phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ấm áp
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhu hòa. ◎ Như: "ôn ngữ" 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an" 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎ Như: "ôn nhất hồ tửu" 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tảo vãn ôn tập kinh sử" 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎ Như: "thể ôn" 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ "Ôn".
7. Một âm là "uẩn". § Cũng như "uẩn" 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hòa, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ;
③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu;
④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới;
⑤ Ôn hòa, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hòa và hiền lành;
⑥ Như 瘟 [wen];
⑦ [Wen] (Họ) Ôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hợp, thích nghi. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu" 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
3. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì" 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
4. (Động) Đáng. ◎ Như: "khả quý" 可貴 đáng quý, "khả kính" 可敬 đáng kính.
5. (Phó) Có thể, được, đủ. ◎ Như: "nhĩ khả dĩ tẩu liễu" 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇ Vương Sung 王充: "Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện" 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
6. (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇ Vương Duy 王維: "Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
7. (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎ Như: "nhĩ khả tri đạo" 你可知道 anh có biết không? "nhĩ khả tưởng quá" 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
8. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇ Sầm Tham 岑參: "Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu" 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
9. (Phó) Thật, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí" 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
10. (Liên) Nhưng, song. ◎ Như: "tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công" 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
11. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "khả nhân" 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
12. (Danh) Họ "Khả".
13. Một âm là "khắc". (Danh) "Khắc Hàn" 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là "Khắc Hàn".
Từ điển Thiều Chửu
② Khá, như khả dã 可也 khá vậy.
③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia);
③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì];
④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư);
⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!;
⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên);
⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí);
⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư);
⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hợp, thích nghi. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu" 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
3. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì" 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
4. (Động) Đáng. ◎ Như: "khả quý" 可貴 đáng quý, "khả kính" 可敬 đáng kính.
5. (Phó) Có thể, được, đủ. ◎ Như: "nhĩ khả dĩ tẩu liễu" 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇ Vương Sung 王充: "Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện" 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
6. (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇ Vương Duy 王維: "Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
7. (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎ Như: "nhĩ khả tri đạo" 你可知道 anh có biết không? "nhĩ khả tưởng quá" 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
8. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇ Sầm Tham 岑參: "Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu" 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
9. (Phó) Thật, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí" 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
10. (Liên) Nhưng, song. ◎ Như: "tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công" 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
11. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "khả nhân" 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
12. (Danh) Họ "Khả".
13. Một âm là "khắc". (Danh) "Khắc Hàn" 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là "Khắc Hàn".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Đối với (dùng như 於). ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên" 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.
3. (Giới) Ở chỗ (tương đương với "chư" 諸, "chi ư" 之於). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang" 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.
4. (Liên) Và, với (dùng như "dữ" 與, "cập" 及). ◇ Thư Kinh 書經: "Duy hữu ti chi mục phu" 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.
5. (Liên) Mà (dùng như "nhi" 而). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã" 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.
6. (Liên) Thì (dùng như "tắc" 則). ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ" 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.
7. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?" 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?
8. (Động) Đi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Đằng Văn Công tương chi Sở" 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.
9. (Động) Đến. ◎ Như: "tự thiểu chi đa" 自少之多 từ ít đến nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử thỉ mĩ tha" 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.
10. (Động) Là, chính là. ◎ Như: "Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất" 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời.
11. (Động) Dùng. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Xả kì sở trường, chi kì sở đoản" 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.
12. (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎ Như: "chi tử vu quy" 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. ◇ Sử Kí 史記: "Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi" 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇ Trang Tử 莊子: "Chi nhị trùng hựu hà tri" 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.
13. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇ Sử Kí 史記: "Trướng hận cửu chi" 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.
14. (Danh) Họ "Chi".
Từ điển Thiều Chửu
② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở.
③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai.
④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá).
⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử);
③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí);
④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc họa hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên);
⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí);
⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử);
⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu);
⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học);
⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên);
⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung);
⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư);
⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh);
⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba;
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dáng, vẻ. ◎ Như: "viên hình" 圓形 hình tròn, "hình thái" 形態 dáng vẻ bên ngoài, "hình dong" 形容 dung nhan, vẻ mặt.
3. (Danh) Trạng huống, ◎ Như: "tình hình" 情形 tình trạng.
4. (Danh) Địa thế. ◎ Như: "địa hình" 地形, "hình thế" 形勢. ◇ Sử Kí 史記: "Tần, hình thắng chi quốc, đái san chi hiểm" 秦, 形勝之國, 帶山之險 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Tần là một nước có hình thế hiểm trở, có núi bao quanh như cái đai.
5. (Động) Lộ ra, biểu hiện. ◎ Như: "hữu ư trung hình ư ngoại" 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài, "hỉ hình ư sắc" 喜形於色 niềm vui lộ trên nét mặt.
6. (Động) Cấu thành, biến thành. ◇ Quản Tử 管子: "Duy hữu đạo giả, năng bị hoạn ư vị hình dã, cố họa bất manh" 惟有道者, 能備患於未形也, 故禍不萌 (Mục dân 牧民) Chỉ bậc đạt đạo, biết phòng ngừa từ khi hoạn nạn chưa thành hình, cho nên tai họa không nẩy ra.
7. (Động) Miêu tả, diễn tả. ◎ Như: "hình dung" 形容 miêu tả, "nan dĩ hình ư bút mặc" 難以形於筆墨 khó diễn tả bằng bút mực.
8. (Động) So sánh, đối chiếu. ◎ Như: "tương hình kiến truất" 相形見絀 so nhau thấy kém cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình dáng.
③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình.
④ So sánh, như tương hình kiến chuyết 相形見絀 cùng so thấy vụng.
⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại 有於中形於外 có ở trong hiện ra ngoài.
⑥ Hình thế đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hình dung, hình: 形影不離 Như hình với bóng;
③ Hình thế đất: 地形 Địa hình;
④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: 有於中形於外 Có ở trong hiện ra ngoài; 喜形于色 Niềm vui lộ rõ trên nét mặt;
⑤ So sánh: 相形之下 So sánh với nhau; 相形見拙 Cùng so thấy vụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 51
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. già cả
3. dượng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) (1) Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi. ◎ Như: "lão trượng" 老丈 cụ già, "trượng nhân" 丈人 ông già. (2) Tiếng tôn xưng người thân lớn tuổi. ◎ Như: "cô trượng" 姑丈 bà cô, "di trượng" 姨丈 bà dì.
3. (Động) Đo, đạc. ◎ Như: "trượng địa trưng thuế" 丈地徵稅 đo đất thu thuế.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðo, như thanh trượng 清丈 nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi.
③ Già cả, như lão trượng 老丈 trượng nhân 丈人 (người già cả). bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đo, đạc: 丈地 Đo đất, đạc điền; 巡丈城 Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện);
③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): 老丈 Cụ già; 趙老丈 Cụ Triệu; 我丈時英特 Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); 遇丈人以杖荷蓧 Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ);
④ Chồng: 姑丈 Chồng cô, dượng; 姐丈 Chồng chị, anh rể.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kéo, lôi
3. chuyên chở hàng hóa
4. nuôi nấng
5. giúp đỡ
6. liên lụy, dính líu
7. nói chuyện phiếm
8. đi ngoài, đi ỉa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vời, mời. ◎ Như: "lạp nhân tác bạn" 拉人作伴 vời người làm bạn.
3. (Động) Dẫn, dắt, lôi, kéo. ◎ Như: "lạp xa" 拉車 kéo xe, "lạp thủ" 拉手 nắm tay.
4. (Động) Kéo đàn, chơi đàn. ◎ Như: "lạp tiểu đề cầm" 拉小提琴 kéo đàn violon, "lạp hồ cầm" 拉胡琴 kéo đàn nhị.
5. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "lạp trường cự li" 拉長距離 kéo dài khoảng cách.
6. (Động) Móc nối, liên hệ. ◎ Như: "lạp giao tình" 拉交情 làm quen, "lạp quan hệ" 拉關係 làm thân.
7. (Động) Chào hàng, làm ăn buôn bán. ◎ Như: "lạp mãi mại" 拉買賣 chào hàng.
8. (Động) Đi ngoài, bài tiết. ◎ Như: "lạp đỗ tử" 拉肚子 tháo dạ, "lạp thỉ" 拉屎 đi ngoài.
Từ điển Thiều Chửu
② Lôi kéo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cắt, cứa, dứt: 把皮子拉開 Cắt miếng da này ra; 手上拉個口子 Tay bị cứa một nhát. Xem 拉 [la], [lă].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vận tải bằng xe, chở bằng xe: 用汽拉糧食 Tải lương thực bằng ô tô; 去拉肥料 Đi tải phân;
③ Di chuyển (thường dùng trong bộ đội): 把二連拉到河那邊去 Điều đại đội 2 sang bên kia sông;
④ Chơi đàn, kéo đàn: 拉胡琴 Chơi đàn nhị; 拉小提琴 Chơi viôlông;
⑤ Kéo dài: 拉開距離 Kéo dài khoảng cách;
⑥ (đph) Nuôi nấng: 你母親很不容易地把你拉大 Mẹ anh nuôi anh lớn lên không dễ dàng đâu;
⑦ Giúp đỡ: 人家有困難,咱們應該拉他一把 Người ta gặp khó khăn, chúng ta nên giúp đỡ một tay;
⑧ Dính líu, liên lụy: 自己做的事,爲什麼要拉上別人 Việc của mình làm, sao lại để liên lụy đến người khác?;
⑨ Lôi kéo: 拉關系 Móc ngoặc;
⑩ (đph) Tán chuyện: 拉話 Nói chuyện phiếm;
⑪ (khn) Ỉa: 拉屎 Ỉa, đi đồng;
⑫ (văn) Bẻ gãy. Xem 拉 [lá], [lă].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dâng hiến, thờ phụng. ◎ Như: "cung Phật" 供佛 cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Gia môn na phạ dụng nhất vạn lưỡng ngân tử cung tổ tông, đáo để bất như giá cá hữu thể diện" 咱們哪怕用一萬兩銀子供祖宗, 到底不如這個有體面 (Đệ thập lục hồi) Chúng ta nào có sợ tiêu cả vạn lạng bạc để cúng tổ tiên, nhưng dù sao cũng không bằng mấy lạng bạc này (tiền vua thưởng) có thể diện hơn.
3. (Động) Chấp hành, tòng sự. ◎ Như: "cung chức" 供職 nhận giữ chức việc mình.
4. (Động) Cấp, cho. ◎ Như: "cung ứng" 供應, "cung cấp" 供給.
5. (Động) Tạo điều kiện, để cho. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tân thiêm thủy hạm cung thùy điếu" 新添水檻供垂釣 (Giang thượng trị thủy như hải thế liêu đoản thuật 江上值水如海勢聊短述).
6. (Động) Khai nhận, thú nhận. ◎ Như: "cung nhận" 供認 khai nhận, "cung xuất" 供出 khai ra. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Vương bất cảm ẩn, thật cung chi" 王不敢隱, 實供之 (Tiên nhân đảo 仙人島) Vương không dám giấu, phải nói thật.
7. (Danh) Lời khai, lời xưng (khi bị tra hỏi). ◎ Như: "khẩu cung" 口供 lời khai, "thân cung" 親供 tự khai.
8. (Danh) Đồ cúng tế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Trí bạn tổ tông đích cung" 置辦祖宗的供 (Đệ ngũ thập tam hồi).
9. (Danh) Các món ăn, rượu thịt, cơm ăn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na viện chủ hiến liễu trà, hựu an bài trai cung" 那院主獻了茶, 又安排齋供 (Đệ thập lục hồi) Chủ viện dâng trà rồi lại dọn cơm chay.
10. (Danh) Họ "Cung".
Từ điển Thiều Chửu
② Vâng, như cung chức 供職 vâng giữ chức việc mình.
③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung 口供, thân cung 親供 v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: 問不出供來 Không lấy được khẩu cung. Xem 供 [gong].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sự chuyên trở
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Huy động, vung. ◇ Trang Tử 莊子: "Tượng Thạch vận cân thành phong, thính nhi trác chi" 匠石運斤成風, 聽而斲之 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Phó Thạch vung búa thành gió, nghe tiếng mà đẽo.
3. (Động) Chuyên chở, chở đi. ◎ Như: "vận hóa" 運貨 chuyên chở hàng hóa.
4. (Động) Sử dụng, dùng tới. ◎ Như: "vận tư" 運思 suy nghĩ, cấu tứ, "vận bút" 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, "vận trù" 運籌 toan tính, trù hoạch. ◇ Sử Kí 史記: "Phù bị kiên chấp duệ, Nghĩa bất như công, tọa nhi vận sách, công bất như Nghĩa" 夫被堅執銳, 義不如公; 坐而運策, 公不如義 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Mang áo giáp dày, cầm binh khí sắc thì (Tống) Nghĩa này không bằng ông (chỉ Hạng Vũ), nhưng ngồi để trù tính sách lược thì ông không bằng Nghĩa.
5. (Danh) Số mệnh, số phận. ◎ Như: "vận khí" 運氣 vận bĩ tắc của người.
6. (Danh) Bề dọc theo chiều nam bắc. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quảng vận bách lí" 廣運百里 (Việt ngữ thượng 越語上) Ngang dọc trăm dặm.
7. (Danh) Nói tắt của "vận động hội" 運動會. ◎ Như: "Á vận" 亞運 Á vận hội, "Áo vận" 奧運 vận động hội thế giới.
8. (Danh) Họ "Vận".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm vật gì quanh vòng chuyển động đều gọi là vận. Như vận bút 運筆 nguẫy bút, cầm bút viết, vận bích 運甓 vần gạch vuông, vận trù 運籌 vần toan, vận tâm trí ra mà toan tính.
③ Vận số. Như ta nói vận tốt vận xấu vậy. Kẻ xem bói xem số tính vận thanh thản, vận bĩ tắc của người gọi là vận khí 運氣.
④ Phía nam bắc quả đất.
⑤ Họ Vận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vận chuyển, di chuyển: 貨運 Vận chuyển hàng hóa; 水運 Vận chuyển bằng đường thủy;
③ Vận dụng: 運用到實踐中 Vận dụng vào thực tiễn;
④ Vận mệnh, vận số, số phận: 好運 Vận tốt, số đỏ; 惡運 Vận rủi, số đen;
⑤ (văn) Phía nam bắc của quả đất;
⑥ [Yùn] (Họ) Vận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sống
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẻ ra, nuôi sống. ◎ Như: "sanh tử" 生子 đẻ con. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ" 遂令天下父母心, 不重生男重生女 (Trường hận ca 長恨歌) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.
3. (Động) Làm ra, gây ra, sản xuất. ◎ Như: "sanh bệnh" 生病 phát bệnh, "sanh sự" 生事 gây thêm chuyện, "sanh lợi" 生利 sinh lời.
4. (Động) Sống còn. ◎ Như: "sanh tồn" 生存 sống còn, "sinh hoạt" 生活 sinh sống.
5. (Động) Chế tạo, sáng chế. ◎ Như: "sanh xuất tân hoa dạng" 生出新花樣 chế tạo ra được một dạng hoa mới.
6. (Danh) Sự sống, đời sống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên" 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.
7. (Danh) Lượng từ: đời, kiếp. ◎ Như: "tam sanh nhân duyên" 三生姻緣 nhân duyên ba đời, "nhất sanh nhất thế" 一生一世 suốt một đời.
8. (Danh) Mạng sống. ◎ Như: "sát sinh" 殺生 giết mạng sống, "táng sinh" 喪生 mất mạng.
9. (Danh) Chỉ chung vật có sống. ◎ Như: "chúng sanh" 眾生, "quần sanh" 群生.
10. (Danh) Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống. ◎ Như: "mưu sanh" 謀生 nghề kiếm sống, "vô dĩ vi sanh" 無以為生 không có gì làm sinh kế.
11. (Danh) Người có học, học giả. ◎ Như: "nho sanh" 儒生 học giả.
12. (Danh) Học trò, người đi học. ◎ Như: "môn sanh" 門生 đệ tử, "học sanh" 學生 học trò.
13. (Danh) Vai trong trong hí kịch. ◎ Như: "tiểu sanh" 小生 vai kép, "lão sanh" 老生 vai ông già, "vũ sanh" 武生 vai võ.
14. (Danh) Họ "Sinh".
15. (Tính) Còn sống, chưa chín (nói về trái cây). ◎ Như: "sanh qua" 生瓜 dưa xanh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê" 有生熟牛肉, 肥鵝, 嫩雞 (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.
16. (Tính) Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn). ◎ Như: "sanh nhục" 生肉 thịt sống, "sanh thủy" 生水 nước lã.
17. (Tính) Lạ, không quen. ◎ Như: "sanh nhân" 生人 người lạ, "sanh diện" 生面 mặt lạ, mặt không quen, "sanh tự" 生字 chữ mới (chưa học).
18. (Tính) Chưa rành, thiếu kinh nghiệm. ◎ Như: "sanh thủ" 生手 người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.
19. (Tính) Chưa luyện. ◎ Như: "sanh thiết" 生鐵 sắt chưa tôi luyện.
20. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "sanh phạ" 生怕 rất sợ, "sanh khủng" 生恐 kinh sợ.
21. (Trợ) Tiếng đệm câu. ◇ Truyền đăng lục 傳燈錄: "Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết" 黃蘗問云: 汝迴太速生? 師云: 只為老婆心切 (Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư 鎮州臨濟義玄禪師) Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.
22. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sinh".
Từ điển Thiều Chửu
② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v.
③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả.
④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v.
⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống.
⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v.
⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh.
⑧ Dùng như chữ mạt 末.
⑨ Dùng làm tiếng đệm.
⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sống
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẻ ra, nuôi sống. ◎ Như: "sanh tử" 生子 đẻ con. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ" 遂令天下父母心, 不重生男重生女 (Trường hận ca 長恨歌) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.
3. (Động) Làm ra, gây ra, sản xuất. ◎ Như: "sanh bệnh" 生病 phát bệnh, "sanh sự" 生事 gây thêm chuyện, "sanh lợi" 生利 sinh lời.
4. (Động) Sống còn. ◎ Như: "sanh tồn" 生存 sống còn, "sinh hoạt" 生活 sinh sống.
5. (Động) Chế tạo, sáng chế. ◎ Như: "sanh xuất tân hoa dạng" 生出新花樣 chế tạo ra được một dạng hoa mới.
6. (Danh) Sự sống, đời sống. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên" 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.
7. (Danh) Lượng từ: đời, kiếp. ◎ Như: "tam sanh nhân duyên" 三生姻緣 nhân duyên ba đời, "nhất sanh nhất thế" 一生一世 suốt một đời.
8. (Danh) Mạng sống. ◎ Như: "sát sinh" 殺生 giết mạng sống, "táng sinh" 喪生 mất mạng.
9. (Danh) Chỉ chung vật có sống. ◎ Như: "chúng sanh" 眾生, "quần sanh" 群生.
10. (Danh) Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống. ◎ Như: "mưu sanh" 謀生 nghề kiếm sống, "vô dĩ vi sanh" 無以為生 không có gì làm sinh kế.
11. (Danh) Người có học, học giả. ◎ Như: "nho sanh" 儒生 học giả.
12. (Danh) Học trò, người đi học. ◎ Như: "môn sanh" 門生 đệ tử, "học sanh" 學生 học trò.
13. (Danh) Vai trong trong hí kịch. ◎ Như: "tiểu sanh" 小生 vai kép, "lão sanh" 老生 vai ông già, "vũ sanh" 武生 vai võ.
14. (Danh) Họ "Sinh".
15. (Tính) Còn sống, chưa chín (nói về trái cây). ◎ Như: "sanh qua" 生瓜 dưa xanh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê" 有生熟牛肉, 肥鵝, 嫩雞 (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.
16. (Tính) Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn). ◎ Như: "sanh nhục" 生肉 thịt sống, "sanh thủy" 生水 nước lã.
17. (Tính) Lạ, không quen. ◎ Như: "sanh nhân" 生人 người lạ, "sanh diện" 生面 mặt lạ, mặt không quen, "sanh tự" 生字 chữ mới (chưa học).
18. (Tính) Chưa rành, thiếu kinh nghiệm. ◎ Như: "sanh thủ" 生手 người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.
19. (Tính) Chưa luyện. ◎ Như: "sanh thiết" 生鐵 sắt chưa tôi luyện.
20. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "sanh phạ" 生怕 rất sợ, "sanh khủng" 生恐 kinh sợ.
21. (Trợ) Tiếng đệm câu. ◇ Truyền đăng lục 傳燈錄: "Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết" 黃蘗問云: 汝迴太速生? 師云: 只為老婆心切 (Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư 鎮州臨濟義玄禪師) Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.
22. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sinh".
Từ điển Thiều Chửu
② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v.
③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả.
④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v.
⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống.
⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 (khách lạ), v.v.
⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh.
⑧ Dùng như chữ mạt 末.
⑨ Dùng làm tiếng đệm.
⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mọc ra, phát ra, gây ra, thêm, tăng thêm: 生根 Mọc rễ; 生事 Gây (ra) thêm chuyện; 生病 (Đau) ốm, mắc bệnh; 生瘡 Mọc mụn; 不習水土,必生疾病 Không quen với thủy thổ, ắt sinh ra (gây ra) bệnh tật (Tư trị thông giám);
③ Sống, sự sống: 謀生 Tìm cách sinh nhai, kiếm ăn sinh sống; 殺生 Sát sinh; 喪生 Mất mạng; 一生 Một đời, cả cuộc đời;
④ Đốt, nhóm: 生火 Đốt (nhóm) lửa; 生爐子 Đốt lò, nhóm bếp;
⑤ (văn) Sản xuất ra: 生之有時而用之亡度,則物力必屈 Sản xuất ra có lúc mà dùng vô độ, thì vật lực ắt phải thiếu (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ);
⑥ Thức ăn còn sống: 生飯 Cơm sượng; 生肉 Thịt sống; 生水 Nước lã;
⑦ Hoa quả còn xanh (chưa chín): 生瓜 Dưa xanh;
⑧ Chưa quen, lạ, ít thấy: 生人 Người lạ mặt; 生字 Chữ ít thấy, chữ mới;
⑨ Không thành thạo: 生手 Người không thạo việc;
⑩ Còn sống (còn nguyên vì chưa chế luyện): 生鐵 Gang;
⑪ Ương ngạnh: 生不承認 Ương không chịu nhận;
⑫ Rất, lắm (tiếng dùng để chỉ một tình trạng sâu sắc): 生疼 Đau thấm thía; 生 怕 Sợ lắm; 不分桃花紅勝錦,生增柳絮白于綿 Chẳng cần biết hoa đào có đỏ hơn gấm vóc không, chỉ rất ghét cho hoa liễu trắng hơn bông (Đỗ Phủ: Tống Lộ Lục Thị ngự nhập triều);
⑬ Trợ từ (thường đặt sau hình dung từ, để tăng cường trạng thái biểu đạt, ý nghĩa thay đổi tùy theo nghĩa chung của đoạn văn): 好生 Tốt; 怎生是好 Làm sao bây giờ; 借問別來太瘐生,總爲從前作詩苦 Nhắn hỏi từ dạo xa cách đến nay sao gầy gò quá, chắc vì lúc trước mãi làm thơ nên khổ (Lí Bạch: Hí Đỗ Phủ);
⑭ Học trò, người có ăn học: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 醫生 Thầy thuốc; (cũ) 書生 Thư sinh; 儒 生 Nho sinh; 諸生不師今而學古 Bọn học trò không bắt chước thời nay mà học theo lối cổ (Vương Sung: Luận hoành);
⑮ Tiếng dùng chỉ diễn viên vai nam trong tuồng cổ: 小生 Vai kép; 武生 Vai võ;
⑯ (văn) Bản chất, bản tính, thiên tính (như 性, bộ 忄): 惟民生厚 Tính của dân thuần hậu (Thượng thư: Quân trần);
⑰ [Sheng] (Họ) Sinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 190
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đúng, chính xác
3. mục tiêu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trắng. ◇ Hoàng Thao 黃滔: "Quy ngâm tấn đích sương" 歸吟鬢的霜 (Tống hữu nhân biên du 送友人邊游) Trở về than van tóc trắng sương.
3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇ Vương Sung 王充: "Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích" 論之應理, 猶矢之中的 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích" 其道以生人為主, 以堯舜為的 (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu 陸文通先生墓表) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇ Vương Xán 王粲: "Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa" 稅衣裳兮免簪笄, 施華的兮結羽釵 (Thần nữ phú 神女賦) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎ Như: "đích xác" 的確.
9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước 的. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy" 馬兒迍迍的行, 車兒快快的隨 (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau 的). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết" 去那小二臉上只一掌, 打的那店小二口中吐血 (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu" 怎麼幾日不見, 就瘦的這樣了 (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎ Như: "mĩ lệ đích phong cảnh" 美麗的風景 phong cảnh đẹp, "thông minh đích tiểu hài" 聰明的小孩 đứa trẻ thông minh.
12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎ Như: "ngã đích thư" 我的書 sách của tôi, "thái dương đích quang" 太陽的光 ánh sáng (của) mặt trời.
13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước 的 tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu" 的小的, 村的俏的, 沒顛沒倒, 勝似鬧元宵 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù" 一位掌櫃的, 按照老規矩, 月間並沒有好多的報酬 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị thất 二七) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎ Như: "kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch" 今天開會是你的主席 cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎ Như: "biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu" 別開小李的玩笑 đừng có đùa cợt bé Lí. ◎ Như: "trảo nhĩ đích ma phiền" 找你的麻煩 làm phiền anh.
16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎ Như: "lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn" 老趙發的言, 我沒發言 lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau 的). ◎ Như: "tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp " 走啊走的, 天色可就黑了下來啦 đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎ Như: "lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu" 老鄉們沏茶倒水的, 熱情極了 bà con lối xóm pha trà, rót nước, ..., sốt sắng vô cùng.
19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích" 此寺是則天皇后蓋造的, 後來崩損, 又是 崔相國重修的 (Đệ nhất bổn 第一本) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎ Như: "lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ" 六平方米的三米, 合十八立方米 sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðích thực, đích xác.
③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的.
④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có;
③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác họa, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy;
④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu;
⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái;
⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú);
③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trắng. ◇ Hoàng Thao 黃滔: "Quy ngâm tấn đích sương" 歸吟鬢的霜 (Tống hữu nhân biên du 送友人邊游) Trở về than van tóc trắng sương.
3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇ Vương Sung 王充: "Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích" 論之應理, 猶矢之中的 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích" 其道以生人為主, 以堯舜為的 (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu 陸文通先生墓表) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇ Vương Xán 王粲: "Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa" 稅衣裳兮免簪笄, 施華的兮結羽釵 (Thần nữ phú 神女賦) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎ Như: "đích xác" 的確.
9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước 的. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy" 馬兒迍迍的行, 車兒快快的隨 (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau 的). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết" 去那小二臉上只一掌, 打的那店小二口中吐血 (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu" 怎麼幾日不見, 就瘦的這樣了 (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎ Như: "mĩ lệ đích phong cảnh" 美麗的風景 phong cảnh đẹp, "thông minh đích tiểu hài" 聰明的小孩 đứa trẻ thông minh.
12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎ Như: "ngã đích thư" 我的書 sách của tôi, "thái dương đích quang" 太陽的光 ánh sáng (của) mặt trời.
13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước 的 tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu" 的小的, 村的俏的, 沒顛沒倒, 勝似鬧元宵 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù" 一位掌櫃的, 按照老規矩, 月間並沒有好多的報酬 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị thất 二七) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎ Như: "kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch" 今天開會是你的主席 cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎ Như: "biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu" 別開小李的玩笑 đừng có đùa cợt bé Lí. ◎ Như: "trảo nhĩ đích ma phiền" 找你的麻煩 làm phiền anh.
16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎ Như: "lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn" 老趙發的言, 我沒發言 lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau 的). ◎ Như: "tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp " 走啊走的, 天色可就黑了下來啦 đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎ Như: "lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu" 老鄉們沏茶倒水的, 熱情極了 bà con lối xóm pha trà, rót nước, ..., sốt sắng vô cùng.
19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích" 此寺是則天皇后蓋造的, 後來崩損, 又是 崔相國重修的 (Đệ nhất bổn 第一本) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎ Như: "lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ" 六平方米的三米, 合十八立方米 sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðích thực, đích xác.
③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的.
④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.