phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh). ◎ Như: "trọng độc" 重讀 đọc lớn tiếng, "trọng âm" 重音 âm nặng, âm trầm.
3. (Tính) Giá trị cao, quan yếu. ◎ Như: "trọng giá" 重價 giá cao, "trọng quyền" 重權 quyền hành cao.
4. (Tính) Trang trọng, thận trọng. ◎ Như: "trọng nhân" 重人 người cẩn thận.
5. (Tính) Khẩn yếu. ◎ Như: "nghiêm trọng" 嚴重.
6. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "trọng khách" 重客 quý khách, "trọng hóa" 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
7. (Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày. ◎ Như: "trọng sắc" 重色 nhan sắc rất đẹp, "trọng băng" 重冰 băng đá dày, "trọng ý" 重意 tình ý thâm hậu, "trọng bích" 重碧 xanh lục đậm.
8. (Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc. ◎ Như: "trọng pháp" 重法 hình phạt nghiêm khắc, "trọng tích" 重辟 tử hình.
9. (Tính) Nặng nề. ◎ Như: "sát nhân trọng tù" 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
10. (Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp. ◎ Như: "trọng khí" 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, "trọng trệ" 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
11. (Danh) Trọng lượng.
12. (Danh) Quyền lực, quyền thế. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ" 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
13. (Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
14. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "trọng nông" 重農 chuộng nghề làm ruộng.
15. (Động) Tăng thêm. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị trọng ngô bất đức dã" 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
16. (Phó) Rất, lắm, quá. ◇ Tố Vấn 素問: "Trọng hàn tắc nhiệt" 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
17. (Phó) Đặc biệt, đặc cách. ◇ Sử Kí 史記: "Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục" 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.
18. Một âm là "trùng". (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất. ◎ Như: "trùng tố" 重做 làm lại, "phúc bất trùng lai" 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
19. (Danh) Lượng từ: tầng, lớp. ◎ Như: "nhất trùng" 一重 một tầng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Chung San chỉ cách sổ trùng san" 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa);
③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. coi trọng, kính trọng
3. chuộng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh). ◎ Như: "trọng độc" 重讀 đọc lớn tiếng, "trọng âm" 重音 âm nặng, âm trầm.
3. (Tính) Giá trị cao, quan yếu. ◎ Như: "trọng giá" 重價 giá cao, "trọng quyền" 重權 quyền hành cao.
4. (Tính) Trang trọng, thận trọng. ◎ Như: "trọng nhân" 重人 người cẩn thận.
5. (Tính) Khẩn yếu. ◎ Như: "nghiêm trọng" 嚴重.
6. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "trọng khách" 重客 quý khách, "trọng hóa" 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
7. (Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày. ◎ Như: "trọng sắc" 重色 nhan sắc rất đẹp, "trọng băng" 重冰 băng đá dày, "trọng ý" 重意 tình ý thâm hậu, "trọng bích" 重碧 xanh lục đậm.
8. (Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc. ◎ Như: "trọng pháp" 重法 hình phạt nghiêm khắc, "trọng tích" 重辟 tử hình.
9. (Tính) Nặng nề. ◎ Như: "sát nhân trọng tù" 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
10. (Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp. ◎ Như: "trọng khí" 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, "trọng trệ" 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
11. (Danh) Trọng lượng.
12. (Danh) Quyền lực, quyền thế. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ" 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
13. (Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
14. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "trọng nông" 重農 chuộng nghề làm ruộng.
15. (Động) Tăng thêm. ◇ Hán Thư 漢書: "Thị trọng ngô bất đức dã" 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
16. (Phó) Rất, lắm, quá. ◇ Tố Vấn 素問: "Trọng hàn tắc nhiệt" 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
17. (Phó) Đặc biệt, đặc cách. ◇ Sử Kí 史記: "Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục" 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.
18. Một âm là "trùng". (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất. ◎ Như: "trùng tố" 重做 làm lại, "phúc bất trùng lai" 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
19. (Danh) Lượng từ: tầng, lớp. ◎ Như: "nhất trùng" 一重 một tầng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Chung San chỉ cách sổ trùng san" 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thẫm, đậm: 色重 Màu thẫm;
③ Rậm, nhiều: 眉毛重 Lông mày rậm;
④ Đắt, giá cao: 重價收買 Thu mua bằng giá đắt (cao);
⑤ Quan trọng, trọng yếu: 軍事重地 Nơi quân sự trọng yếu;
⑥ Trọng, kính trọng, coi trọng, chuộng: 重男輕女 Trọng nam khinh nữ; 重農 Trọng nông; 人皆重之 Ai nấy đều coi trọng; 尊賢而重士 Tôn người hiền và coi trọng kẻ sĩ (Giả Nghị: Quá Tần luận);
⑦ Thận trọng, trang trọng: 慎重 Trận trọng; 老成持重 Vững vàng thận trọng;
⑧ (văn) Làm nặng thêm, thêm lên: 是重吾之不德也 Thế là làm cho ta thêm thiếu đức (Hán thư);
⑨ (văn) Càng thêm: 農民重苦 Dân làm ruộng càng thêm khổ (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Rất: 有此一者,則重難治也 Nếu có một trong những tình huống này thì rất khó trị hết (bệnh) (Sử kí);
⑪ (văn) Khó: 上重違大臣正議 Nhà vua khó làm trái lời bàn công chính của các đại thần (Hán thư);
⑫ (văn) Xe quân nhu (chở lương thực, võ khí): 楚重至幹邲 Xe quân nhu của Sở đi tới đất Bật (Tả truyện). Xem 重 [chóng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 68
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sĩ Úy dĩ chứng Tĩnh Quách Quân, Tĩnh Quách Quân bất thính, Sĩ Úy từ nhi khứ" 士尉以證靖郭君, 靖郭君不聽, 士尉辭而去 (Tề sách nhất 齊策一) Sĩ Úy vạch rõ (những tật xấu của Tề Mạo Biện 齊貌辨), Tĩnh Quách Quân không nghe theo, Sĩ Úy bèn cáo từ mà ra đi.
3. (Động) Thuận theo, phục tòng. ◎ Như: "thính giáo" 聽教 vâng nghe lời dạy bảo.
4. (Động) Xử đoán, xét xử. ◎ Như: "thính tụng" 聽訟 xử kiện.
5. (Động) Mặc, mặc kệ. ◎ Như: "thính kì sở chi" 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kí phi thống dưỡng, thính chi khả hĩ" 既非痛癢, 聽之可矣 (Tiên nhân đảo 仙人島) Đã không đau ngứa nữa, thì cứ kệ vậy được rồi.
6. (Động) Đợi chờ. ◇ Từ Vị 徐渭: "Lệnh trì hoàn hương, hưu tức tam nguyệt, nhưng thính thủ dụng" 令馳還鄉, 休息三月, 仍聽取用 (Thư mộc lan 雌木蘭) Truyền lệnh cho về làng, nghỉ ngơi ba tháng, chờ được bổ dụng.
7. (Danh) Tai. ◎ Như: "bế mục tắc thính" 閉目塞聽 nhắm mắt bưng tai.
8. (Danh) Dịch âm Anh ngữ "tin". Lượng từ: hộp, chai, lọ. ◎ Như: "nhất thính nãi phấn" 一聽奶粉 một lọ phấn trang sức.
9. (Danh) Họ "Thính".
10. Một âm là "thinh". (Danh) Tòa, sảnh. § Thông "thính" 廳. ◎ Như: "thinh sự" 聽事 tòa giữa, tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghe theo. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sĩ Úy dĩ chứng Tĩnh Quách Quân, Tĩnh Quách Quân bất thính, Sĩ Úy từ nhi khứ" 士尉以證靖郭君, 靖郭君不聽, 士尉辭而去 (Tề sách nhất 齊策一) Sĩ Úy vạch rõ (những tật xấu của Tề Mạo Biện 齊貌辨), Tĩnh Quách Quân không nghe theo, Sĩ Úy bèn cáo từ mà ra đi.
3. (Động) Thuận theo, phục tòng. ◎ Như: "thính giáo" 聽教 vâng nghe lời dạy bảo.
4. (Động) Xử đoán, xét xử. ◎ Như: "thính tụng" 聽訟 xử kiện.
5. (Động) Mặc, mặc kệ. ◎ Như: "thính kì sở chi" 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kí phi thống dưỡng, thính chi khả hĩ" 既非痛癢, 聽之可矣 (Tiên nhân đảo 仙人島) Đã không đau ngứa nữa, thì cứ kệ vậy được rồi.
6. (Động) Đợi chờ. ◇ Từ Vị 徐渭: "Lệnh trì hoàn hương, hưu tức tam nguyệt, nhưng thính thủ dụng" 令馳還鄉, 休息三月, 仍聽取用 (Thư mộc lan 雌木蘭) Truyền lệnh cho về làng, nghỉ ngơi ba tháng, chờ được bổ dụng.
7. (Danh) Tai. ◎ Như: "bế mục tắc thính" 閉目塞聽 nhắm mắt bưng tai.
8. (Danh) Dịch âm Anh ngữ "tin". Lượng từ: hộp, chai, lọ. ◎ Như: "nhất thính nãi phấn" 一聽奶粉 một lọ phấn trang sức.
9. (Danh) Họ "Thính".
10. Một âm là "thinh". (Danh) Tòa, sảnh. § Thông "thính" 廳. ◎ Như: "thinh sự" 聽事 tòa giữa, tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuận theo, như thính giáo 聽教 vâng nghe lời dạy bảo.
③ Xử đoán, như thính tụng 聽訟 xử kiện.
④ Mặc, mặc kệ. Như thính kì sở chi 聽其所之 mặc kệ đi đâu thì đi.
⑤ Ðợi chờ.
⑥ Một âm là thinh. Tòa giữa gọi là thinh sự 聽事 tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nghe theo, thuận theo, vâng theo, tiếp thụ ý kiến: 不聽話 Không nghe lời; 我告訴他了,他不聽 Tôi đã bảo anh ấy rồi, nhưng anh ấy không nghe; 聽教 Vâng theo lời dạy bảo; 言聽計從 Đều thuận theo lời nói và kế sách (của họ) (Ngụy thư: Thôi Hạo liệt truyện);
③ Mặc, mặc kệ, để mặc cho: 聽其自然 Mặc cho tự nhiên, tùy; 聽憑人家擺布 Mặc người ta muốn làm sao thì làm; 聽 其所之 Mặc cho đi đâu thì đi; 這個也只要在其人,說不得聽天由命 Việc này cũng tùy ở người đó quyết định, không thể nói là để mặc cho trời (Thẩm Mục Phổ: Vọng giang đình);
④ (đph) Hộp: 三聽豬肉罐頭 Ba hộp thịt lợn;
⑤ (văn) Tai mắt: 且仁人之用十里之國,則將有百里之聽 Người nhân cai trị một nước vuông mười dặm thì sẽ có con mắt đạt thấu tới trăm dặm (Tuân tử);
⑥ (văn) Sảnh, sảnh đường (dùng như 廳, bộ 广);
⑦ (văn) Xử đoán, xét xử: 聽訟,吾猶人也 Xử kiện thì ta cũng làm giống như người khác được vậy (Luận ngữ);
⑧ (văn) Xử lí, xử trí: 兼聽萬事 Xử lí cùng lúc nhiều việc (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động (để đạt được mục đích nào đó) ◇ Ba Kim 巴金: "Tha đích hoạt động, tha đích công tác, tha đích chí nguyện, tha đô bất nhượng gia lí đích nhân tri đạo" 他的活動, 他的工作, 他的志願, 他都不讓家裏的人知道 (Gia 家, Nhị ngũ) Mọi hành động của ông, công việc làm cũng như chí nguyện của mình, ông đều không để cho người trong nhà biết tới.
3. Dao động, lung lay, không ổn định. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thùy tri Cẩu Nhi lợi danh tâm thậm trọng, thính như thử nhất thuyết, tâm hạ tiện hữu ta hoạt động khởi lai" 誰知狗兒利名心甚重, 聽如此一說, 心下便有些活動起來 (Đệ lục hồi) Ai ngờ Cẩu Nhi vốn nặng lòng danh lợi, vừa nghe nói thế, trong lòng đã hơi rục rịch.
4. Linh hoạt, hoạt bát.
5. Rời, tháo lắp được.
6. Kinh tế dư dả.
7. Chạy chọt, xoay xở, đút lót.
8. Có hành vi dâm dục không phải phép. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Na Dương Thị niên tam thập lục tuế, mạo pha bất xú, dã khẳng dữ nhân hoạt động" 那楊氏年三十六歲, 貌頗不醜, 也肯與人活動 (Nhất văn tiền tiểu khích tạo kì oan 一文錢小隙造奇冤) Nàng Dương Thị này ba mươi sáu tuổi, nhan sắc không xấu, cũng đã muốn cùng người khác tư tình dâm dục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. số thừa, số dư, số lẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" 奇計 kế không lường được, "hi kì cổ quái" 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì" 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí 史記: "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" 偶 chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" 數奇 thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy 王維: "Lí Quảng vô công duyên số cơ" 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Số lẻ: 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎ Như: "kì kế" 奇計 kế không lường được, "hi kì cổ quái" 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, "kì mưu quái lược" 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì" 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎ Như: "xuất kì chế thắng" 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Thái kí kì phong, oản diệc kì đại" 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇ Sử Kí 史記: "Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu" 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã" 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
8. Một âm là "cơ". (Tính) Lẻ. § Đối lại với "ngẫu" 偶 chẵn. ◎ Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎ Như: "số cơ" 數奇 thời vận trắc trở. ◇ Vương Duy 王維: "Lí Quảng vô công duyên số cơ" 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎ Như: "nhất bách hữu cơ" 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng;
③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ;
④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sự việc quan trọng và bí mật. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhập quản cơ mật, triều chánh dĩ trị" 入管機密, 朝政以治 (Vương trọng tuyên lụy 王仲宣誄).
3. Cẩn thận giấu kín, bảo mật. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Lão đệ, nhĩ thiên vạn yếu cơ mật, giá thị ngã thiếp thân đích cơ thiếp đô bất tri đạo đích" 老弟, 你千萬要機密, 這是我貼身的姬妾都不知道的 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
4. Trọng yếu và bí mật. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá gian tiểu hoa thính đương niên thị tác vi nhất cá đàm cơ mật thoại đích địa phương" 這間小花廳當年是作為一個談機密話的地方 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
5. Ngày xưa chỉ người trông coi phòng cơ mật ở huyện nha.
6. Đình đương, hoàn tất (phương ngôn). ◇ Hoa Thuần 華純: "Nhân gia Trương Thất thống thập đoạt cơ mật lạp, khán cha môn thậm hội tài năng thập đoạt hoàn lí!" 人家張七統拾奪機密啦, 看咱們甚會才能拾奪完哩! (Đẳng ương ca kịch 等秧歌劇, Đại gia hảo 大家好).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghển cổ, kiễng chân mà đứng. ◇ Hán Thư 漢書: "Sĩ tốt giai San Đông nhân, tủng nhi vọng quy" 士卒皆山東人, 竦而望歸 (Hàn Vương Tín truyện 韓王信傳) Quân sĩ đều là người Sơn Đông, nghển cổ kiễng chân mong về.
3. (Động) Đứng thẳng, dựng đứng. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Tích thạch tủng lưỡng khê" 積石竦兩溪 (Phát quy lại tam bộc bố vọng Lưỡng Khê 發歸瀨三瀑布望兩溪 Đá chồng chất đứng thẳng ở Lưỡng Khê.
4. (Động) Cầm, nắm. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tủng trường kiếm hề ủng ấu ngải" 竦長劍兮擁幼艾 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Cầm kiếm dài hề che chở trẻ già.
5. (Động) Phấn chấn. ◇ Hán Thư 漢書: "Hậu tước lộc, tủng tinh thần, cử thiên hạ dĩ cầu chi hĩ" 厚爵祿, 竦精神, 舉天下以求之矣 (Giao tự chí hạ 郊祀志下) Nhiều tước vị bổng lộc, phấn chấn tinh thần, cả thiên hạ lấy làm mong mỏi vậy.
6. (Động) Sợ hãi, kinh hoảng. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Minh quân vô vi ư thượng, Quần thần tủng cụ hồ hạ" 明君無為於上, 群臣竦懼乎下 (Chủ đạo 主道) Vua sáng suốt vô vi ở trên, Bề tôi kinh sợ ở dưới.
7. (Phó) Một cách cung kính. ◎ Như: "tủng thính" 竦聽 kính cẩn lắng nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Sợ, động.
③ Cất lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 悚 [sông] (bộ 忄);
③ Cất lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không chịu nổi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Vân thính tha thiều đao đích bất kham, tiện khởi thân cáo từ" 賈芸聽他韶刀的不堪, 便起身告辭 (Đệ nhị thập tứ hồi) Giả Vân thấy ông cậu nói lải nhải không chịu nổi, liền đứng dậy xin về.
3. Không nỡ, bất nhẫn tâm.
4. Không thể, bất khả, bất năng. ◇ Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: "San trung hà sở hữu, Lĩnh thượng đa bạch vân, Chỉ khả tự di duyệt, Bất kham trì tặng quân" 山中何所有, 嶺上多白雲, 只可自怡悅, 不堪持贈君 (Chiếu vấn san trung hà sở hữu 詔問山中何所有, Phú thi dĩ đáp 賦詩以答) Trong núi có gì, trên đỉnh núi có nhiều mây trắng, chỉ có thể tự mình vui thích, không thể đem tặng anh.
5. Rất, quá (dùng sau hình dung từ).
6. Rất xấu, kém, tệ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mỗi nhật chỉ mệnh nhân đoan liễu thái phạn đáo tha phòng trung khứ cật. Na trà phạn đô hệ bất kham chi vật. Bình Nhi khán bất quá, tự kỉ nã tiền xuất lai lộng thái cấp tha cật" 每日只命人端了菜飯到他房中去吃. 那茶飯都系不堪之物. 平兒看不過, 自己拿錢出來弄菜給他吃 (Đệ lục thập cửu hồi) Mỗi ngày chỉ sai người đem cơm vào buồng cho chị ấy ăn. Đồ ăn đều là thứ không thể nuốt được. Bình Nhi thấy thế không đành lòng, tự mình bỏ tiền ra mua thức ăn cho chị ấy ăn.
7. Không... lắm. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: "Trương chủ quản khán kiến nhất cá phụ nữ, thân thượng y phục bất kham tề chỉnh, đầu thượng bồng tông" 張主管看見一個婦女, 身上衣服不堪齊整, 頭上蓬鬆 (Chí thành Trương chủ quản 志誠張主管) Chủ quản Trương nhìn thấy một người đàn bà, quần áo mặc không ngay ngắn lắm, đầu tóc rối bù.
Từ điển trích dẫn
2. Cảm động, bội phục. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tương Vân thính liễu, tâm trung tự thị cảm phục, cực tán tha tưởng đắc chu đáo" 湘雲聽了, 心中自是感服, 極贊他想得周到 (Đệ tam thập thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.