phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khắc giờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ghi nhớ, ghi chặt. ◎ Như: "na đoạn mĩ hảo đích hồi ức, dĩ thâm thâm đích khắc tại ngã đích tâm bản thượng" 那段美好的回憶, 已深深的刻在我的心版上 cái kỉ niệm đẹp đó, mãi còn ghi chặt thâm sâu trong lòng tôi.
3. (Động) Bóc lột. ◎ Như: "khắc bác" 刻剝 bóc lột của người.
4. (Động) Hạn định. ◇ Sử Khả Pháp 史可法: "Khắc nhật tây chinh" 刻日西征 (Phục đa nhĩ cổn thư 復多爾袞書) Hạn định ngày đi chinh phạt ở phía tây.
5. (Tính) Nghiệt ngã, khe khắt. ◎ Như: "hà khắc" 苛刻 xét nghiệt ngã, "khắc bạc" 刻薄 cay nghiệt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cao thái úy nhĩ thắc độc hại, nhẫm địa khắc bạc" 高太尉你忒毒害, 恁地刻薄 (Đệ thập nhị hồi) Cao thái úy, mi thật là độc ác, áp bức nghiệt ngã ta đền nông nỗi này.
6. (Danh) Ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần nhỏ xuống, để định thời giờ, gọi là "khắc lậu" 刻漏. Một ngày đêm ngày xưa chia thành một trăm "khắc". Ngày nay, mười lăm phút là một "khắc".
7. (Danh) Khoảng thời gian ngắn. ◎ Như: "khắc bất dong hoãn" 刻不容緩 không được chậm trễ chút nào. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá gia thù, na gia thỉnh, lược vô hư khắc" 這家酬, 那家請, 略無虛刻 (Đệ cửu thập nhị hồi) Nhà này mời, nhà kia thỉnh, chẳng lúc nào ngơi.
8. (Phó) Ngay tức thì. ◎ Như: "lập khắc" 立刻 lập tức.
Từ điển Thiều Chửu
② Thời khắc, ngày xưa dùng cái gáo đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu 刻漏. Theo đồng hồ bây giờ định cứ mười lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ.
③ Ngay tức thì, như lập khắc 立刻 lập tức.
④ Bóc lột, như khắc bác 刻剝 bóc lột của người.
⑤ Sâu sắc, như hà khắc 苛刻 xét nghiệt ngã, khắc bạc 刻薄 cay nghiệt, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một khắc (= 15 phút);
③ Khoảnh khắc: 即刻 Tức khắc; 此刻 Bây giờ, giờ đây;
④ Khắc nghiệt, khắt khe, nghiệt ngã: 待人太刻 Đối đãi quá khắt khe!; 荷刻 Hà khắc, nghiệt ngã;
⑤ Bóc lột: 刻剝 Bóc lột.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. móc ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Móc ra, khoét. ◎ Như: "quyết mục" 抉目 móc mắt. ◇ Sử Kí 史記: "Quyết ngô nhãn trí chi đông môn" 抉吾眼置之東門 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家) Khoét mắt ta để ở cửa đông.
3. (Động) Đâm thủng, chọc thủng. ◇ Tả truyện 左傳: "Dĩ dặc quyết kì thương nhi tử" 以杙抉其傷而死 (Tương Công thập thất niên 襄公十七年) Lấy cái cọc đâm thủng vết thương mà chết. ◇ Lục Du 陸游: "Kí bất năng đĩnh trường kiếm dĩ quyết cửu thiên chi vân" 既不能挺長劍以抉九天之雲 (Hàn dạ ca 寒夜歌) Đã không có tài rút kiếm dài chọc thủng mây trên chín tầng trời.
4. (Động) Vạch trần, phơi rõ. ◎ Như: "cấu quyết quá thất" 構抉過失 vạch ra những sai lầm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, giao phó. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khả dĩ kí bách lí chi mệnh" 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. § Ghi chú: Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là "cương kí" 疆寄.
3. (Động) Gửi, chuyển đi. ◎ Như: "kí tín" 寄信 gửi tín. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Hạo ca kí vân thủy" 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
4. (Phó) Nhờ. ◎ Như: "kí cư" 寄居 ở nhờ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến cách bích Hồ Lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" 忽見隔壁葫蘆廟內寄居的一個窮儒走了出來 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
5. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "kí tồn" 寄存 gửi giữ tạm.
6. (Tính) Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt). ◎ Như: "kí phụ" 寄父 cha nuôi, "kí mẫu" 寄母 mẹ nuôi, "kí tử" 寄子 con nuôi.
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín.
③ Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ.
④ Truyền đạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ: 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ; 寄居 Ở nhờ, ở đậu;
③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: 寄語 Lời nhắn;
④ (văn) Giao, phó thác: 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ. ◎ Như: "vật dụng phì thực vật" 勿用肥食物 đừng dùng thức ăn nhiều dầu mỡ.
3. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Gia chi phì dã" 家之肥也 (Lễ vận 禮運) Nhà giàu có.
4. (Tính) Màu mỡ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bàn cốc chi gian, tuyền cam nhi thổ phì" 盤谷之間, 泉甘而土肥 (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự 送李愿歸盤谷序) Trong khoảng Bàn Cốc, suối ngon ngọt mà đất màu mỡ.
5. (Tính) Rộng, to. ◎ Như: "tụ tử thái phì liễu" 袖子太肥了 tay áo rộng quá. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đạo: Tiện nhĩ bất thuyết, bỉ Quan Vương đao, dã đả bát thập nhất cân đích. Đãi chiếu đạo: Sư phụ, phì liễu, bất hảo khán, hựu bất trúng sử" 智深道: 便你不說, 比關王刀, 也打八十一斤的. 待詔道: 師父, 肥了, 不好看,又不中使 (Đệ tứ hồi) Lõ Trí thâm nói: Thế thì ta theo lời anh, giống như thanh đao của Đức Quan Thánh, đánh cho ta một cái nặng tám mươi mốt cân. Người thợ nói: Thưa sư phụ, thế thì to quá, trông không đẹp, mà không vừa tay.
6. (Động) Bón phân. ◎ Như: "phì điền" 肥田 bón ruộng.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì 分肥 chia của.
③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu 肥料 đồ bón tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Màu mỡ: 土地肥沃 Ruộng đất màu mỡ;
③ Bón ruộng: 肥田粉 Phân bón ruộng;
④ Phân bón: 施底肥 Bón phân lót; 綠肥 Phân xanh; 化肥 Phân hóa học; 施肥 Bón phân;
⑤ To, rộng: 這件棉袄袖子太肥了 Cái áo bông này tay rộng quá;
⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: 分肥 Chia của.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rang khô (để lửa riu riu). ◎ Như: "ngao dược" 熬藥 rang thuốc.
3. (Động) Cố nhịn, chịu đựng, nhẫn nại. ◎ Như: "ngao hình" 熬刑 cố chịu hình phạt, "ngao dạ" 熬夜 thức thâu đêm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuy đắc na mã thị Đại Uyên lương mã, ngao đắc thống, tẩu đắc khoái" 虧得那馬是大宛良馬, 熬得痛, 走得快 (Đệ thập lục hồi) May nhờ có con ngựa tốt, ngựa Đại Uyên, chịu được đau, chạy được nhanh.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đun khô, rang khô, om, sắc, ngào: 熬藥 Sắc thuốc;
③ Chịu đựng, sống gian khổ, cố nhịn: 熬得住 Chịu nổi, chịu đựng được. Xem 熬 [ao].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thỏa đáng, thỏa thiếp. ◎ Như: "ổn đương" 穩當 thỏa đáng, "thập nã cửu ổn" 十拿九穩 mười phần thỏa đáng.
3. (Tính) Cẩn thận, thận trọng. ◎ Như: "ổn trọng" 穩重 thận trọng.
4. (Động) Làm cho yên, nắm vững. ◎ Như: "ổn trụ tình tự" 穩住情緒 làm cho yên ổn mối tình cảm.
5. (Động) Xếp đặt, đặt để, an bài. ◇ Tần Phu 秦夫: "Giá lưỡng cá hảo vô lễ dã, bả ngã ổn tại trà phường lí, tha lưỡng cá đô tẩu liễu, can ngạ liễu ngã nhất nhật" 這兩個好無禮也. 把我穩在茶坊裡, 他兩個都走了, 乾餓了我一日 (Đông Đường Lão 東堂老, Đệ tam chiết) Hai tên đó thật vô lễ, để ta ở tiệm trà, chúng nó hai đứa đều chạy mất, cho ta đói queo cả một ngày.
6. (Phó) Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "ổn thao thắng toán" 穩操勝算 nắm chắc phần thắng.
7. (Danh) "Ổn bà" 穩婆: (1) Bà đỡ, bà mụ. (2) Người đàn bà làm phận sự "ngỗ tác" 仵作 ngày xưa, tức là một chức quan lại lo việc kiểm nghiệm người tử thương (tương đướng với chức vụ "pháp y" 法醫 ngày nay). Cũng chỉ người lo việc tẩm liệm người chết.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chắc, chắc chắn: 拿不穩 Nắm không chắc;
③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【穩扎穩打】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn;
④ 【穩婆】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trời.
3. (Danh) Chỉ "huyền học" 玄學 (Ngụy, Tấn).
4. (Danh) Họ "Huyền".
5. (Tính) Đen. ◎ Như: "huyền hồ" 玄狐 con cáo đen.
6. (Tính) Áo diệu, sâu xa. ◎ Như: "huyền diệu" 玄妙. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn" 玄之又玄, 眾妙之門 (Chương 1).
7. (Tính) Hư ngụy, không đáng tin. ◎ Như: "giá thoại thái huyền liễu, bất yếu tương tín" 這話太玄了, 不要相信.
8. (Tính) Kể từ bổn thân trở xuống, đời thứ năm gọi là "huyền tôn" 玄孫. ◇ Nhĩ Nhã 爾雅: "Tôn chi tử vi tằng tôn, tằng tôn chi tử vi huyền tôn" 孫之子為曾孫, 曾孫之子為玄孫 (Thích thân 釋親) Con của cháu là "tằng tôn" (chắt), con của chắt là "huyền tôn" (chút).
Từ điển Thiều Chửu
② Huyền diệu, huyền bí. Lẽ sâu xa lắm gọi là huyền. Như người tu đạo, đời gọi là huyền học 玄學. Nhà Phật gọi cái cửa do đấy tu vào là huyền quan 玄關. Cháu sáu đời gọi là huyền tôn 玄孫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giả dối, khó tin, huyền hoặc: 這話眞玄 Chuyện này thật khó tin;
③ Màu đen, màu huyền: 玄齒 Răng đen;
④ (văn) Xa. 【玄孫】 huyền tôn [xuánsun] Cháu chín đời;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng chín âm lịch: 至于玄月,王召范蠡而問焉 Đến tháng chín, nhà vua cho gọi Phạm Lãi vào hỏi (Quốc ngữ: Việt ngữ hạ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vừa mới
3. sao, đâu (trong câu hỏi)
4. vậy, thay (trong câu cảm thán)
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đại tai Nghiêu chi vi quân dã" 大哉堯之為君也 (Thái Bá 泰伯) Lớn thay, sự nghiệp làm vua của ông Nghiêu.
3. (Trợ) Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?" 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
4. (Trợ) Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy. ◇ Tả truyện 左傳: "Đối viết: Do khả từ hồ? Vương viết: Khả tai" 對曰: 猶可辭乎?王曰: 可哉 (Tuyên Công thập nhất niên 宣公 十一年) Hỏi rằng: Còn từ được chăng? Vương đáp: Được chứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ);
③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh);
④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khinh rẻ, khinh bỉ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi nhẹ. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao" 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với "trọng" 重 nặng. ◎ Như: "miên hoa bỉ thiết khinh" 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎ Như: "khinh hàn" 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, "khinh bệnh" 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎ Như: "niên kỉ khinh" 年紀輕 trẻ tuổi, "công tác khinh" 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎ Như: "khinh xa giảm tụng" 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎ Như: "khinh xa" 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, "khinh chu" 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇ Vương Duy 王維: "Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎ Như: "vân đạm phong khinh" 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, "khinh thanh tế ngữ" 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎ Như: "vô trái nhất thân khinh" 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎ Như: "khinh suất" 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎ Như: "khinh âm nhạc" 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎ Như: "vi phong khinh phất" 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎ Như: "khinh thị" 輕視 coi rẻ, "khinh mạn" 輕慢 coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. dòng, hệ thống
3. thống trị
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Các đời nối dõi không dứt. ◎ Như: "huyết thống" 血統 dòng máu, "truyền thống" 傳統 liên hệ từ đời này sang đời khác. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thiên hạ kế kì thống, thủ kì nghiệp, truyền chi vô cùng" 天下繼其統, 守其業, 傳之無窮 (Tần sách tam 秦策三) Thiên hạ nối tiếp các thế hệ, giữ sự nghiệp của mình, truyền lại mãi về sau không dứt.
3. (Danh) Kỉ cương, cương yếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nghi thừa hồng nghiệp, vi vạn thế thống" 宜承洪業, 為萬世統 (Đệ tứ hồi) Xứng đáng kế thừa nghiệp lớn, làm khuôn phép cho muôn đời.
4. (Danh) Họ "Thống".
5. (Động) Cầm đầu, lĩnh đạo. ◎ Như: "thống lĩnh" 統領 suất lĩnh, cầm đầu tất cả.
6. (Phó) Hợp lại, tổng hợp. ◎ Như: "thống kê" 統計 tính gộp, "thống xưng" 統稱 gọi chung.
7. (Tính) Tròn và rỗng (có hình ống). § Thông "đồng" 筒. ◎ Như: "trường thống mã ngoa" 長統馬靴 giày ống cao.
Từ điển Thiều Chửu
② Tóm trị, như thống lĩnh 統領 tóm lĩnh cả. Chức quan cầm đầu một nước dân chủ gọi là tổng thống 總統.
③ Hợp lại, như thống nhất 統一 hợp cả làm một.
④ Ðầu gốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Manh mối, hệ thống: 統領 Huyết thống;
③ (văn) Mối tơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.