 bình nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người không bệnh tật, khỏe khoắn.

▸ Từng từ:
幻人 huyễn nhân

huyễn nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người biết biểu diễn ma thuật, khạc ra lửa, tự mình cắt chân tay, v.v. § Cũng gọi là: "huyễn dân" , "huyễn sư" .

ảo nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người biết biểu diễn ma thuật, khạc ra lửa, tự mình cắt chân tay, v.v. § Cũng gọi là: "huyễn dân" , "huyễn sư" .

▸ Từng từ:
幽人 u nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ở ẩn.

▸ Từng từ:
庖人 bào nhân

Từ điển trích dẫn

1. Đầu bếp, người nấu bếp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiểu khắc, bào nhân tiến ngư quái" , (Đệ lục thập bát hồi) Một lát, đầu bếp dâng cá gỏi lên.
2. Chức quan lo việc nấu ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đầu bếp. Như Bào đinh — Tên chức quan lo việc ăn uống cho vua, như Báo chính .

▸ Từng từ:
廚人 trù nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nấu bếp. Đầu bếp.

▸ Từng từ:
廢人 phế nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bị hư hỏng một phần thân thể, không làm việc gì được nữa — Người bị xã hội ruồng bỏ.

▸ Từng từ:
弓人 cung nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ chế tạo cung.

▸ Từng từ:
怪人 quái nhân

quái nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quái nhân, người quái dị, người kỳ quái

▸ Từng từ:
恩人 ân nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người làm ơn, giúp đỡ cho mình. ★ Tương phản: "cừu địch" , "cừu nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm ơn cho mình.

▸ Từng từ:
恭人 cung nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người khoan nhu. ◇ Thi Kinh : "Ôn ôn cung nhân, Duy đức chi cơ" , (Đại nhã , Ức ) Người ôn hòa khoan nhu, Là nền tảng của đức hạnh.
2. Hiệu phong cho vợ quan tứ phẩm (dưới đời nhà Minh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu vua phong cho vợ của quan.

▸ Từng từ:
情人 tình nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người yêu. Người tình. Đoạn trường tân thanh : » Tình nhân lại gặp tình nhân «.

▸ Từng từ:
惡人 ác nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người ác độc. ☆ Tương tự: "bạo đồ" , "đãi đồ" , "hoại nhân" , "gian nhân" , "hung đồ" , "hung nhân" , "ác đồ" . ★ Tương phản: "hảo nhân" , "cát nhân" , "thiện nhân" .
2. Người xấu xí. ◇ Trang Tử : "Vệ hữu ác nhân yên, viết Ai Đài Đà" , (Đức sung phù ) Nước Vệ có người xấu xí, gọi là Ai Đài Đà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người xấu xa hay làm hại người khác — Cũng chỉ người có mặt xấu xí.

▸ Từng từ:
惱人 não nhân

Từ điển trích dẫn

1. Giận tức người khác.
2. Làm cho người khác buồn bực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiến người khác buồn khổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân «.

▸ Từng từ:
愚人 ngu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đần độn dốt nát.

▸ Từng từ:
愛人 ái nhân

ái nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

người yêu, người tình, chồng, vợ

▸ Từng từ:
戀人 luyến nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người mình yêu. ☆ Tương tự: "tình nhân" , "ái nhân" . ◎ Như: "tha vĩnh viễn vong bất liễu tha tối sơ đích luyến nhân" nàng không bao giờ quên được người yêu đầu tiên của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mình yêu mến. Người yêu.

▸ Từng từ:
成人 thành nhân

thành nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trưởng thành, người lớn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nên người — Người đã lớn khôn.

▸ Từng từ:
才人 tài nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giỏi.

▸ Từng từ:
接人 tiếp nhân

tiếp nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gặp gỡ ai, đón tiếp ai

▸ Từng từ:
放人 phóng nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có cuộc sống buông thả, không theo phong tục tập quán, lễ nghi thông thường — Cũng chỉ người ở ẩn, không ràng buộc trong khuôn khổ nào.

▸ Từng từ:
故人 cố nhân

Từ điển trích dẫn

1. Bạn cũ. ☆ Tương tự: "cố giao" , "cố cựu" , "cố hữu" , "cựu hữu" . ★ Tương phản: "tân tri" , "tân hữu" . ◇ Lí Bạch : "Phù vân du tử ý, Lạc nhật cố nhân tình" , (Tống hữu nhân ).
2. Vợ trước. ◇ Vô danh thị : "Tân nhân tòng môn nhập, Cố nhân tòng các khứ" , (Cổ thi thượng san thải mi vu ) Người mới theo cửa vào, Người cũ theo gác đi.
3. Người đã chết. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã bệ kiến hồi lai, tòng giá lí quá, chánh yếu hội hội nhĩ phụ thân, bất tưởng dĩ tố cố nhân" , , , (Đệ nhị thập lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn cũ — Người vợ cũ. Người tình xưa.

▸ Từng từ:
敌人 địch nhân

địch nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù, thù địch, kẻ địch

▸ Từng từ:
散人 tản nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nhàn hạ, chỉ người ở ẩn.

▸ Từng từ:
敵人 địch nhân

địch nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù, thù địch, kẻ địch

▸ Từng từ:
文人 văn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có học, hoặc người chọn nghiệp làm thơ viết văn. Đoạn trường tân thanh : » Trông chừng thấy một văn nhân «.

▸ Từng từ:
新人 tân nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người mới kết hôn (cô dâu, chú rể). ◇ Thủy hử truyện : "Noa liễu chúc đài, dẫn trước đại vương chuyển nhập bình phong bối hậu, trực đáo tân nhân phòng tiền" , , (Đệ ngũ hồi) Cầm đèn nến, dẫn đại vương đi vào phía sau bình phong, thẳng đến trước phòng cô dâu.
2. Người yêu mới. ◇ Đỗ Phủ : "Đãn kiến tân nhân tiếu, Na văn cựu nhân khốc?" , (Giai nhân ) Chỉ thấy người yêu mới cười, Đâu nghe người cũ khóc?
3. Người mới, nhân viên mới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ hoặc chồng mới cưới, gọi chung là tân lang, tân nương — Người vợ sau, mới cưới — Tiếng người vợ chỉ chồng mình.

▸ Từng từ:
旁人 bàng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người bên cạnh, người ngoài cuộc, người không có quan hệ hay tương can gì cả. ◇ Bào Chiếu : "Tâm tự hữu sở hoài, Bàng nhân na đắc tri" , (Biệt hạc thao thi ) Lòng mình có niềm nhớ, Người ngoài làm sao hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bên cạnh, người ngoài cuộc.

▸ Từng từ:
暫人 tạm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được dùng đến trong một thời gian.

▸ Từng từ:
本人 bản nhân

bản nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người đương sự. ◇ Thủy hử truyện : "Đẳng minh nhật, tiên sử nhân khứ na lí tham thính nhất tao. Nhược thị bổn nhân tại gia thì, hậu nhật tiện khứ" , 使. , 便 (Đệ nhị thập cửu hồi) Để ngày mai, trước hãy sai người đến đó thám thính một lượt. Nếu như nó (đương sự) có nhà, hôm sau ta hãy đi.
2. Người tự xưng. ◎ Như: "thụ đáo nâm đích khoa tưởng, bổn nhân bất thắng vinh hạnh" , nhận lấy lời khen ngợi của ông, bổn thân tôi thật vô cùng vinh hạnh.

▸ Từng từ:
杀人 sát nhân

sát nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

sát nhân, kẻ giết người, thủ phạm

▸ Từng từ:
某人 mỗ nhân

mỗ nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có người, một ai đó

▸ Từng từ:
棘人 cức nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có nỗi đau buồn cực độ. Sau người có tang cha mẹ tự xưng là "cức nhân" . § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Thứ kiến tố quan hề, Cức nhân loan loan hề, Lao tâm đoàn đoàn hề" , , (Cối phong , Tố quan ) Mong được thấy cái mũ trắng (của người mãn tang đội), Người có tang gầy yếu hề, Lòng ta lao khổ ưu sầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đang có tang cha mẹ. Cũng gọi là Cức kinh nhân.

▸ Từng từ:
楚人 sở nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nước Sở.

▸ Từng từ:
榜人 bảng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người chèo thuyền. ◇ Tào Thực : "Thùy vong phiếm chu, Quý vô bảng nhân" , (Sóc phong ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chèo thuyền.

▸ Từng từ:
樂人 nhạc nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống về nghề đàn sáo.

▸ Từng từ:
樹人 thụ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi dưỡng người tài.

▸ Từng từ:
正人 chính nhân

chính nhân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Người ngay thẳng, chính trực. ☆ Tương tự: "quân tử" . ★ Tương phản: "đãi đồ" , "quai nhân" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triều đình chánh nhân giai khứ, họa tại mục tiền hĩ" , (Đệ nhị hồi) Người chính trực ở triều đình đều bỏ đi, nguy hại ở trước mắt vậy.
2. Chủ sự, người đảm đương gia đình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngay thẳng tốt đẹp. Thường nói là Chính nhân quân tử.

▸ Từng từ:
殺人 sát nhân

sát nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

sát nhân, kẻ giết người, thủ phạm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết người. Td: Sát nhân giả tử ( kẻ giết người thì phải chết để đền tội ).

▸ Từng từ:
毎人 mỗi nhân

mỗi nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

mỗi người, từng người

▸ Từng từ:
每人 mỗi nhân

mỗi nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

mỗi người, từng người

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từng người một. Mỗi người.

▸ Từng từ:
法人 pháp nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ luật pháp, chỉ một tổ chức, đoàn thể, có đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi trước pháp luật như một cá nhân.

▸ Từng từ:
津人 tân nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chở đò ngang.

▸ Từng từ:
流人 lưu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống trôi nổi đó đây, không nghề nghiệp nhất định — Người bị đi đày.

▸ Từng từ:
準人 chuẩn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan coi việc xử án.

▸ Từng từ:
漢人 hán nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người Trung Hoa.

▸ Từng từ:
烰人 phù nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm bếp. Đầu bếp.

▸ Từng từ:
爱人 ái nhân

ái nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

người yêu, người tình, chồng, vợ

▸ Từng từ:
犯人 phạm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm tội.

▸ Từng từ:
猥人 ổi nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nhà quê, người thô bỉ.

▸ Từng từ:
玉人 ngọc nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngọc, người con gái đẹp — Người thợ giũa ngọc.

▸ Từng từ:
璧人 bích nhân

Từ điển trích dẫn

1. Khen người đẹp như ngọc bích.
2. Chỉ người đẹp. ◇ Nghiệt hải hoa : "Công Phường danh tràng thất ý, dã cai hữu cá chung tình đích bích nhân, lai di bổ tha đích khuyết hãm" , , (Đệ tứ hồi).

▸ Từng từ:
生人 sinh nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống — Người lạ.

▸ Từng từ:
用人 dụng nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng người vào công việc.

▸ Từng từ:
男人 nam nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông.

▸ Từng từ:
異人 dị nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lạ lùng, không giống người thường — Chỉ người tiên — Người khác.

▸ Từng từ:
病人 bệnh nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đau yếu, người bệnh. ◇ Tuân Tử : "Lương y chi môn đa bệnh nhân" (Pháp hành ) Ở cửa thầy thuốc giỏi thì có nhiều người bệnh. ★ Tương phản: "y sanh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đau yếu. Người bệnh.

▸ Từng từ:
癡人 si nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ ngu đần.

▸ Từng từ:
白人 bạch nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người thuộc giống da trắng.

▸ Từng từ:
眞人 chân nhân

chân nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

người tu đắc đạo

▸ Từng từ:
真人 chân nhân

chân nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

người tu đắc đạo

Từ điển trích dẫn

1. Người tu hành đạo gia đã đắc đạo.
2. Người có mạng làm vua (phụng mệnh trời giáng xuống thế gian để làm vua). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hoàng tinh hiện ư can tượng, chánh chiếu thử gian. Hậu ngũ thập niên, đương hữu chân nhân khởi ư Lương, Bái chi gian" , . , , (Đệ tam thập nhất hồi) Hoàng tinh hiện ở tượng trời, chiếu thẳng vào chỗ này. Năm mươi năm nữa, sẽ có một bậc chân nhân dấy lên ở vùng Lương, Bái.
3. Người tiền sử hình thái như vượn tiến hóa gần giống với loài người hiện đại, gọi là "chân nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu đạo đã thành tiên.

▸ Từng từ:
眾人 chúng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Mọi người, quần chúng, người đời. ☆ Tương tự: "thế nhân" . ◇ Đạo Đức Kinh : "Chúng nhân hi hi, Như hưởng thái lao, Như xuân đăng đài" , , (Chương 20) Mọi người hớn hở, Như ăn tiệc lớn, Như mùa xuân lên đài. § "Thái lao" : gồm bò, cừu và heo để tế lễ (lễ dành cho thiên tử).
2. Người bình thường, bình phàm nhân. ◇ Tấn Thư : "Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm" : , ,, (Đào Khản truyện ) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọi người.

▸ Từng từ:
矮人 nụy nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thấp lùn. Thằng lùn.

▸ Từng từ:
福人 phúc nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được hưởng nhiều may mắn tốt lành trong cuộc sống. Người có phúc.

▸ Từng từ:
私人 tư nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một người riêng, không phải là đoàn thể.

▸ Từng từ:
窮人 cùng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người góa bụa cô độc. ◇ Mạnh Tử : "Vi bất thuận ư phụ mẫu, như cùng nhân vô sở quy" , (Vạn Chương thượng ) Không thuận theo cha mẹ thì như người góa bụa cô độc không có chốn về nương tựa.
2. Người bất đắc chí, chưa hiển đạt. ◇ Cao Khải : "Tương phùng thùy khẳng vấn tiều tụy, San thủy tự vị cùng nhân nghiên" , (Tống Diệp Khanh đông du ) Gặp nhau ai chịu hỏi sao mà tiều tụy, Non nước chính vì người chưa đắc chí mà tươi đẹp.
3. Người lười biếng, nhác nhớn. ◇ Mặc Tử : "Tích giả bạo vương tác chi, cùng nhân thuật chi" , (Phi mệnh hạ ) Các bạo vương thời xưa lập ra (thuyết số mạng) rồi hạng lười biếng (chỉ biết) noi theo đó. § Mặc Tử không tin theo thuyết "hữu mệnh".
4. Người nghèo khổ. ☆ Tương tự: "bần dân" . ★ Tương phản: "phú hào" , "phú nhân" , "phú ông" . ◇ Tân Đường Thư : "Kim tạo tượng tiền tích thập thất vạn mân, nhược ban chi cùng nhân, (...), tắc thư thập thất vạn hộ cơ hàn chi khổ" , , (...), (Lí Kiệu truyện ) Nay tiền đắp tượng quyên góp được mười bảy vạn quan tiền, nếu đem ban phát cho người nghèo túng, (...), thì tránh cho mười bảy vạn nhà khỏi cái khổ vì đói lạnh.

▸ Từng từ:
等人 đẳng nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngang hàng — Người cùng bọn.

▸ Từng từ:
細人 tế nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lòng dạ nhỏ nhặt.

▸ Từng từ:
纖人 tiêm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tính tình nhỏ nhen.

▸ Từng từ:
罪人 tội nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ làm lỗi, phạm pháp. Truyện Nhị độ mai : » Tội nhân ai dễ có quyền dám dong «.

▸ Từng từ:
美人 mĩ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn bà con gái đẹp — Mĩ nhân hồng ảnh . Bóng hồng của người đẹp, nghĩa là cái dáng điệu của người đàn bà đẹp.

▸ Từng từ:
羽人 vũ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vũ khách .

▸ Từng từ:
聖人 thánh nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tài giỏi, đực độ.

▸ Từng từ:
聞人 văn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được nghe nói tới nhiều. Người nổi tiếng có danh vọng.

▸ Từng từ:
舉人 cử nhân

Từ điển trích dẫn

1. Đề cử, tuyển bạt nhân tài.
2. Đời Hán, không có khảo thí, người được tiến cử ra làm quan gọi là "cử nhân" . Đời Đường, Tống người ứng thí tiến sĩ gọi là "cử nhân". Đến đời Minh, Thanh, người dự khoa "hương thí" gọi là "cử nhân".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được lựa chọn, tiến dẫn ra làm quan — Danh vị của người thi đậu kì thi Hương thời xưa — Danh vị của người tốt nghiệp bậc Đại học ngày nay.

▸ Từng từ:
良人 lương nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người vợ chỉ chồng mình, Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Lương nhân nhị thập ngô môn hào « Bà Đoàn Thị Điểm phỏng dịch rằng: » Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt « ( nghĩa đúng là người chồng hai mươi tuổi là bậc hào kiệt ở Ngô môn ).

▸ Từng từ:
藁人 cảo nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình nộm bằng cỏ, bằng rơm. Thằng bù nhìn.

▸ Từng từ:
行人 hành nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đi đường. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Kẻ hành nhân qua đó chạnh thương «.

▸ Từng từ:
要人 yếu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ chức vụ quan trọng của quốc gia.

▸ Từng từ:
詩人 thi nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm thơ.

▸ Từng từ:
諍人 tránh nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thấp bé.

▸ Từng từ:
證人 chứng nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người làm chứng. § Cũng gọi là "bảo kiến nhân" .
2. Trên pháp luật, ngoài các người đương sự, những người thứ ba, ra trước tòa án tường thuật kinh nghiệm, sự thật đều gọi là "chứng nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng ra nhận thực về việc gì. Người làm chứng.

▸ Từng từ:
貴人 quý nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cao sang. Ca dao có câu: » Cái là sen rủ cái củ sen chìm, Bao nhiêu quý vật lại tìm quý nhân «.

▸ Từng từ:
賢人 hiền nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tài, có đức.

▸ Từng từ:
超人 siêu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tư tưởng và phẩm cách vượt hẳn người thường.

▸ Từng từ:
路人 lộ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đi đường, người ngoài đường — Người không can dự gì. Người ngoại cuộc — Thơ của Thôi Giao đời Đường có câu: » Hầu môn nhất nhập thâm như hải, Tòng thử Tiêu lang thị lộ nhân « Cửa hầu vào rồi sâu như bể. Từ đó Tiêu lang là người khách đi đường. Lấy điển vợ Tiêu lang là Lục châu bị người ta bắt đem dâng Quách Tử Nghi. Từ đó chàng Tiêu trông thấy vợ cứ dững dưng như khách đi đường. » Khách đi đường để hẫng hờ chàng Tiêu « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
軍人 quân nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người phục vụ trong binh đội.

▸ Từng từ:
逼人 bức nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấn lướt, ăn hiếp người khác.

▸ Từng từ:
遊人 du nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đi xa — Người đi chơi.

▸ Từng từ:
道人 đạo nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đạo gia .

▸ Từng từ:
達人 đạt nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thông suốt mọi lẽ ở đời — Người có địa vị vẻ vang.

▸ Từng từ:
邑人 ấp nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người trong làng, trong ấp.
2. Người cùng làng, cùng ấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cùng huyện.

▸ Từng từ:
鄙人 bỉ nhân

bỉ nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(dùng xưng hô một cách khiêm tốn)

Từ điển trích dẫn

1. Người ở nơi xa xôi hẻo lánh, người ở chỗ quê mùa hoang dã. ◇ Hàn Phi Tử : "Tống chi bỉ nhân, đắc phác ngọc nhi hiến chi Tử Hãn" , (Dụ lão ) Có một người quê mùa ở nước Tống, được viên ngọc phác đem dâng cho Tử Hãn.
2. Người thô tục, ti tiện, bỉ lậu.
3. Tiếng tự xưng khiêm nhường. ☆ Tương tự: "bất tài" , "tại hạ" . ◇ Sử Kí : "Thần, Đông Chu chi bỉ nhân dã, vô hữu phân thốn chi công, nhi vương thân bái chi ư miếu nhi lễ chi ư đình" , , , (Tô Tần truyện ) Thần là kẻ quê mùa ở Đông Chu, không có chút công cán gì mà nhà vua bái thần ở miếu, kính lễ thần ở triều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thô tục. Tiếng tự xưng khiêm nhường.

▸ Từng từ:
野人 dã nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống ở thôn quê — Người thường dân — Người bán khai, đầu óc chưa mở mang — Con đười ươi.

▸ Từng từ:
金人 kim nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Pho tượng hình người đúc bằng vàng bạc.

▸ Từng từ:
鋗人 quyên nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bề tôi theo hầu vua khi vua đi ra ngoài.

▸ Từng từ:
門人 môn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ học trò.

▸ Từng từ:
閒人 nhàn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ngoài cuộc, không dính líu gì.

▸ Từng từ:
閹人 yêm nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức hoạn quan hầu hạ trong cung vua.

▸ Từng từ:
陶人 đào nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ làm đồ gốm.

▸ Từng từ:
雅人 nhã quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tâm hồn thanh cao, cử chỉ đẹp đẽ.

▸ Từng từ:
靖人 tĩnh nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bé nhỏ thấp lùn.

▸ Từng từ:
非人 phi nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải loài người. Không xứng đáng là con người.

▸ Từng từ:
韗人 vận nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ chế tạo trống.

▸ Từng từ:
風人 phong nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm thơ. Như: Thi nhân. Kinh Thi có thiên Quốc phong, gồm nhiều bài thơ lẽ cực văn chương, mà ý tưởng lại cao đẹp. Về sau người làm thơ, lời hay ý đẹp, được gọi là Phong nhân.

▸ Từng từ:
饋人 quỹ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ việc cung cấp ăn uống.

▸ Từng từ:
騷人 tao nhân

Từ điển trích dẫn

1. Khuất Nguyên làm bài "Li tao" , nhân đó gọi Khuất Nguyên hoặc tác giả "Sở từ" là "tao nhân" . ◇ Lí Bạch : "Chánh thanh hà vi mang, Ai oán khởi tao nhân" , (Cổ phong ).
2. Chỉ thi nhân, văn nhân. ◇ Tuyên Hòa họa phổ : "Ngô vi họa như tao nhân phú thi ngâm vịnh tình tính nhi dĩ" (Lí Công Lân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tao khách .

▸ Từng từ:
高人 cao nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có học thức trác tuyệt, vượt hẳn người thường.
2. Người có đạo đức cao thượng, thường chỉ người ở ẩn. ◇ Tây du kí 西: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" , (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tài đức hơn đời — Người ở ẩn.

▸ Từng từ:
黨人 đảng nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đảng dữ .

▸ Từng từ:
主人公 chủ nhân công

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng chủ nhân. ◇ Hàn Dũ : "Cánh phiền tương hỉ sự, Lai báo chủ nhân công" , (Vịnh đăng hoa đồng hầu thập nhất ). § Cũng viết là: "chủ nhân ông" .
2. Nhân vật chính trong tiểu thuyết, hí kịch... § Tiếng Anh: hero.

▸ Từng từ:
人其人 nhân kì nhân

Từ điển trích dẫn

1. Bắt người đó phải sống như dân thường. § Trích trong câu của Hàn Dũ đời Đường, viết trong bài biểu xin vua dẹp bỏ đạo Phật: "Nhân kì nhân, hỏa kì thư, lư kì cư" , , Bắt nhà sư về làm dân thường, đốt hết sách vở của họ, và lấy nơi ở của họ làm nơi ở cho dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt người đó phải sống như người thường. Trích trong câu của Hàn Dũ đời Đường, viết trong bài biểu xin vua dẹp bỏ đạo Phật: » Nhân kì nhân, hỏa kì thư, lư kì cư « ( bắt thầy chùa về làm người thường, đốt hết sách vở của họ, và lấy nơi ở của họ làm nơi ở cho dân ). Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Kẻ muốn đem nhân kì nhân hỏa kì thư lư kì cư, song đạo thống hãy rành rành công cứ « .

▸ Từng từ:
人格化 nhân cách hóa

Từ điển trích dẫn

1. Phương thức biểu hiện văn học, đem động vật, quan niệm trừu tượng hoặc sự vật không có sống, phú cho hình thể, tính cách, tình cảm... như con người. § Cũng gọi là "nghĩ nhân hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho có vẻ con người, tức là làm cho một vật không phải con người, cũng nói năng suy nghĩ và hành động như người.

▸ Từng từ:
人生觀 nhân sinh quan

Từ điển trích dẫn

1. Quan điểm về đời sống con người, thái độ xử thế. ◎ Như: "tích cực đích nhân sinh quan" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhìn về cuộc sống con người, chỉ cái ý nghĩ về cuộc sống.

▸ Từng từ:
人面子 nhân diện tử

Từ điển phổ thông

cây sấu

▸ Từng từ:
人靣子 nhân diện tử

Từ điển phổ thông

cây sấu

▸ Từng từ:
仲買人 trọng mãi nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người môi giới trong việc mua bán (xã hội thời xưa).

▸ Từng từ:
保護人 bảo hộ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có tư cách pháp lí để thay mặt chịu trách nhiệm cho một người chưa đến tuổi trưởng thành. § Còn gọi là "giám hộ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tư cách pháp lí để thay mặt cha mẹ của đứa trẻ mồ côi mà chăm sóc cho đứa trẻ đó.

▸ Từng từ:
候選人 hậu tuyển nhân

Từ điển trích dẫn

1. Ứng viên. ◎ Như: "công chức hậu tuyển nhân" .

▸ Từng từ:
大人物 đại nhân vật

Từ điển trích dẫn

1. Người có địa vị và danh vọng. ◇ Lão Xá : "Đại nhân vật hòa tiểu nhân vật hữu đồng dạng đích nan xứ, đồng dạng đích khốn khổ; đại nhân vật chi sở dĩ vi đại nhân vật, chỉ thị tại tha na điểm quyết đoán" , ; , (Nhị mã , Đệ tứ đoạn thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có tiếng tăm và thế lực.

▸ Từng từ:
如夫人 như phu nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vợ thứ ( vì cũng là vợ, giống với vợ chính thức ).

▸ Từng từ:
局內人 cục nội nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người trong cuộc, người tham dự sự việc. ◎ Như: "nhĩ thị cá cục nội nhân, giá kiện sự nhĩ bất năng tọa thị bất quản" , .

▸ Từng từ:
底下人 để hạ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thấp hèn.

▸ Từng từ:
意中人 ý trung nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mà mình thường mong muốn, thường nghĩ ra trong lòng, người đúng với ý của mình. Chỉ người yêu của mình.

▸ Từng từ:
爲人生 vị nhân sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì đời sống của con người mà làm.

▸ Từng từ:
發言人 phát ngôn nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người đại diện cho một cơ quan hay tổ chức để phát biểu tin tức, tuyên bố.

▸ Từng từ:
盡人情 tận nhân tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ được lòng người.

▸ Từng từ:
素心人 tố tâm nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người có tâm địa thuần khiết, đạm bạc. ◇ Lí Ngư : "Chỉ phạ vinh hoa năng biến tố tâm nhân" (Thận loan giao , Tặng kĩ ).

▸ Từng từ:
表丈人 biểu trượng nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi chú bác họ.

▸ Từng từ:
賽美人 trại mĩ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc thi người đẹp, thi sắc đẹp.

▸ Từng từ:
超人類 siêu nhân loại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt khỏi loài người.

▸ Từng từ:
不省人事 bất tỉnh nhân sự

Từ điển trích dẫn

1. Mê man không biết gì.

▸ Từng từ:
不近人情 bất cận nhân tình

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình quái dị, hành vi không hợp thường tình người ta. ★ Tương phản: "thông tình đạt lí" . ◇ Trang Tử : "Ngô văn ngôn ư Tiếp Dư, đại nhi vô đương, vãng nhi bất phản. Ngô kinh phố kì ngôn, do Hà Hán nhi vô cực dã. Đại hữu kính đình, bất cận nhân tình yên" 輿, , . , . , (Tiêu dao du ) Tôi nghe lời nói của Tiếp Dư, lớn mà không đúng, đi mà không về. Tôi kinh khiếp lời nói của ông ta, cũng như sông Hà Hán mênh mông vô cùng. Đây và đó khác biệt nhau rất xa, không gần với thường tình người ta.

▸ Từng từ:
人事不省 nhân sự bất tỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Hôn mê bất tỉnh.

▸ Từng từ:
人孤勢單 nhân cô thế đơn

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung người ít ỏi thế lực yếu kém.

▸ Từng từ:
人定勝天 nhân định thắng thiên

Từ điển trích dẫn

1. Sức người có thể khắc phục trở ngại tự nhiên, thay đổi hoàn cảnh. ☆ Tương tự: "sự tại nhân vi" . ★ Tương phản: "thiên ý nan vi" , "thành sự tại thiên" .

▸ Từng từ:
人本主義 nhân bản chủ nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. Tư triều phát khởi vào cuối thế kỉ mười ba tại Âu Châu thời Phục hưng, chủ trương thoát li thế lực Giáo hội, cổ xúy giáo dục nhân văn, tôn trọng giá trị con người. § Cũng gọi là "nhân văn chủ nghĩa" .

▸ Từng từ:
人生朝露 nhân sanh triêu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Hạt sương buổi sáng tới khi mặt trời mọc sẽ khô ngay. Tỉ dụ đời người ngắn ngủi. ◎ Như: "nhân sanh triêu lộ, phàm sự hà tất kế giác thái đa?" , ?

▸ Từng từ:
人面獸心 nhân diện thú tâm

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung văn hóa Hung Nô chưa khai hóa, không biết lễ nghi. Sau chỉ người tàn ác như dã thú.

▸ Từng từ:
個人主義 cá nhân chủ nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trương lấy cá nhân làm trung tâm, chỉ tôn trọng tự do cá nhân hay quyền lợi của cá nhân. ☆ Tương tự: "bổn vị chủ nghĩa" . ★ Tương phản: "tập thể chủ nghĩa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chủ trương cho rằng chỉ biết tới lợi ích riêng mình là phải, là đúng ( individualism ).

▸ Từng từ:
個人衛生 cá nhân vệ sinh

Từ điển trích dẫn

1. Tập quán biết tôn trọng phép vệ sinh cho mỗi người. ◎ Như: "phanh nhẫm thì yếu chú ý cá nhân vệ sinh" .

▸ Từng từ:
傍人門戶 bạng nhân môn hộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào cửa ngõ nhà người.

▸ Từng từ:
傍若無人 bàng nhược vô nhân

Từ điển trích dẫn

1. Coi bên mình như không có người, chỉ sự khinh người hoặc thái độ tự thị. § Cũng như: "hạ mục vô nhân" , "mục trung vô nhân" , "mục vô dư tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi bên cạnh mình như không có người, chỉ sự khinh người. Cũng như Hạ mục vô nhân.

▸ Từng từ:
含血噴人 hàm huyết phún nhân

Từ điển trích dẫn

1. Ngậm máu phun người: tỉ dụ đặt chuyện, bóp méo sự thật, gièm pha, vu khống người khác. ☆ Tương tự: "hàm sa xạ ảnh" , "giá từ vu khống" , "huyết khẩu phún nhân" , "chiêu oan trung uổng" , "vu miệt tha nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm máu phun người. Ý nói đổ tiếng ác cho người khác.

▸ Từng từ:
圯上老人 di thượng lão nhân

Từ điển trích dẫn

1. Ông già ở "Di Kiều" , tức "Hoàng Thạch Công" , vị tiên, thầy của "Trương Lương" nhà Hán. § Xem: "di kiều" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già trên cầu, tức Hoàng thạch Công, vị tiên, thầy của Trương Lương nhà Hán.

▸ Từng từ:
夏雨雨人 hạ vũ vú nhân

Từ điển trích dẫn

1. Mùa hạ mưa xuống đúng khi dân đang mong đợi. Tỉ dụ ân huệ ban ra đúng thời giúp dân. ◇ Lưu Hướng : "Ta tư hồ! Ngã cùng tất hĩ! Ngô bất năng dĩ xuân phong phong nhân, ngô bất năng dĩ hạ vũ vú nhân, ngô cùng tất hĩ!" ! ! , , ! (Thuyết uyển , Quý đức ).

▸ Từng từ:
害人不淺 hại nhân bất thiển

Từ điển trích dẫn

1. Làm hại người vô cùng. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ bất khả tích tha, khủng nhật hậu thành liễu đại quái, hại nhân bất thiển dã" . , (Đệ lục thập tứ hồi) Thầy chẳng nên thương chúng nó làm chi, (nếu bây giờ không trừ), sợ sau này trở thành yêu quái thứ dữ, hại người vô cùng.

▸ Từng từ:
居停主人 cư đình chủ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Xem "cư đình" .

▸ Từng từ:
捨己為人 xả kỷ vị nhân

Từ điển phổ thông

hết mình vì người khác

▸ Từng từ:
掩人耳目 yểm nhân nhĩ mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che tai mắt của người ta đi. Chỉ sự dối gạt người khác.

▸ Từng từ:
救人度世 cứu nhân độ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp người vớt đời.

▸ Từng từ:
月下美人 nguyệt hạ mỹ nhân

nguyệt hạ mỹ nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hoa quỳnh

▸ Từng từ:
癡人癡福 si nhân si phúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ đần độn lại được hưởng điều may mắn tốt lành. Cũng như ta có câu: » Ngu si hưởng thái bình «.

▸ Từng từ:
癡人說夢 si nhân thuyết mộng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ ngu đần nói chuyện chiêm bao, chỉ người nói năng không ra nghĩa lí gì.

▸ Từng từ:
目下無人 mục hạ vô nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới mắt không người, chỉ sự khinh người, tự phụ.

▸ Từng từ:
膾炙人口 quái chích nhân khẩu

Từ điển trích dẫn

1. "Quái chích" : thịt thái nhỏ nướng hoặc quay, là món ăn được mọi người ưa thích. Sau "quái chích nhân khẩu" hình dung thơ văn được người ta tán thưởng, hoặc chỉ sự vật được lưu hành một thời.

▸ Từng từ:
舍己为人 xả kỷ vị nhân

Từ điển phổ thông

hết mình vì người khác

▸ Từng từ:
金人緘口 kim nhân giam khẩu

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung nói năng thận trọng. § ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Khổng Tử quan Chu, toại nhập Thái Tổ Hậu Tắc chi miếu, miếu đường hữu giai chi tiền, hữu kim nhân yên, tam giam kì khẩu, nhi minh kì bối viết: "Cổ chi thận ngôn nhân dã."" , , , , , : "." (Quan Chu ) Khổng Tử thăm viếng nước Chu, tới miếu Thái Tổ Hậu Tắc, trước thềm có tượng đúc bằng đồng, miệng bịt chặt ba lớp, bèn khuyên bảo học trò mình rằng: "Người xưa thận trọng lời nói như thế đó."

▸ Từng từ:
騷人墨客 tao nhân mặc khách

Từ điển trích dẫn

1. Người phong nhã khách văn chương. § Xem "tao nhân" .

▸ Từng từ:
救人如救火 cứu nhân như cứu hỏa

Từ điển trích dẫn

1. Cứu người như chữa cháy, không được chần chờ chậm chạp. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Nhân Quý đạo: "Cứu nhân như cứu hỏa." Tiền phùng Liêu binh, Nhân Quý hoành kích nhập trận, tả hữu xung đột" :『.』, , .

▸ Từng từ:
越南人臣鑑 việt nam nhân thần giám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập sách viết bằng chữ Nôm của Hoàng Cao Khải, danh sĩ đời Tự Đức, gồm những tấm gương của những người bầy tôi nước Nam.

▸ Từng từ:
南海異人列傳 nam hải dị nhân liệt truyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách đời Hậu Lê, chép tiểu sử của các danh nhân và nhân vật thần thoại Việt Nam.

▸ Từng từ:
十年樹木,百年樹人 thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân

Từ điển trích dẫn

1. Vun trồng cây cần phải mười năm, bồi dưỡng nhân tài cần phải trăm năm. § Ý nói bồi dưỡng nhân tài không phải việc dễ dàng hoặc đào luyện nhân tài là kế sách lâu dài. ◇ Quản Tử : "Thập niên chi kế, mạc như thụ mộc; chung thân chi kế, mạc như thụ nhân" , ; , (Quyền tu ).

▸ Từng từ: ,
救人一命勝造七級浮屠 cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ

Từ điển trích dẫn

1. "Cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ" : Cứu mạng một người còn nhiều công đức hơn là xây chùa miếu bảy tầng cao. § Ca dao Việt Nam: Dẫu xây chín đợt phù đồ, Không bằng làm phước cứu cho một người.

▸ Từng từ: