chước, kiểu
hé ㄏㄜˊ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

chước

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên buộc sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. ◇ Mạnh Tử : "Tư viên cung chước nhi xạ chi" (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.
2. Một âm là "kiểu". (Động) Nộp. ◎ Như: "kiểu thuế" nộp thuế, "bạn quân kiểu giới đầu hàng liễu" quân phản loạn nộp khí giới đầu hàng.
3. (Động) Quẫy, quật. § Thông "giảo" . ◇ Thủy hử truyện : "Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu" , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.
4. (Động) Quấn quanh, ràng rịt. ◇ Từ Quang Phổ : "Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng" (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nộp, đóng: Nộp tiền; Nộp súng;
② Tước: Tước súng của quân địch;
③ (văn) Mang trả;
④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống — Cột dây vào tên mà bắn — Một âm là Kiều.

kiểu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. ◇ Mạnh Tử : "Tư viên cung chước nhi xạ chi" (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.
2. Một âm là "kiểu". (Động) Nộp. ◎ Như: "kiểu thuế" nộp thuế, "bạn quân kiểu giới đầu hàng liễu" quân phản loạn nộp khí giới đầu hàng.
3. (Động) Quẫy, quật. § Thông "giảo" . ◇ Thủy hử truyện : "Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu" , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.
4. (Động) Quấn quanh, ràng rịt. ◇ Từ Quang Phổ : "Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng" (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nộp, đóng: Nộp tiền; Nộp súng;
② Tước: Tước súng của quân địch;
③ (văn) Mang trả;
④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dây buộc chéo qua lại — Một âm là Chước.
trữ
shū ㄕㄨ

trữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thảo ra, tuôn ra
2. cởi ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Múc ra. ◇ Khổng Dĩnh Đạt : "Vị trữ mễ dĩ xuất cữu dã" (Sớ ).
2. (Động) Tháo ra, tuôn ra, bày tỏ, biểu đạt, phát tiết. ◎ Như: "nhất trữ ngu ý" tuôn hết ý mọn ra.
3. (Động) Cởi, gỡ, giải trừ. ◎ Như: "trữ niệm" cởi hết sự lo nghĩ, "trữ nạn" gỡ nạn.
4. (Động) Vót, gọt, tước. ◇ Từ Quang Khải : "Quản chi hạ đoan, trữ chi dĩ hợp ư đồng" , (Nông chánh toàn thư , Quyển thập cửu ).

Từ điển Thiều Chửu

① Thảo ra, tuôn ra, như nhất trữ ngu ý một tuôn hết ý mỏn mọn ra.
② Cởi, như trữ niệm cởi hết sự lo nghĩ, trữ nạn gỡ nạn, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuôn ra. (Ngr) Phát biểu, biểu hiện: Mọi người đều phát biểu ý kiến của mình; Tuôn hết ý kiến ra;
② Cởi, gỡ: Cởi hết sự lo nghĩ; Gỡ nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Múc lên.

Từ ghép 1

phiên, phản
fǎn ㄈㄢˇ

phiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

phản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trả lại. ◇ Sưu Thần Kí : "Phản nhữ trâm" (Quyển tứ) Trả lại mi cái trâm.
2. (Động) Trở lại, quay về. ◇ Nguyễn Du : "Thận vật tái phản linh nhân xuy" (Phản chiêu hồn ) Đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa (nói với Khuất Nguyên).
3. (Động) Chiếu lại. ◎ Như: "hồi quang phản chiếu" .
4. (Động) Thay đổi. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phản sắt nhi huyền" (Hiếu hạnh lãm ) Đổi cái đàn sắt mà gảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trả lại.
② Trở lại. Nguyễn Du : Thận vật tái phản linh nhân xi (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở về, trở lại: Đi và trở về; Trở về quê hương; Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa;
② Trả lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về. Quay về. Như chữ Phản — Lại. Lại nữa.

Từ ghép 3

sỉ, xỉ, đá
chǐ ㄔˇ, duō ㄉㄨㄛ

sỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

há miệng

Từ điển Thiều Chửu

① Há miệng. Cũng đọc là đá, trong thần chú thường dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Há miệng;
② Run. 【】sỉ sách [duosuo] Run cầm cập, lập cập, lẩy bẩy.

Từ ghép 1

xỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Miệng há. ◇ Lí Ngữ Trưng Thật : "Khẩu xỉ giáp trùng xuất, Lân tiêm tuyết tranh quang" , (Thực lư ngư ) Miệng há, hai má lồi ra, Vảy nhỏ trắng lấp lánh.
2. (Động) § Xem "xỉ sách" .
3. Cũng đọc là "đá".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Há miệng lớn ra — Nhả ra. Thả ra. Buông ra — To lớn. Rộng lớn — Tiếng ồn ào của nhiều người.

Từ ghép 1

đá

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Miệng há. ◇ Lí Ngữ Trưng Thật : "Khẩu xỉ giáp trùng xuất, Lân tiêm tuyết tranh quang" , (Thực lư ngư ) Miệng há, hai má lồi ra, Vảy nhỏ trắng lấp lánh.
2. (Động) § Xem "xỉ sách" .
3. Cũng đọc là "đá".

Từ điển Thiều Chửu

① Há miệng. Cũng đọc là đá, trong thần chú thường dùng.
nhẫm
rěn ㄖㄣˇ

nhẫm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thứ đậu to
2. nhu mì, nhu nhược

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ cây đậu to, hoa trắng, hạt dùng làm thuốc hoặc ép ra dầu được. Còn gọi là "bạch tô" hoặc "nhẫm hồ ma" .
2. (Tính) Nhu mì, nhu nhược, hèn nhát. ◇ Luận Ngữ : "Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư" , , 穿 (Dương Hóa ) Những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng hèn yếu, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
3. (Phó) "Nhẫm nhiễm" thấm thoát. ◇ Thủy hử truyện : "Bất giác nhẫm nhiễm quang âm, tảo quá bán niên chi thượng" , (Đệ nhị hồi) Chẳng hay thấm thoát tháng ngày, đã quá nửa năm. § Cũng nói là "nhiễm nhẫm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ đậu to.
② Nhu mì, nhu nhược, mềm. Luận ngữ : Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 穿 (Dương hóa ) những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
③ Nhẫm nhiễm thấm thoát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bạch tô (làm thuốc bắc, hạt có thể ép dầu);
② (văn) Mềm yếu: Ngoài mạnh trong yếu;
③ 【】nhẫm nhiễm [rânrăn] (Thì giờ) thắm thoát trôi qua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, hạt ép thành thứ dầu để quét lên áo tơi lá, hoặc nón lá. Hạt này cũng ăn được — Mềm mại.

Từ ghép 2

sáo, sóc
shuò ㄕㄨㄛˋ

sáo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái giáo dài
2. một trò đánh cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây giáo dài. § Tức "trường mâu" . Ta quen đọc là "sáo". ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Nguyễn Trãi : "Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền" (Thần Phù hải khẩu ) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.
2. (Danh) Một trò đánh cờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo.
② Một trò đánh cờ.

sóc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái giáo dài
2. một trò đánh cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây giáo dài. § Tức "trường mâu" . Ta quen đọc là "sáo". ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Nguyễn Trãi : "Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền" (Thần Phù hải khẩu ) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.
2. (Danh) Một trò đánh cờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo.
② Một trò đánh cờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây giáo dài;
② Một trò chơi đánh cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dáo có cán dài. Ta quen đọc Sáo. Thơ Trần Quang Khải đời Trần có câu: » Đoạt sóc Chương dương độ « ( cướp dáo giặc ở bến Chương dương ).
ô
wū ㄨ

ô

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tiếng than)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) "Ô hô" : Biểu thị cảm thán. ◇ Vương Bột : Ô hô! Thắng địa bất thường, thịnh diên nan tái ! , (Đằng Vương các tự ) Than ôi! Chốn danh thắng không còn mãi, thịnh yến khó gặp lại.
2. (Thán) "Ô hô" : Biểu thị khen ngợi, tán thán.
3. (Động) "Ô hô" : Mượn chỉ chết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tự kỉ khí đích lão bệnh phát tác, tam ngũ nhật quang cảnh, ô hô tử liễu" , , (Đệ thâp lục hồi) Vì tức giận quá, bệnh cũ tái phát, được ba bốn hôm trời, thì chết mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ô hô than ôi!
② Ô ô tiếng hát ô ố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu, tỏ sự ngạc nhiên, hoặc than thở.

Từ ghép 5

tiệp
xiè ㄒㄧㄝˋ

tiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đế gỗ của giày
2. cái guốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Guốc gỗ.
2. (Danh) Đế bằng gỗ của giày thời xưa. ◇ Nam sử : "Bí thiếu bần, trú nhật chước tiệp vi nghiệp, dạ độc thư tùy nguyệt quang" , , (Giang Bí truyện ) (Giang) Bí thuở nhỏ nhà nghèo, ban ngày làm nghề đẽo đế gỗ giày, ban đêm đọc sách dưới ánh trăng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái guốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đế gỗ của giày (thời xưa);
② Guốc gỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiệp .
tuyết
xuě ㄒㄩㄝˇ

tuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuyết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tuyết (mưa gặp lạnh rơi xuống từng hạt như thủy tinh trắng). ◇ Nguyễn Du : "Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà" (Từ Châu đạo trung ) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇ Đỗ Phủ : "Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi" , (Mạnh đông ). 2) Hoa trắng. ◇ Độc Cô Cập : "Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết" , (Đồng sầm lang trung truân điền... ). 3) Chim trắng. ◇ Lô Luân : "Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì" , 滿 (Phú đắc bạch âu ca... 使). 4) Cá. ◇ Giả Đảo : "Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng" , , , (Song ngư dao ). 5) Sóng nước. ◇ Ôn Đình Quân : "Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi" , (Phất vũ từ ). 6) Rượu trắng. ◇ Lí Hàm Dụng : "Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế" , (Phú quý khúc ). 7) Tóc trắng. ◇ Vi Trang : "Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu" , 滿 (Thanh Hà huyện lâu tác ). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇ Ân Nghiêu Phiên : "Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần" , (Tặng duy nghiễm sư ).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ "Tuyết".
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎ Như: "tuyết cơ" da trắng, "tuyết y" áo trắng. ◇ Lí Bạch : "Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết" , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎ Như: "tuyết cách" phẩm cách cao khiết. ◇ Dương Vạn Lí : "Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên" , (Tống hương dư văn minh ) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ" , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎ Như: "tuyết sỉ" rửa nhục, "chiêu tuyết" tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "tuyết khấp" lau nước mắt, "tuyết phiền" tiêu trừ phiền muộn, "tuyết thế" chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇ Lí Triệu : "Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân" , . : (Đường quốc sử bổ , Quyển thượng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa . Nguyễn Du : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
② Rửa. Như tuyết sỉ rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết .
③ Lau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuyết;
② Trắng như tuyết, đầy tuyết;
③ Kem lạnh;
④ Rửa, trả thù: Rửa nhục;
⑤ (văn) Lau sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi nước trong không khí gặp lạnh kết lại mà rơi xuống. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Sạch như nước, trắng như ngà, trong như Tuyết « — Trong sạch — Trừ sạch.

Từ ghép 21

tích
xī ㄒㄧ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếc nuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau tiếc, bi thương. ◎ Như: "thâm kham thống tích" rất đáng tiếc nhớ lắm.
2. (Động) Quý trọng, yêu quý, không bỏ được. ◎ Như: "thốn âm khả tích" một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ◇ Bạch Cư Dị : "Tích hoa bất tảo địa" (Nhật trường ) Yêu quý hoa (nên) không quét đất.
3. (Động) Tham, keo kiệt. ◎ Như: "lận tích" keo bẩn, bủn xỉn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau tiếc. Nhận thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích rất đáng tiếc nhớ lắm.
② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
③ Tham, keo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quý trọng, quý mến, yêu tiếc: Quý trọng của công; Quý trọng từ tí thời gian;
② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: Không tiếc gì vốn liếng; Tiếc là chưa thành công; Tiếc rẻ lắm;
③ Tham, keo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn — Thương xót. Tiếc thương.

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.