phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách ghi chép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử);
③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc);
④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân (phép toán)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh);
③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử);
④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện);
⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu);
⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí);
⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất);
⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám);
⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người);
⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí);
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hậu duệ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con cháu đời sau. ◎ Như: ◎ Như: "hậu tự" 後嗣 con cháu đời sau.
3. (Danh) Người tiếp tục chức vụ.
4. (Danh) Họ "Tự".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đầu mối sự việc, khai đoan. ◎ Như: "tựu tự" 就緒 gỡ ra mối (sự đã xong hẳn), "thiên đầu vạn tự" 千頭萬緒 muôn đầu nghìn mối (bối rối ngổn ngang), "tự ngôn" 緒言 lời nói mở đầu.
3. (Danh) Sự nghiệp, sự việc gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là "tự". ◎ Như: "công tự" 功緒 công nghiệp, "tông tự" 宗緒 đời nối, dòng dõi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vũ Vương toản Thái Vương, Vương Quý, Văn Vương chi tự" 武王纘大王, 王季, 文王之緒 (Trung Dung 中庸) Vũ Vương kế thừa sự nghiệp của Thái Vương, Vương Quý và Văn Vương.
4. (Danh) Mối nghĩ, tâm niệm, tâm cảnh. ◎ Như: "ý tự" 思緒 ý nghĩ (càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy), "tình tự" 情緒 mối tình, "sầu tự" 愁緒 mối sầu.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Tính) Thừa, còn lại, rớt lại. ◎ Như: "tự dư" 緒餘 tàn dư, "tự phong" 緒風 gió rớt, gió còn thừa lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự 功緒 công nghiệp, tông tự 宗緒 đời nối, dòng dõi, v.v.
③ Mối nghĩ, như ý tự 思緒 ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự 情緒 mối tình, sầu tự 愁緒 mối sầu, v.v.
④ Thừa, như tự dư 緒餘 cái đã tàn rớt lại.
⑤ Bày, như tự ngôn 緒言 lời nói mở đầu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tâm tình, ý nghĩ: 心緒 Tâm tư;
③ Sự nghiệp: 功緒Công lao sự nghiệp;
④ Tàn dư, thừa, sót lại: 緒餘 Tàn dư còn lại;
⑤ Bày: 緒言Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách);
⑥ [Xù] (Họ) Tự.
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tản ra, phân bố.
3. (Động) Sinh sôi nẩy nở, nhung nhúc. ◎ Như: "phồn diễn" 繁衍 sinh sôi đông đúc.
4. (Tính) Rộng, lớn.
5. (Tính) Vui vẻ, hoan lạc.
6. (Tính) Dư, thừa. ◎ Như: "diễn tự" 衍字 chữ thừa.
7. (Danh) Đất thấp và bằng phẳng.
8. (Danh) Sườn núi.
9. (Danh) Đầm nước, chằm.
10. (Danh) Đồ đựng bằng tre (sọt, ...).
11. (Danh) Tế "Diễn".
12. (Danh) Họ "Diễn".
Từ điển Thiều Chửu
② Thế đất rộng phẳng mà thấp gọi là diễn. Như chằm cát gọi là sa diễn 沙衍, đất cao thấp gập ghềnh gọi là phần diễn 墳衍.
③ Bò dài, lan rộng, như man diễn 蔓衍 bò dài, tư diễn 滋衍 nhung nhúc, sinh sôi nẩy nở. Làm việc không thiết thực, chỉ bôi xoa bề ngoài gọi là phu diễn 敷衍.
④ Diễn số tính ra, Kinh dịch nói số đại diễn 大衍 có năm mươi số, vì thế này mới thông dụng chữ đại diễn là số năm mươi.
⑤ Tốt, ngon.
⑥ Ðất tốt màu.
⑦ Sườn núi.
⑧ Một âm là diên. Tế diên.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tản ra, phân bố.
3. (Động) Sinh sôi nẩy nở, nhung nhúc. ◎ Như: "phồn diễn" 繁衍 sinh sôi đông đúc.
4. (Tính) Rộng, lớn.
5. (Tính) Vui vẻ, hoan lạc.
6. (Tính) Dư, thừa. ◎ Như: "diễn tự" 衍字 chữ thừa.
7. (Danh) Đất thấp và bằng phẳng.
8. (Danh) Sườn núi.
9. (Danh) Đầm nước, chằm.
10. (Danh) Đồ đựng bằng tre (sọt, ...).
11. (Danh) Tế "Diễn".
12. (Danh) Họ "Diễn".
Từ điển Thiều Chửu
② Thế đất rộng phẳng mà thấp gọi là diễn. Như chằm cát gọi là sa diễn 沙衍, đất cao thấp gập ghềnh gọi là phần diễn 墳衍.
③ Bò dài, lan rộng, như man diễn 蔓衍 bò dài, tư diễn 滋衍 nhung nhúc, sinh sôi nẩy nở. Làm việc không thiết thực, chỉ bôi xoa bề ngoài gọi là phu diễn 敷衍.
④ Diễn số tính ra, Kinh dịch nói số đại diễn 大衍 có năm mươi số, vì thế này mới thông dụng chữ đại diễn là số năm mươi.
⑤ Tốt, ngon.
⑥ Ðất tốt màu.
⑦ Sườn núi.
⑧ Một âm là diên. Tế diên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phát triển, mở rộng;
③ Đầy rẫy, dư dật, thừa;
④ (Đất, đồng bằng) bằng phẳng: 沙衍 Chằm cát; 填衍 Đất gập ghềnh;
⑤ Bò dài, lan rộng: 蔓衍 Bò dài ra; 滋衍 Sinh sôi nảy nở;
⑥ Diễn số tính ra: 大衍 Số đại diễn (trong Kinh Dịch), số năm mươi;
⑦ Đất màu mỡ;
⑧ Tốt, ngon;
⑨ Câu chữ thừa trong sách (do in sai, chép sai): 衍文 Chữ thừa;
⑩ Sườn núi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hứng, đón lấy, nhận lấy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chịu, nhận, tiếp thụ. ◎ Như: "thừa vận" 承運 chịu vận trời, "thừa ân" 承恩 chịu ơn.
3. (Động) Hứng, đón lấy. ◎ Như: "dĩ bồn thừa vũ" 以盆承雨 lấy chậu hứng nước mưa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khí nhất hô, hữu hoàn tự khẩu trung xuất, trực thượng nhập ư nguyệt trung; nhất hấp, triếp phục lạc, dĩ khẩu thừa chi, tắc hựu hô chi: như thị bất dĩ" 氣一呼, 有丸自口中出, 直上入於月中; 一吸,輒復落, 以口承之, 則又呼之: 如是不已 (Vương Lan 王蘭) Thở hơi ra, có một viên thuốc từ miệng phóng ra, lên thẳng mặt trăng; hít một cái thì (viên thuốc) lại rơi xuống, dùng miệng hứng lấy, rồi lại thở ra: như thế mãi không thôi.
4. (Động) Đương lấy, gánh vác, đảm đương, phụ trách. ◎ Như: "thừa phạp" 承乏 thay quyền giúp hộ, "thừa nhận" 承認 đảm đang nhận lấy.
5. (Động) Nối dõi, kế tục, tiếp theo. ◎ Như: "thừa điêu" 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, "thừa trọng" 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, "thừa thượng văn nhi ngôn" 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
6. (Danh) Phần kém. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử Sản tranh thừa" 子產爭承 (Chiêu Công thập tam niên 昭公十三年) Ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
7. (Danh) Họ "Thừa".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, như thừa vận 承運 chịu vận trời, thừa ân 承恩 chịu ơn, v.v. Người trên ban cho, kẻ dưới nhận lấy gọi là thừa.
③ Ðương lấy, như thừa phạp 承乏 thay quyền giúp hộ, thừa nhận 承認 đảm đang nhận lấy, v.v.
④ Phần kém, như Tử Sản tranh thừa 子產爭承 ông Tử Sản tranh lấy phần thuế kém.
⑤ Nối dõi, như thừa điêu 承祧 nối dõi giữ việc cúng tế, thừa trọng 承重 cháu nối chức con thờ ông bà, v.v.
⑥ Tiếp theo, như thừa thượng văn nhi ngôn 承上文而言 tiếp theo đoạn văn trên mà nói.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được (tiếng lễ phép): 承大家熱心招待 Được các bạn tiếp đãi niềm nở;
③ Gánh, chịu, gánh chịu, gánh vác: 責任由我承擔 Tôi sẽ gánh (chịu) trách nhiệm; 承恩 Chịu ơn;
④ Nhận: 承做 Nhận làm;
⑤ Thừa (thừa dịp, nhân lúc), tiếp, kế, nối: 承前續後 Kế trước nối sau; 承上文而言 Tiếp theo đoạn văn trên mà nói; 承祧 Nối dõi giữ việc cúng tế; 承間 Thừa dịp, thừa cơ hội; 忽見利生心,承虛入寇 Chợt thấy lợi thì sinh lòng tà vạy, thừa dịp sơ hở xông vào xâm chiếm (Bạch Cư Dị: Thỉnh bãi Hằng Châu binh sự nghi);
⑥ (văn) Vâng, vâng theo: 承雙堂之命 Vâng mệnh cha mẹ; 今丕承耿命 Nay vâng theo mệnh sáng;
⑦ (văn) Ngăn trở;
⑧ (văn) Phụ tá, giúp đỡ (dùng như 丞, bộ 一);
⑨ (văn) Ngăn cấm;
⑩ (văn) Phần kém: 子產爭承 Ông Tử Sản giành lấy phần thuế kém;
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Từ điển trích dẫn
2. Thừa kế tài sản hoặc sự nghiệp của tiên nhân. § Cũng gọi là "kế thừa" 繼承. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hoàng đế thừa tự, hải nội trắc vọng" 皇帝承嗣, 海內側望 (Đệ tứ hồi) Hoàng đế nối ngôi, bốn bể trông mong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông, phóng ra. ◎ Như: "thí tán" 施散 phóng ra cho người.
3. (Động) Giãn ra, cởi bỏ, buông thả. ◎ Như: "tán muộn" 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tắc tán tâm, nhị tắc giải khốn" 一則散心, 二則解困 (Đệ nhất hồi) Một là khuây khỏa nỗi lòng, hai là mở gỡ khó khăn.
4. Một âm là "tản". (Tính) Rời rạc, tạp loạn, không có quy tắc. ◎ Như: "tản loạn" 散亂 tản loạn, "tản mạn vô kỉ" 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
5. (Tính) Nhàn rỗi. ◎ Như: "nhàn tản" 閒散 rảnh rỗi, "tản nhân" 散人 người thừa (người không dùng cho đời), "tản xư" 散樗 tự nói nhún là kẻ vô dụng.
6. (Danh) Tên khúc đàn. ◎ Như: "Quảng Lăng tản" 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
7. (Danh) Thuốc tán, thuốc nghiền nhỏ thành bột. ◎ Như: "dược tản" 藥散 thuốc tán, "tiêu thử tản" 消暑散 thuốc tán chữa nóng sốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Buông, phóng ra, như thí tán 施散 phóng ra cho người.
③ Giãn ra, như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn.
④ Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
② Nhàn rỗi, như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản 樗散.
⑤ Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
④ Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rải rác, vãi tung: 散傳單 Rải truyền đơn; 天女散花 Tiên nữ tung hoa;
③ Để cho trí óc nghỉ ngơi, làm giãn, giải: 散悶 Giải buồn, giải khuây;
④ Giãn, thải: 散工人 Giãn thợ. Xem 散 [săn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông, phóng ra. ◎ Như: "thí tán" 施散 phóng ra cho người.
3. (Động) Giãn ra, cởi bỏ, buông thả. ◎ Như: "tán muộn" 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhất tắc tán tâm, nhị tắc giải khốn" 一則散心, 二則解困 (Đệ nhất hồi) Một là khuây khỏa nỗi lòng, hai là mở gỡ khó khăn.
4. Một âm là "tản". (Tính) Rời rạc, tạp loạn, không có quy tắc. ◎ Như: "tản loạn" 散亂 tản loạn, "tản mạn vô kỉ" 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
5. (Tính) Nhàn rỗi. ◎ Như: "nhàn tản" 閒散 rảnh rỗi, "tản nhân" 散人 người thừa (người không dùng cho đời), "tản xư" 散樗 tự nói nhún là kẻ vô dụng.
6. (Danh) Tên khúc đàn. ◎ Như: "Quảng Lăng tản" 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
7. (Danh) Thuốc tán, thuốc nghiền nhỏ thành bột. ◎ Như: "dược tản" 藥散 thuốc tán, "tiêu thử tản" 消暑散 thuốc tán chữa nóng sốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Buông, phóng ra, như thí tán 施散 phóng ra cho người.
③ Giãn ra, như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn.
④ Một âm là tản. Rời rạc, như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
② Nhàn rỗi, như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là su tản 樗散.
⑤ Tên khúc đàn, như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
④ Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhàn rỗi: 散人 Người nhàn rỗi, người thừa (vô dụng);
③ Tên khúc đàn: 廣陵散 Khúc đàn Quảng Lăng (của Kê Khang);
④ Thuốc bột, thuốc tán: 丸散 Thuốc viên và thuốc bột. Xem 散 [sàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tùy".
3. Một âm là "đọa". (Danh) Vật phẩm tế tự còn thừa lại.
4. (Danh) Tên một tế lễ thời cổ.
5. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. § Thông "đọa" 墮.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đọa. Thịt xé.
③ Tết Ðọa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Tùy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tùy".
3. Một âm là "đọa". (Danh) Vật phẩm tế tự còn thừa lại.
4. (Danh) Tên một tế lễ thời cổ.
5. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. § Thông "đọa" 墮.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đọa. Thịt xé.
③ Tết Ðọa.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quay, xoay, xoáy
3. đi tiểu, tiểu tiện
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎ Như: "bàn toàn" 盤旋 bay liệng, "hồi toàn" 回旋 xoay vòng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ" 天旋地轉迴龍馭, 到此躊躇不能去 (Trường hận ca 長恨歌) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
3. (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn" 及城陷, 賊縛巡等數十人坐, 且將戮, 巡起旋 (Trương Trung Thừa truyện hậu tự 張中丞傳後敘) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
4. (Tính) Lốc, xoáy. ◎ Như: "toàn phong" 旋風 gió lốc, "toàn oa" 旋渦 nước xoáy.
5. (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎ Như: "toàn phát toàn dũ" 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, "họa bất toàn chủng" 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót.
6. (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇ Chương Kiệt 章碣: "Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi" 旋看歌舞旋傳杯 (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 陪浙西王侍郎夜宴) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
7. (Phó) Lại. ◇ Triều Bổ Chi 晁補之: "Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh" 醉休醒, 醒來舊愁旋生 (Bát lục tử 八六子, Hỉ thu tình từ 喜秋晴詞) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
8. Một âm là "tuyền". (Động) Hâm nóng. § Thông "tuyền" 鏇. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu" 那莊客旋了一壺酒 (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
9. (Phó) Đương khi. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu" 時挑野菜和根煮, 旋斫生柴帶葉燒 (San trung quả phụ 山中寡婦) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Quay lại, như toàn phong 旋風 gió lốc, toàn oa 旋渦 nước xoáy.
③ Vụt chốc, như toàn phát toàn dũ 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, họa bất toàn chủng 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót.
④ Ði đái, đi tiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trở về: 凱旋 Khải hoàn, thắng lợi trở về;
③ (văn) Chốc lát, vụt chốc, phút chốc, lập tức, liền: 旋即離去 Phút chốc liền bỏ đi; 旋發旋愈 Vụt phát vụt khỏi;
④ Lượn, xoáy: 老鷹在空中打旋兒 Diều hâu lượn trên không; 旋渦 Vũng xoáy, chỗ nước xoáy;
⑤ (văn) Đi tiểu, đi đái. Xem 旋 [xuàn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quay, xoay, xoáy
3. đi tiểu, tiểu tiện
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay lại, xoay tròn. ◎ Như: "bàn toàn" 盤旋 bay liệng, "hồi toàn" 回旋 xoay vòng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên toàn địa chuyển hồi long ngự, Đáo thử trù trừ bất năng khứ" 天旋地轉迴龍馭, 到此躊躇不能去 (Trường hận ca 長恨歌) Trời xoay, đất chuyển, ngựa nhà vua trở về, Đến nơi đây ngựa trù trừ không đi lên được.
3. (Động) Đi đái, đi tiểu. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Cập thành hãm, tặc phược Tuần đẳng sổ thập nhân tọa, thả tương lục, Tuần khởi toàn" 及城陷, 賊縛巡等數十人坐, 且將戮, 巡起旋 (Trương Trung Thừa truyện hậu tự 張中丞傳後敘) Tới khi thành bị phá, quân giặc bắt trói hàng chục người của Tuần ngồi xuống, sắp sửa giết, Tuần đứng lên đái (tỏ ra không sợ hãi).
4. (Tính) Lốc, xoáy. ◎ Như: "toàn phong" 旋風 gió lốc, "toàn oa" 旋渦 nước xoáy.
5. (Phó) Vụt chốc, lập tức. ◎ Như: "toàn phát toàn dũ" 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, "họa bất toàn chủng" 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót.
6. (Liên) Vừa ... vừa (cùng làm một lúc). ◇ Chương Kiệt 章碣: "Toàn khán ca vũ toàn truyền bôi" 旋看歌舞旋傳杯 (Bồi chiết Tây Vương Thị Lang dạ yến 陪浙西王侍郎夜宴) Vừa xem ca múa vừa truyền chén.
7. (Phó) Lại. ◇ Triều Bổ Chi 晁補之: "Túy hưu tỉnh, tỉnh lai cựu sầu toàn sanh" 醉休醒, 醒來舊愁旋生 (Bát lục tử 八六子, Hỉ thu tình từ 喜秋晴詞) Say rồi tỉnh, tỉnh rồi buồn xưa lại trở về.
8. Một âm là "tuyền". (Động) Hâm nóng. § Thông "tuyền" 鏇. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na trang khách tuyền liễu nhất hồ tửu" 那莊客旋了一壺酒 (Đệ ngũ hồi) Trang khách đó hâm nóng một bầu rượu.
9. (Phó) Đương khi. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Thì thiêu dã thái hòa căn chử, Tuyền chước sanh sài đái diệp thiêu" 時挑野菜和根煮, 旋斫生柴帶葉燒 (San trung quả phụ 山中寡婦) Có khi nhặt rau đồng nấu với rễ, Đương lúc chặt củi non mang lá đốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.