Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "khiêu lương" .
2. Nhảy lên, khiêu dược, khiêu động. ◇ Hàn Dũ : "Ngôn vị tất, ngũ quỷ tương dữ trương nhãn thổ thiệt, khiêu lương yển phó" , , (Tống cùng văn ).
3. Ngang ngược, cường hoành. ◇ Lưu Cơ : "Kim Kinh kí thịnh ư nam, nhi Tần hựu khởi ư tây, Địch hựu khiêu lương ư bắc" , 西, (Xuân thu minh kinh , Tần phạt Tấn Địch xâm Tống Sở tử thái hầu thứ ư quyết hạc ).

Từ điển trích dẫn

1. Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ sự truyền nhập tập tục hoặc lối sống của các quốc gia tây phương Âu Mĩ.
2. Chỉ sự xâm lấn của Âu Mĩ. ◇ Thu Cẩn : "Ta phù! Âu phong Mĩ vũ, đốt đốt bức nhân, thôi nguyên họa thủy, thị thùy chi cữu?" ! , , , ? (Tự nghĩ hịch văn , Chi nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ các ảnh hưởng của người Tây phương lan tràn các vùng khác.

trung quốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Thời thượng cổ, dân tộc Hoa Hạ dựng nước ở lưu vực sông Hoàng Hà, coi là ở giữa thiên hạ, nên gọi là "Trung Quốc" . ◇ Thi Kinh : "Tiểu Nhã tận phế, tắc tứ di giao xâm, Trung Quốc vi hĩ!" , , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt , Tự ).
2. Chỉ quốc gia, triều đình. ◇ Lễ Kí : "Kim chi đại phu giao chánh ư trung quốc, tuy dục vật khốc, yên đắc nhi phất khốc" , , (Đàn cung thượng ).
3. Kinh sư, kinh đô. ◇ Lí Hạ : "Giang Nga đề trúc tố nữ oán, Lí Bằng trung quốc đàn không hầu" , (Lí Bằng không hầu dẫn ).
4. Chỉ người sinh trưởng, cư trú tại địa khu Trung Nguyên. ◇ Tấn Thư : "Ngô dĩ trung quốc bất tập thủy chiến, cố cảm tán cư Đông Quan" , (Tuyên đế kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ nước Tàu ( người Tàu thời cổ cho rằng, nước họ ở giữa vũ trụ ).

trung quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Trung Quốc

đế quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đế quốc, đế chế

Từ điển trích dẫn

1. Nước lớn theo chế độ quân chủ (vua cầm quyền). ◎ Như: "La Mã đế quốc" .
2. Nước mạnh xâm chiếm nước khác để mở rộng lãnh thổ hoặc thế lực, để khai thác tài nguyên, quyền lợi của những nước này.
3. Xí nghiệp có tổ chức, cơ cấu hùng hậu, có thể thao túng, gây ảnh hưởng lớn về kinh tế. ◎ Như: "báo nghiệp đế quốc" đế quốc ngành báo chí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước có vua — Nước lớn, thôn tính được nhiều nước nhỏ mà thành.

võ trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

vũ trang, trang bị quân sự

vũ trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

vũ trang, trang bị quân sự

Từ điển trích dẫn

1. Quân trang, nhung trang.
2. Trang bị vũ khí, quân phục, v.v.
3. Tăng gia trang bị vật chất, tinh thần. ◎ Như: "nhất đán ngoại vũ nhập xâm, toàn quốc nhân dân đô yếu vũ trang khởi lai" .
4. Quân đội.
5. Chỉ vũ lực, bạo lực.

Từ điển trích dẫn

1. Da thú và tơ lụa. Ngày xưa dùng làm lễ vật đem biếu tặng hoặc cúng tế. ◇ Mạnh Tử : "Sự chi dĩ bì tệ, bất đắc miễn yên" , (Lương Huệ Vương hạ ) (Nhà vua) đem da thú và tơ lụa cống hiến cho họ (rợ Mân, Địch), nhưng vẫn chẳng khỏi (bị xâm lấn).
2. Ngày xưa đời Hán lấy da làm tiền tệ, gọi là "bì tệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ tiền bạc làm bằng da thú thời cổ.

Từ điển trích dẫn

1. Không xâm phạm lẫn nhau, không nhiễu loạn lẫn nhau. ◇ Hoài Nam Tử : "Tiền hậu bất tương niên, tả hữu bất tương can" , (Binh lược ) Tiền quân và hậu quân không giẫm đạp lên nhau, tả quân và hữu quân không phạm vào nhau.
2. Không dính líu gì, không liên quan.
3. Không sao, không hại gì, không quan trọng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha thuyết ngã giá thị tòng thai lí đái lai đích nhất cổ nhiệt độc, hạnh nhi ngã tiên thiên tráng, hoàn bất tương can" , , (Đệ thất hồi) Người bảo tôi bị nhiệt độc từ khi ở trong thai, may mà thể chất bẩm phú mạnh khỏe, nên không việc gì.

đề kháng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Chống lại, kháng cự. ◎ Như: "đề kháng ngoại tộc xâm lược" .

để kháng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phản kháng, chống đối, chống cự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại — Chịu đựng nổi.

sinh hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sống, sinh tồn. ◇ Mạnh Tử : "Dân phi thủy hỏa bất sanh hoạt" (Tận tâm thượng ).
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" , , , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng : "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (), ; , (Năng cải trai mạn lục , Kí sự nhất ).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" . . , , (Pháp uyển châu lâm , Nghi thành dân ).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 便. , (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục : "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" , , , (Tế thành hoàng thần kì vũ văn , Chi nhị ).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" .
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành : "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" (Nhân thứ đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ( trái với chết ) — Làm việc để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Xâm phạm, coi thường. ◇ Tả truyện : "Kim Trần vong Chu chi đại đức, miệt ngã đại huệ, khí ngã nhân thân, giới thị Sở chúng, dĩ bằng lăng ngã tệ ấp" , , , , (Tương Công nhị thập ngũ niên ).
2. Hoành hành, ngang ngược. ◇ Văn tuyển : "Tự vương hoang đãi ư thiên vị, cường thần bằng lăng ư Kinh Sở" , (Vương Kiệm , Trữ Uyên bi văn ).
3. Đi qua, vượt qua. ◇ Thang Thức : "Bằng lăng Yến Tử lâu, đàn áp kê nhi hạng, chúc phó nâm tri âm đích mạc vong" , , (Dạ hành thuyền , Tặng Phụng Đài Xuân Vương Cơ , Khúc ).
4. Cao tuấn, ngạo nghễ. ◇ Trần Chương : "Tài tác hoa văn khán khoảnh khắc, Tước thành sơn thế tiếu bằng lăng" , (Thương châu huynh tịch thượng vịnh băng ).
5. Ỷ, dựa vào. ◎ Như: "bằng lăng cường quyền" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào thế lực mà bắt nạt người khác.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.