phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái quai cầm
3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là "nhĩ". ◎ Như: "đỉnh nhĩ" 鼎耳 cái quai vạc, "nhĩ môn" 耳門 cửa nách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng" 兩邊都是耳房 (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.
3. (Tính) Hàng chắt của chắt mình là "nhĩ tôn" 耳孫 tức là cháu xa tám đời.
4. (Động) Nghe. ◎ Như: "cửu nhĩ đại danh" 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, "nhĩ thực" 耳食 nghe lỏm.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Đãn tri kì vi tể quan nhĩ" 但知其為宰官耳 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghe, như cửu nhĩ đại danh 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực 耳食 nghe lỏm.
③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn 耳孫 tức là cháu xa tám đời.
④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ 鼎耳 cái quai vạc.
⑤ Nhĩ môn 耳門 cửa nách.
⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vật có hình dáng như tai, quai: 木耳 Mộc nhĩ, nấm mèo; 鼎耳 Cái quai vạc;
③ Ở hai bên, ở bên cạnh: 耳門 Cửa ở bên, cửa nách;
④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): 距此不過五 里耳 Cách đây chỉ năm dặm thôi; 獨其言在耳 Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); 是直聖人之糟粕耳 Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【耳矣】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): 我固有之也,弗思耳矣 Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【耳哉】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): 故先王明之, 豈特玄之耳哉! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử);
⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: 士方其危苦 之時, 易德耳 Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: 誠冀諸君肯哀憐之耳! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: 舟人皆側立曰:此本無山,恐水怪耳 Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thủy quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 楚王大怒曰:寡人雖不德耳,奈何以朱公子故而施惠乎? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí);
⑨ (văn) Nghe: 久耳 大名 Nghe tiếng tăm đã lâu;
⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tai họa
3. số kiếp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎ Như: "kiếp chế" 劫制 ép buộc. ◇ Sử Kí 史記: "Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa" 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là "kiếp-ba" 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một "tiểu kiếp" 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là "trung kiếp" 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một "đại kiếp" 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã" 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎ Như: "hạo kiếp" 浩劫 tai họa lớn, "kiếp hậu dư sanh" 劫後餘生 sống sót sau tai họa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kim hữu lôi đình chi kiếp" 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.
Từ điển Thiều Chửu
② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép.
③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tai họa: 浩劫 Tai họa lớn;
③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vốn có
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hủ lậu, không biến thông, chấp nhất. ◎ Như: "ngoan cố" 頑固 ương ngạnh, ngu ương. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cố tai, Cao tẩu chi vi thi dã" 固哉, 高叟之為詩也 (Cáo tử hạ 告子下) Lão họ Cao giảng thơ văn chấp nhất lắm thay!
3. (Động) Làm cho vững chắc. ◎ Như: "củng cố quốc phòng" 鞏固國防 làm cho bền vững việc phòng bị đất nước.
4. (Phó) Một mực, kiên quyết, quyết. ◎ Như: "cố thỉnh" 固請 cố xin, "cố từ" 固辭 hết sức từ chối. ◇ Sử Kí 史記: "Chu Công trường nam cố thỉnh dục hành" (朱公長男固請欲行 (Việt Vương Câu Tiễn thế gia 越王句踐世家) Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi.
5. (Phó) Vốn có, xưa nay vẫn thế. ◎ Như: "cố hữu" 固有 sẵn có. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Xà cố vô túc, tử an năng vi chi túc" 蛇固無足, 子安能爲之足 (Tề sách nhị 齊策二) Rắn vốn không có chân, sao anh lại vẽ chân cho nó?
6. (Phó) Há, lẽ nào, chẳng lẽ. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân cố hữu hảo mĩ như Trần Bình nhi trường bần tiện giả hồ?" 人固有好美如陳平而長貧賤者乎 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Há có người tuấn tú như Trần Bình mà nghèo khổ mãi bao giờ?
7. (Phó) Hãy, thì hãy. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi" 將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之 (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
8. (Trợ) Đương nhiên, tất nhiên. ◎ Như: "cố dã" 固也 cố nhiên thế vậy.
9. (Danh) Họ "Cố".
Từ điển Thiều Chửu
② Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố.
③ Cố, như cố thỉnh 固請 cố xin, cố từ 固辭 cố từ, v.v.
④ Cố nhiên, lời giúp tiếng, như cố dã 固也 cố nhiên thế vậy.
⑤ Bỉ lậu.
⑥ Yên định.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kết, đặc, đọng: 固體 Chất đặc, thể rắn; 凝固 Ngưng kết, đọng lại;
③ Cố sức, một mực, kiên quyết, quyết, khư khư, khăng khăng, ngoan cố, cố chấp, ngang ngạnh: 固守陣地 Kiên quyết giữ vững trận địa; 頑固 Ngoan cố, lì lợm; 朱公長男固請慾行 Đứa con trai trưởng của Chu Công quyết xin đi (Sử kí); 汝心之固 Sự cố chấp của tấm lòng nhà ngươi (Liệt tử);
④ Trước, vốn: 固有 Trước vẫn có, vốn đã có; 蛇固無足,子安能爲之足? Rắn vốn không có chân, ông làm sao làm chân cho nó được (Chiến quốc sách);
⑤ (văn) Cố nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên: 坐車固可,坐船亦無不可 Tất nhiên ta có thể đi xe, nhưng cũng có thể đi tàu; 固也 Cố nhiên vậy; 子固仁者然愚亦甚矣 Ông cố nhiên là người nhân, nhưng cũng quá là ngu (Mã Trung Tích: Trung Sơn Lang truyện);
⑥ (văn) Bỉ lậu, hẹp hòi;
⑦ (văn) Yên định;
⑧ (văn) Tất, ắt phải: 汝能固納公乎? Ông có thể ắt phải dâng nộp công ư? (Công Dương truyện: Tương công nhị thập thất niên);
⑨ (văn) Há, sao lại (dùng như 豈, bộ 豆, biểu thị sự phản vấn): 仁人固如是乎? Người nhân sao lại như thế được? (há như thế ư?) (Mạnh tử: Vạn Chương thượng);
⑩ [Gù] (Họ) Cố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bản rập khuôn chữ hoặc bức vẽ để học tập. ◎ Như: "bi thiếp" 碑帖 thiếp rập theo bia, "tự thiếp" 字帖 thiếp chữ, "họa thiếp" 畫帖 thiếp tranh vẽ.
3. (Danh) Giấy mời, tờ thư giao tiếp. ◎ Như: "thỉnh thiếp" 請帖 thiếp mời, "tạ thiếp" 謝帖 thiếp cám ơn.
4. (Danh) Văn thư, văn cáo. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tạc dạ kiến quân thiếp, Khả Hàn đại điểm binh" 昨夜見軍帖, 可汗大點兵 (Mộc lan thi 木蘭詩) Đêm qua thấy văn thư việc quân, (vua Hung Nô) Khả Hàn điểm binh lớn.
5. (Danh) Thời khoa cử (Đường, Tống, Nguyên) đề mục thi cử gọi là "thiếp". ◎ Như: "thí thiếp" 試帖 đề mục thi.
6. (Danh) Lượng từ: thang, tễ (thuốc). ◎ Như: "nhất thiếp dược" 一帖藥 một thang thuốc.
7. (Danh) Họ "Thiếp".
8. (Tính) Yên ổn, thỏa đáng. ◎ Như: "thỏa thiếp" 妥帖 (cũng viết là 妥貼) thỏa đáng.
9. (Động) Thuận theo, thuận phục, tuần phục. § Thông "thiếp" 貼. Như: "thiếp phục" 帖服 thuận theo, "phủ thủ thiếp nhĩ" 俯首帖耳 cúi đầu xuôi tai, tuần phục cung thuận.
10. (Động) Dán. § Thông "thiếp" 貼.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp.
③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖.
④ Yên định, như thỏa thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời;
③ Thang: 一葯 Một thang thuốc;
④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo;
③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chiếm giữ, cát cứ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là "bá". ◎ Như: "ác bá" 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo" 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông "Bá", bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎ Như: "bá chiếm" 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là "phách". (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ "phách" 魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá;
③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là "bá". ◎ Như: "ác bá" 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo" 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông "Bá", bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎ Như: "bá chiếm" 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là "phách". (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ "phách" 魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Một chuyến hàng, một món: 一票兒買賣 Đi buôn một chuyến; 一票貨 Một món hàng, một số hàng hóa;
③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: 遣票輕吏微求人罪 Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" 匯票 phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" 車票 vé xe, "hí phiếu" 戲票 vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" 綁票 bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" 玩票 hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" 一票人 một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" 一票買賣 một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" 嫖. ◎ Như: "phiêu diêu" 票姚: (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là 嫖姚.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Mới, vừa mới. ◎ Như: "sạ noãn hoàn hàn" 乍暖還寒 vừa mới ấm đã trở lạnh, "dâm vũ sạ tình" 霪雨乍晴 mưa dầm mới tạnh.
3. (Phó) Sao, sao mà. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sạ tưởng đáo liễu thử xứ, tao phùng ma chướng, hựu bị tha khiển san áp liễu" 乍想到了此處, 遭逢魔障, 又被他遣山壓了 (Đệ tam thập tam hồi) Ngờ đâu đi tới chốn này, gặp phải ma chướng, lại bị nó khiến cho núi đè thế này.
4. Một âm là "tác". (Động) Sợ run. ◎ Như: "tâm kinh tác" 心驚乍 bụng sợ run.
5. (Động) Bạo gan, đánh liều. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Hưng nhi thính kiến giá cá thanh âm nhi, tảo dĩ một liễu chủ ý liễu, chỉ đắc tác trước đảm tử tiến lai" 那興兒聽見這個聲音兒, 早已沒了主意了, 只得乍著膽子進來 (Đệ lục thập thất hồi) Thằng Hưng nghe thấy tiếng quát tháo đã sợ cuống cuồng, đành đánh bạo đi vào.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mới: 乍到 Mới đến; 乍一見面,我想不起來他是誰 Khi mới gặp, tôi nghĩ không ra anh ấy là ai; 乍至中土,思憶本鄉 Vừa mới đến trung nguyên, thì nhớ nghĩ tới quê nhà (Lạc Dương già lam kí);
③ Vừa lúc, đúng lúc (tương đương với 正, 正好, 恰好): 風乍軟,花飛無力 Vừa lúc gió thổi yếu đi, hoa nhẹ bay (Ngọc trâm kí);
④ Dựng đứng: 遍體寒毛乍 Khắp mình lông tơ dựng đứng (Bạch Nhân Phủ: Ngô đồng vũ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Mới, vừa mới. ◎ Như: "sạ noãn hoàn hàn" 乍暖還寒 vừa mới ấm đã trở lạnh, "dâm vũ sạ tình" 霪雨乍晴 mưa dầm mới tạnh.
3. (Phó) Sao, sao mà. ◇ Tây du kí 西遊記: "Sạ tưởng đáo liễu thử xứ, tao phùng ma chướng, hựu bị tha khiển san áp liễu" 乍想到了此處, 遭逢魔障, 又被他遣山壓了 (Đệ tam thập tam hồi) Ngờ đâu đi tới chốn này, gặp phải ma chướng, lại bị nó khiến cho núi đè thế này.
4. Một âm là "tác". (Động) Sợ run. ◎ Như: "tâm kinh tác" 心驚乍 bụng sợ run.
5. (Động) Bạo gan, đánh liều. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Hưng nhi thính kiến giá cá thanh âm nhi, tảo dĩ một liễu chủ ý liễu, chỉ đắc tác trước đảm tử tiến lai" 那興兒聽見這個聲音兒, 早已沒了主意了, 只得乍著膽子進來 (Đệ lục thập thất hồi) Thằng Hưng nghe thấy tiếng quát tháo đã sợ cuống cuồng, đành đánh bạo đi vào.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nơi, chỗ, địa điểm. ◎ Như: "trụ chỉ" 住址 chỗ ở.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là "đoan". ◎ Như: "tiêm đoan" 尖端 đầu nhọn, "bút đoan" 筆端 ngọn bút. § Xem thêm: "lưỡng đoan" 兩端.
3. (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇ Trang Tử 莊子: "Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan" 順流而東行, 至於北海. 東面而視, 不見水端 (Thu thủy 秋水) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
4. (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎ Như: "kiến đoan" 見端 mới thấy nhú mầm, "tạo đoan" 造端 gây mối, "vô đoan" 無端 không có nguyên nhân. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại" 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
5. (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập" 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
6. (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎ Như: "quỷ kế đa đoan" 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, "biến hóa vạn đoan" 變化萬端 biến hóa muôn mặt, "canh đoan" 更端 đổi điều khác, "cử kì nhất đoan" 舉其一端 đưa ra một việc.
7. (Danh) Điểm. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã" 端, 體之無序而最前者也 (Kinh thượng 經上). § Trong môn kỉ hà học thời xưa: "đoan" tương đương với "điểm" 點, "thể chi vô tự" tức là "tuyến" 線 (đường).
8. (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ "Đoan Khê" 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái "đoan".
9. (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇ Chu Lễ 周禮: "Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan" 其齊服有玄端素端 (Xuân quan 春官, Ti phục 司服).
10. (Danh) Áo có xiêm liền gọi là "đoan".
11. (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là "đoan môn" 端門.
12. (Danh) Đời Lục triều kính xưng "mạc chức" 幕職 là "đoan". ◇ Vương Chí Kiên 王志堅: "Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan" 六朝稱府幕曰府端, 州幕稱州端, 節度曰節端, 憲司幕曰憲端 (Biểu dị lục 表異錄, Chức quan 職官).
13. (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là "đoan".
14. (Danh) Lượng từ: tấm. ◎ Như: "bố nhất đoan" 布一端 một tấm vải.
15. (Danh) Họ "Đoan".
16. (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái" 令官市同度量, 鈞衡石, 角斗稱, 端權概 (Thì tắc 時則).
17. (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "đoan tường" 端詳 xem xét kĩ càng.
18. (Động) Bưng, bưng ra. ◎ Như: "đoan oản" 端碗 bưng chén, "đoan thái thượng trác" 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
19. (Động) Đưa ra. ◎ Như: "bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận" 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
20. (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi" 明日, 端復飲於市, 欲遇而刺殺之 (Nghi tự 疑似).
21. (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
22. (Phó) Quả thực, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đoan đích hảo kế!" 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
23. (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇ Lục Du 陸游: "Dư niên đoan hữu kỉ?" 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
24. (Phó) Cả, đều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền" 葬母教子, 端賴卿賢 (Bạch Vu Ngọc 白于玉).
Từ điển Thiều Chửu
② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối.
③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端.
④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối.
⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác.
⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực.
⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử);
③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực;
④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra;
⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ;
⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương);
⑦ (văn) Cái nghiên đá;
⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng;
⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải;
⑩ (văn) Áo liền với xiêm;
⑪ [Duan] (Họ) Đoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chậm chạp, chậm trễ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hu ta khổ nô hoãn, Đãn cụ thất nghi đương" 于嗟苦駑緩, 但懼失宜當 (Nhạc Dương Lâu biệt đậu ti trực 岳陽樓別竇司直).
3. (Tính) Rộng, rộng rãi. ◎ Như: "khoan hoãn" 寬緩 rộng rãi. ◇ Cổ thi 古詩: "Y đái nhật dĩ hoãn" 衣帶日已緩悲 (Hành hành trùng hành hành 行行重行行) Áo quần ngày càng rộng ra.
4. (Tính) Khoan thứ, không khắc nghiệt (nói về hình phạt, xử án...). ◇ Quản Tử 管子: "Công khinh kì thuế liễm, tắc nhân bất ưu cơ; hoãn kì hình chánh, tắc nhân bất cụ tử" 公輕其稅斂, 則人不憂飢; 緩其刑政, 則人不懼死 (Bá hình 霸形).
5. (Tính) Mềm, xốp. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhân nậu tất dĩ hạn, sử địa phì nhi thổ hoãn" 人耨必以旱, 使地肥而土緩 (Nhậm địa 任地).
6. (Tính) Yếu đuối, nhu nhược. ◇ Tân Ngũ đại sử 新五代史: "Lục nguyệt, Kiền Chiêu đẳng chí Thành Đô, (Mạnh) Tri Tường yến lao chi, Kiền Chiêu phụng thương khởi vi thọ, (Mạnh) Tri Tường thủ hoãn bất năng cử thương, toại bệnh" 六月, 虔釗等至成都, 知祥宴勞之, 虔釗奉觴起為壽, 知祥手緩不能舉觴, 遂病 (Hậu Thục thế gia 後蜀世家, Mạnh Tri Tường 孟知祥).
7. (Động) Làm chậm trễ, kéo dài thời gian. ◎ Như: "hoãn kì" 緩期 dời kì hạn (cho thời hạn lâu hơn), "hoãn binh chi kế" 緩兵之計 kế hoãn binh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân sự bất khả hoãn dã" 民事不可緩也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Việc dân không thể chậm trễ.
8. (Động) Hồi lại, tỉnh lại, tươi lại, khôi phục. ◇ Lão Xá 老舍: "Tại băng lương đích địa thượng ba phục liễu hảo đại bán thiên, tha tài hoãn quá khí lai" 在冰涼的地上爬伏了好大半天, 他才緩過氣來 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam tam).
9. (Danh) Chứng bệnh kinh mạch yếu chậm không có sức (Trung y). ◇ Vương Thúc Hòa 王叔和: "Hoãn, mạch khứ lai diệc trì" 緩, 脈去來亦遲 (Mạch kinh 脈經, Mạch hình trạng chỉ hạ bí quyết 脈形狀指下秘訣).
10. (Danh) Họ "Hoãn".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoãn, hoãn lại: 急不容緩 Gấp lắm không cho phép hoãn lại; 緩兩天再辦 Hoãn hai ngày nữa mới làm;
③ Hồi lại, tỉnh lại: 病人昏過去又緩過來 Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.