miếu
miào ㄇㄧㄠˋ

miếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái miếu thờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ốc xá để tế lễ tổ tiên. ◎ Như: "thái miếu" , "tổ miếu" , "gia miếu" .
2. (Danh) Đền thờ thần, Phật. ◎ Như: "văn miếu" đền thờ đức Khổng Tử , "thổ địa miếu" miếu thờ thần đất.
3. (Danh) Điện trước cung vua.
4. (Tính) Thuộc về vua, liên quan tới vua. ◎ Như: "miếu toán" mưu tính của nhà vua. ◇ Nguyễn Trãi : "Miếu toán tiên tri đại sự thành" (Hạ quy Lam Sơn ) Sự suy tính nơi triều đình đã biết trước việc lớn sẽ thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái miếu (để thờ cúng quỷ thần).
② Cái điện trước cung vua, vì thế nên mọi sự cử động của vua đều gọi là miếu. Như miếu toán mưu tính của nhà vua.
③ Chỗ làm việc ở trong nhà cũng gọi là miếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Miếu, đền thờ: Miếu thổ địa; Miếu long vương; Văn miếu, Khổng miếu; Trên đỉnh núi có một cái miếu rất to;
② Phiên chợ đình chùa;
③ Điện trước cung vua. (Ngb) (Thuộc về) nhà vua: Toan tính của nhà vua;
④ Chỗ làm việc trong nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ tổ tiên của vua — Ngôi nhà phía trước của vua — Chỉ triều đình — Ngôi nhà để thờ cúng. Thơ Lê Thánh Tông có câu: » Nghi ngút đầu ghềnh tỏ khói hương, miếu ai như miếu vợ chàng Trương «.

Từ ghép 21

Từ điển trích dẫn

1. Hàng, vị thứ (ở triều đình).
2. Phiếm chỉ hàng, lớp, bậc, toán. ◇ Vương Thao : "Diệu tuyển nữ nhạc bách nhân, các tựu ban hàng, bỉ ca thử vũ, canh thối điệt tiến" , , , 退 (Tùng tân tỏa thoại , Từ lân sĩ ).
3. Phiếm chỉ quan vị, quan giai. ◇ Ngụy Thái : "Định Công tam vi tể tướng, môn hạ tư dịch, vãng vãng giai đắc ban hàng" , , (Đông hiên bút lục , Trương Văn Định Công ).
4. Chỉ triều quan. ◇ Tần Quan : "Ban hàng chi nội, học thuật quá ư thần giả thậm đa" , (Từ sử quan biểu ).
5. Chỉ triều đình. ◇ Bì Nhật Hưu : "Thương hoàng xuất ban hàng, Gia thất bất dong biệt" , (Tam tu thi , Chi nhất ).
6. Cùng hàng, ngang hàng. ◇ Lí Chí : "Liễu Tông Nguyên văn chương thức kiến nghị luận, bất dữ Đường nhân ban hàng giả, "Phong kiến luận" trác thả tuyệt" , ,《 (Tàng thư , Nho thần truyện , Liễu Tông Nguyên ).
7. Gánh hát, đoàn diễn kịch, hí ban.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng thứ hạng. Ngang hàng.

Từ điển trích dẫn

1. Khoa thi đặc biệt, thời khoa cử (đời Minh, Thanh), triều đình mở ra như ban đặc ân nhân dịp khánh điển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kì thi mở làm ơn, tức kì thi bất thường, được tổ chức ngoài kì hạn thường lệ, để đánh dấu việc vui mừng nào của quốc gia, triều đình hoặc hoàng tộc.

Từ điển trích dẫn

1. Làm phản. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ kết liên Thanh Phong san cường tặc, nhất đồng bội phản triều đình, đương đắc hà tội" , , (Đệ tam thập tam hồi) Mi đã thông đồng với bọn cường đạo trên núi Thanh Phong, cùng nhau làm phản triều đình, thì khép vào tội nào?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở mặt chống lại.
triệt
chè ㄔㄜˋ

triệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rút đi, rút lui
2. giảm bớt, lược bớt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bỏ đi, trừ đi, cất đi. ◎ Như: "triệt hồi" rút về. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyện minh công tiên triều đình chi cấp, nhi hậu tư thù, triệt Từ Châu chi binh, dĩ cứu quốc nạn" , , , (Đệ thập nhất hồi) Xin minh công gấp lo việc triều đình trước, rồi sau (hãy nghĩ đến) thù riêng, rút quân khỏi Từ Châu, để cứu nạn nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ đi, trừ đi, cất đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rút (ra khỏi), rút lui: Vừa đánh vừa rút lui;
② Bãi bỏ, cách, cất (chức), (dọn) dẹp: Cách chức nó; Dẹp chén đũa này đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ đi. Rút bỏ đi.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Bề tôi dâng thư lên thiên tử. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tế tất, táng ư Hoàng Hà chi nguyên. Tương Đào Khiêm di biểu, thân tấu triều đình" , . , (Đệ thập nhị hồi) Tế lễ xong, an táng Đào Khiêm trên bãi cao ở bên sông Hoàng Hà, rồi đem tờ di biểu của Đào Khiêm dâng lên triều đình.
tháp, đạp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa trên gác (tầng trên)
2. tiếng chuông trống
3. thấp kém, hèn hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa nhỏ trên lầu.
2. (Danh) Xà ngang trên cửa.
3. (Danh) Giường thấp. § Cũng như "tháp" .
4. (Tính) Xòa, dáng rủ xuống. ◇ Tôn Dữu : "Trâm nhi thùy, vân tấn tháp" , (Cầm tâm kí , Dạ vong thành đô ) Trâm rủ xuống, tóc mây xòa.
5. (Tính) "Tháp nhũng" : (1) Nhỏ nhen, hèn hạ. ◇ Tư Mã Thiên : "Kim dĩ khuy hình vi tảo trừ chi lệ, tại tháp nhũng chi trung, nãi dục ngang thủ tín mi, luận liệt thị phi, bất diệc khinh triều đình, tu đương thế chi sĩ da" , , , , , (Báo Nhiệm An thư ) Nay thân thể tôi đã thiếu thốn, làm tên tôi tớ quét tước, ở trong địa vị hèn hạ mà còn muốn ngửng đầu lên, tỏ mày tỏ mặt, bàn lẽ thị phi, thì chẳng phải là khinh triều đình, làm nhục những bậc sĩ đương thời ư. (2) Ngu độn, thấp kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Tháp nhũng hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa trên gác (tầng trên);
② Tiếng chuông trống;
③ Thấp kém: Hèn hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống đánh — Xem Đạp.

Từ ghép 1

đạp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa ở trên lầu — Làng xóm — Một âm là Tháp. Xem Tháp.

Từ điển trích dẫn

1. Một mối. Cả nước quy về một mối, ý nói chỉ do một triều đình, một chính phủ cai trị.
2. Nhất tề.
3. Một tòa. ◎ Như: "nhất thống bi kiệt" .
4. Theo phép lịch thời cổ, một ngàn năm trăm ba mươi chín năm là một "thống" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mối. Cả nước quy về một mối, ý nói chỉ do một triều đình, một chính phủ cai trị.

bắc cực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Bắc Cực

Từ điển trích dẫn

1. Xứ ở phương bắc rất xa. ◇ Trang Tử : "Chuyên Húc đắc chi, dĩ xử huyền cung; Ngu Cường đắc chi, lập hồ bắc cực" , ; , (Đại tông sư ) Chuyên Húc được nó mà ở huyền cung; Ngu Cường được nó mà ngự ở bắc cực.
2. Đầu trên cùng phía bắc. ◇ Hoài Nam Tử : "(Vũ) sử Thụ Hợi bộ tự bắc cực chí ư nam cực, nhị ức tam vạn tam thiên ngũ bách lí thất thập ngũ bộ" ()使, (Địa hình ) (Vua Vũ) sai Thụ Hợi đi từ cực bắc đến cực nam, (đo được) hai ức ba vạn ba ngàn năm trăm bảy mươi lăm bước.
3. Chỉ sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Thần quan cổ chi hậu thiên giả, tự Vân Nam Đô Hộ Phủ chí Tuấn Nghi Đại Nhạc Đài tài lục thiên lí, nhi bắc cực chi sai phàm thập ngũ độ, sảo bắc bất dĩ, dong cự tri cực tinh chi bất trực nhân thượng dã" , , , , (Thiên văn chí nhất ).
4. Chỉ chòm sao bắc cực. ◇ Tống sử : "Bắc cực ngũ tinh tại Tử vi cung trung, bắc thần tối tôn giả dã" , (Thiên văn chí nhị ).
5. Chỉ đế vương. § Nguồn gốc: ◇ Tấn thư : "Bắc cực, bắc thần tối tôn giả dã (...) thiên vận vô cùng, tam quang điệt diệu, nhi cực tinh bất di, cố viết "Cư kì sở nhi chúng tinh củng chi"" , (...), 耀, , "" (Thiên văn chí thượng ).
6. Chỉ triều đình, triều đường. ◇ Đỗ Mục : "Bắc cực lâu đài trường nhập mộng, Tây Giang ba lãng viễn thôn không" , 西 (Thù Trương Hỗ xử sĩ ).
7. Thiên cực phía bắc, tức là điểm gặp nhau của trục trái đất kéo dài về đầu phía bắc và vòm trời ("thiên cầu" ).
8. Chỉ đỉnh đầu phía bắc của trục trái đất, vĩ độ bắc 90°. Cũng chỉ đầu phía bắc của từ châm (biểu thị bằng chữ N).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu phía bắc của trái đất ( north pole ) — Tên một ngôi sao lớn ở phía bắc trái đất. Còn gọi là Bắc thần ( north star, polari ).

nội các

phồn thể

Từ điển phổ thông

nội các (chính phủ)

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, là quan thự của triều đình bao gồm các vị đại quan, học sĩ.
2. Cơ cấu lo về chính vụ, giúp việc cho hoàng đế. § Bắt đầu thiết lập từ nhà Minh niên hiệu "Hồng Vũ" .
3. Cơ quan hành chánh tối cao của một nước, tức chính phủ.
4. Chỗ ở của phụ nữ quý tộc, nội đường. ◇ Lưu Trường Khanh : "Hoa đường thúy mạc xuân phong lai, Nội các kim bình thự sắc khai" , (Quan lí thấu họa mĩ nhân ) Nhà hoa màn thúy gió xuân lại, Trong nội đường bình phong vàng, cảnh sắc ban mai mở ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan chủ yếu của triều đình ngày xưa, bao gồm các vị đại quan, trực tiếp cầm việc nước — Cơ quan cao nhất trong nước, lo việc quốc gia, tức chính phủ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.