Từ điển trích dẫn

1. Cái bàn chải (khí cụ để cạo rửa, mài, ...). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tha mỗi nhật tại điếm lí, thủ lí nã trước nhất cá xoát tử xoát đầu cân" , (Đệ thập cửu hồi).
2. Trong các tiểu thuyết xưa, (tiếng mắng, chửi) chỉ người ngớ ngẩn, khờ khạo...; cũng chỉ kẻ ăn chơi, đàng điếm... ◇ Thủy hử truyện : "Giá cá xoát tử tuyệt đắc khẩn, nhĩ khán ngã trước ta điềm đường, mạt tại giá tư tị thượng, chỉ khiếu tha thỉ bất trước" , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Tên đàng điếm này coi bộ bám riết lắm rồi, để tao quết cho tí đường vào mũi, còn là phải liếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn chải.

Từ điển trích dẫn

1. Cây chêm. § Thường làm bằng gỗ hoặc tre, một đầu bằng, một đầu nhọn, dùng để chêm hoặc chận một chỗ hổng cho chặt lại. ◇ Thủy hử truyện : "Thủy để hạ tảo toản khởi tam tứ bách thủy quân, tận bả thuyền vĩ tiết tử bạt liễu, thủy đô cổn nhập thuyền lí lai" , , (Đệ ngũ ngũ hồi) Bỗng có ba bốn trăm thủy quân từ dưới nước nhô lên, rút hết những nút chêm ở đàng sau lái thuyền, nước chảy ùa vào thuyền.
2. Tỉ dụ người hoặc sự vật dùng để chêm, đệm. ◇ Bình Chú : "(Ngã quân) bả đệ nhất cá tiết tử tắc tiến liễu địch nhân phòng thủ đích nam ngạn" () (Chuyển chiến Giang Hoài Hà Hán ).
3. Đoạn văn dẫn nhập cho từng chương, hồi... (trong tuồng hoặc tiểu thuyết). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Cứu cánh Vương Miện hà tằng tố quá nhất nhật quan? Sở dĩ biểu bạch nhất phiên. Giá bất quá thị cá tiết tử, hạ diện hoàn hữu chánh văn" ? . , (Đệ nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Rất đúng, quả nhiên. ◎ Như: "đoan đích như thử" đúng như thế, "đoan đích thị khổ" quả thực là khổ.
2. Cứu cánh, rốt cuộc.
3. Đầu đuôi, kĩ càng từ đầu tới cuối. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Phu nhân đáo kinh tiện tri đoan đích, hưu đắc ưu lự" 便, (Thác trảm thôi ninh ) Phu nhân tới kinh đô liền biết rõ đầu đuôi, hết còn lo lắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất đúng, từ đầu đến cuối đều đúng như vậy — Quả nhiên. Chẳng hạn Đoan đích như thử ( đúng như thế ).

Từ điển trích dẫn

1. Tin tức chẳng lành, tin về chết chóc. ☆ Tương tự: "ngạc háo" . ★ Tương phản: "hỉ tín" . ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Tiên trước nhân khứ đáo Vương Lão Viên Ngoại gia báo liễu hung tín" (Thác trảm thôi ninh ) Trước sai người đến nhà Vương Lão Viên Ngoại báo tin dữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tức chẳng lành.

Từ điển trích dẫn

1. (Ánh sáng) lập lòe, lấp lánh, chớp tắt. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Chỉ kiến châu quang thiểm thước, bảo sắc huy hoàng, thậm thị khả ái" , , (Tương hưng ca trùng hội trân châu sam ).
2. Chợt ẩn chợt hiện, biến động không định. ◇ Anh liệt truyện : "Gia huynh dã năng sử lưỡng điều thiết tiên, ước tam thập dư cân, vận đắc bách bàn thiểm thước" 使, , (Đê thất hồi).
3. Hiện ra, lộ ra. ◇ Sa Đinh : "Tha bộ lí khinh khoái, phong nhuận đích kiểm đản thượng thiểm thước trước đắc ý đích hạnh phúc đích hoan tiếu" , (Khốn thú kí , Thập).
4. (Nói) úp mở, mập mờ. ◇ Kiếp dư hôi : "Tha thuyết thoại thuyết đắc như thử thiểm thước, tất định tri đạo lệnh điệt đích sở tại" , (Đệ thập tứ hồi).
5. Tỉ dụ ngắn ngủi, mờ nhạt, không sâu đậm. ◎ Như: "chỉ đắc nhất thiểm thước đích ấn tượng" .

Từ điển trích dẫn

1. Chứng trạng của bệnh tật. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Chỉ nhân nhất cá phú ông, dã phạm trước vô nhi đích bệnh chứng, khởi tri dã hệ hữu nhi, bị nhân tàng quá" , , , (Quyển tam thập bát).
2. Phiếm chỉ bệnh tật. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Thứ nhật hôn mê bất tỉnh, khiếu hoán dã bất đáp ứng, chánh bất tri thập ma bệnh chứng" , , (Náo âm ti tư mã mạo đoán ngục ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự phát lộ bệnh tật trên thân thể.

Từ điển trích dẫn

1. Qua lại, giao tế, vãng lai. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thả thuyết Tiểu Nga tại gia đa nhàn, thừa không, tiện khứ giao kết na lân cận tả hữu chi nhân" , , 便 (Quyển thập cửu).
2. Thông đồng, câu kết. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tha gia lí giao kết khâm phạm, tàng trứ khâm tang" , (Đệ thập tam hồi).
3. Liên tiếp nhau, nối liền nhau. ◇ Phùng Chí : "Cửu tiên điện ngân tỉnh, hữu lê nhị chu, chi diệp giao kết, cung trung hô vi thư hùng thụ" 殿, , , (Vân Tiên tạp kí , Quyển tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắt chặc mối liên lạc với nhau — Đoan chắc với nhau về việc gì.

biểu đạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

biểu đạt, tỏ rõ

Từ điển trích dẫn

1. Đem tư tưởng cảm tình bày tỏ cho người khác biết. ◇ Ba Kim : "Ngã chánh thị nhân vi bất thiện ư giảng thoại, hữu cảm tình biểu đạt bất xuất lai, tài cầu trợ ư chỉ bút, dụng tiểu thuyết đích tình cảnh phát tiết tự kỉ đích ái hòa hận, tòng độc giả biến thành liễu tác gia" , , , , (Ngã hòa văn học ).

Từ điển trích dẫn

1. Có năng lực làm việc, cán luyện.
2. Nô bộc chuyên làm việc thu mua. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Thiệu Vương giáo cán biện khứ phân phó lâm an phủ, tức thì sai nhất cá tập bộ sứ thần" , 使 (Niễn ngọc Quan Âm ).
3. Biện lí, xử lí. ◇ Bành Thừa : "Nhất nhật, Trần vị tư viết: Trạch trung dục hội nhất nhị nữ khách, hà nhân khả sử cán biện?" , : , 使? (Tục mặc khách huy tê , Tư lại khôi kiệt giảo quái ).
4. Tên chức quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc siêng năng, giỏi giang.

đặc điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

đặc điểm, tính chất riêng

Từ điển trích dẫn

1. Những chỗ mà người hoặc sự vật vốn có riêng biệt. ☆ Tương tự: "đặc tính" , "đặc chất" , "đặc trưng" , "đặc sắc" . ◇ Lỗ Tấn : "Yếu cực tỉnh kiệm đích hoạch xuất nhất cá nhân đích đặc điểm, tối hảo thị họa tha đích nhãn tình" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Ngã chẩm ma tố khởi tiểu thuyết lai ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.