Từ điển trích dẫn
2. Tu trì hàm dưỡng học vấn đạo đức.
3. Học tập, mô phỏng.
4. Nghỉ ngơi điều dưỡng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Trừ khử phù hoa, tu dưỡng tàn khu, an bài mộ cảnh" 除去浮花, 修養殘軀, 安排暮景 (Tiêu biến 哨遍, Thôn cư 村居, Sáo khúc 套曲) Trừ bỏ phù hoa, nghỉ ngơi điều dưỡng thân tàn, yên ổn tuổi già cảnh muộn.
5. Phẩm đức, phong độ. ◎ Như: "tha thị nhất vị ngận hữu tu dưỡng đích nhân" 他是一位很有修養的人 ông ấy là một người rất có phong độ đạo đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Niên hiệu.
3. Tuổi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Lí Hùng niên kỉ chỉ hữu tam thập lai tuế" 李雄年紀止有三十來歲 (Lí Ngọc Anh ngục trung tụng oan 李玉英獄中訟冤) Lí Hùng tuổi tác chỉ khoảng ba chục trở lại.
4. Niên đại, thời đại. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Thiếu thì lai vãng Giang Đông ngạn, Nhân đại canh di niên kỉ hoán" 少時來往江東岸, 人代更移年紀換 (Huynh tử hồng thiện 兄子洪善) Lúc trẻ qua lại bờ Giang Đông, Người đổi dời, thời đại thay chuyển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xem xét sâu rộng, chăm chú. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Ấu học vô sư, tiên quân thị tòng, du hí đồ thư, ngụ mị kì trung" 幼學無師, 先君是從, 遊戲圖書, 寤寐其中 (Tái tế vong huynh đoan minh văn 再祭亡兄端明文).
3. Chơi vui, chơi đùa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đương hạ các đắc kì sở, tựu như quyện điểu xuất lung, mỗi nhật viên trung du hí" 當下各得其所, 就如倦鳥出籠, 每日園中遊戲 (Đệ ngũ thập bát hồi) Mọi người được chốn yên thân, như chim sổ lồng, ngày nào cũng ra vườn chơi đùa.
4. Trò chơi (để giải trí, vui chơi). ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù đầu hồ tế sự, du hí chi loại, nhi thánh nhân thủ chi dĩ vi lễ, dụng chư hương đảng, dụng chư bang quốc" 夫投壺細事, 遊戲之類, 而聖人取之以為禮, 用諸鄉黨, 用諸邦國 (Đầu hồ tân cách 投壺新格).
5. Đùa cợt, giỡn, trêu. ◇ Hoàng Hiên Tổ 黃軒祖: "Xích thằng ngộ hệ, uyên phổ thác chú, cố tạo vật du hí, tất dĩ nhất tử liễu chi " 赤繩誤繫, 鴛譜錯註, 顧造物遊戲, 必以一死了之 (Du lương tỏa kí 游梁瑣記, Dịch nội kì án 易內奇案).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đầu trên cùng phía bắc. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ" (禹)使豎亥步自北極至於南極, 二億三萬三千五百里七十五步 (Địa hình 墬形) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.
3. Chỉ sao bắc cực. ◇ Tống sử 宋史: "Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã" 臣觀古之候天者, 自雲南都護府至浚儀大岳臺纔六千里, 而北極之差凡十五度, 稍北不已, 庸詎知極星之不直人上也 (Thiên văn chí nhất 天文志一).
4. Chỉ chòm sao bắc cực. ◇ Tống sử 宋史: "Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã" 北極五星在紫微宮中, 北辰最尊者也 (Thiên văn chí nhị 天文志二).
5. Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇ Tấn thư 晉書: "Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"" 北極, 北辰最尊者也(...)天運無窮, 三光迭耀, 而極星不移, 故曰"居其所而眾星共之" (Thiên văn chí thượng 天文志上).
6. Chỉ triều đình, triều đường. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không" 北極樓臺長入夢, 西江波浪遠吞空 (Thù Trương Hỗ xử sĩ 酬張祜處士).
7. Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời ("thiên cầu" 天球).
8. Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. phơ phất
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng gió thổi vù vù. ◇ Sử Kí 史記: "Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn" 風蕭蕭兮易水寒, 壯士一去兮不復還 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về.
3. Tiếng lá rụng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai" 無邊落葉蕭蕭下, 不盡長江滾滾來 (Đăng cao 登高) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuồn cuộn chảy không ngừng.
4. Tiêu điều, lặng lẽ. ◇ Kiểu Nhiên 皎然: "Hàn hoa tịch tịch biến hoang thiên, Liễu sắc tiêu tiêu sầu mộ thiền" 寒花寂寂遍荒阡, 柳色蕭蕭愁暮蟬 (Vãng Đan Dương tầm Lục xử sĩ bất ngộ 往丹陽尋陸處士不遇) Hoa lạnh lặng lẽ khắp đường hoang, Sắc liễu tiêu điều ve sầu buồn trời chiều.
5. Thưa thớt, thưa. ◇ Cao Liêm 高濂: "Bạch phát tiêu tiêu kim dĩ lão" 白髮蕭蕭今已老 (Ngọc trâm kí 玉簪記, Mệnh thí 命試) Tóc trắng lưa thưa nay đã già.
6. Sơ sài, giản lậu. ◇ Mưu Dung 牟融: "Tiêu tiêu hành lí thượng chinh an, Mãn mục li tình dục khứ nan" 蕭蕭行李上征鞍, 滿目離情欲去難 (Tống Phạm Khải Đông hoàn kinh 送范啟東還京) Hành lí sơ sài sắp sửa lên đường, Ngợp mắt tình chia li muốn ra đi thật là khó.
7. Ũm thũm, lạnh lẽo. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Hoang thôn phong tuyết, tiêu tiêu triệt cốt" 荒村風雪, 蕭蕭徹骨 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Thôn làng hoang vắng gió tuyết, lạnh lẽo thấu xương.
8. Phiêu dật, sái thoát. § Cũng như "tiêu sái" 蕭灑.
Từ điển trích dẫn
2. Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: "Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?" 何物狂夫, 敢毀謗朝政如此? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường 拗相公飲恨半山堂).
3. Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇ Mặc Tử 墨子: "Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu" 武王乃攻狂夫, 反商之周 (Phi công hạ 非攻下).
4. Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇ Thôi Báo 崔豹: "Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử" 有一白首狂夫, 被髮提壺, 亂流而渡, 其妻隨呼止之, 不及, 遂墮河水死 (Cổ kim chú 古今注, Quyển trung 卷中, Âm nhạc 音樂).
5. Dùng làm khiêm từ. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!" 固狂夫下愚, 不達大體, 竊感古人一飯之報, 況受顧遇而容不盡乎 (Lí Cố truyện 李固傳).
6. Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc" 玉手開緘長歎息, 狂夫猶戍交河北 (Đảo y thiên 搗衣篇).
7. Thời cổ chỉ người trừ tà ma.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Nhất định, hoàn toàn. ◎ Như: "giá kiện sự tuyệt đối tố bất đáo" 這件事絕對做不到.
3. Câu đối tuyệt hay. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: ""Trường xuân" đối "Bán hạ", tự tự công ổn, cánh thị tuyệt đối" 長春對半夏, 字字工穩, 竟是絕對 (Đệ thất thất hồi).
4. Đôi lứa tương xứng, rất đẹp đôi. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thiên sinh tuyệt đối, giai nhân tài tử" 天生絕對, 佳人才子 (Nại hà thiên 奈何天, Náo phong 鬧封).
5. Mất đôi lứa, chết mất bạn lữ. ◇ Trương Trạc 張鷟: "Bỉ mục tuyệt đối, song phù thất bạn" 比目絕對, 雙鳧失伴 (Du tiên quật 游仙窟) Như cặp cá bỉ ngư (có chung một mắt) chết bè, như đôi chim le mất bạn.
Từ điển trích dẫn
2. Thiếu nợ. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Điện báo thị thuyết trấn thượng đồng thì đảo bế liễu thập lai gia thương phô, lão bản tại đào, khuy khiếm các xứ trang khoản, tổng kế hữu tam thập vạn chi đa" 電報是說鎮上同時倒閉了十來家商鋪, 老闆在逃, 虧欠各處莊款, 總計有三十萬之多 (Tí dạ 子夜, Thập thất).
3. Làm hại, phụ bạc. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Bình thì ngã hựu một tằng khuy khiếm liễu nhân, thiên hà kim nhật đoạt ngã sở ái chi thậm dã" 平時我又沒曾虧欠了人, 天何今日奪我所愛之甚也 (Đệ lục nhị hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Chống cự, chống đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lã Bố giá cách già lan bất định, khán trước Huyền Đức diện thượng, hư thứ nhất kích, Huyền Đức cấp thiểm" 呂布架隔遮攔不定, 看著玄德面上, 虛刺一戟, 玄德急閃 (Đệ ngũ hồi) Lã Bố cố sức chống đỡ không nổi, bèn nhắm giữa mặt Huyền Đức phóng vờ một ngọn kích. Huyền Đức tránh được.
3. Che lấp, che phủ. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Bất giao viễn thụ già lan khước, Lô địch sanh lai trực đáo thiên" 不教遠樹遮攔卻, 蘆荻生來直到天 (Dĩ chí hồ vĩ vọng kiến tây san 已至湖尾望見西山).
4. Che chở, phù hộ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Kim tiên chỉ lộ, thánh thủ già lan" 金鞭指路, 聖手遮攔 (Hoàng hoa dục 黃花峪, Đệ nhất chiệp).
5. Bài khiển, giải muộn. ◇ Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: "Hoa bệnh đẳng nhàn sấu nhược, Xuân sầu một xứ già lan" 花病等閒瘦弱, 春愁沒處遮攔 (Tây Giang nguyệt 西江月, Khuyến tửu 勸酒, Từ 詞).
6. Vật che chùm, vật để ngăn che. ◇ Vương Tây Ngạn 王西彥: "Xa tử thị lão cựu đích, hữu nhất bán song khẩu dĩ kinh một hữu già lan" 車子是老舊的, 有一半窗口已經沒有遮攔 (Phong tuyết 風雪).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.