phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Kim
3. nước Kim
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vàng. § Tục gọi là "hoàng kim" 黃金.
3. (Danh) Tiền. ◎ Như: "hiện kim" 現金 tiền mặt.
4. (Danh) Tiếng "kim", một thứ tiếng trong bát âm. ◎ Như: tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là "minh kim thu quân" 鳴金收軍.
5. (Danh) Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa" 曹操攔住, 大殺一陣, 斬首萬餘級, 奪得旗旛, 金鼓馬匹極多 (Đệ nhất hồi 第一回) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.
6. (Danh) Nhà "Kim" 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà "Bắc Tống" 北宋, lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà "Nguyên" 元 lấy mất.
7. (Danh) Một trong "ngũ hành" 五行. § Cổ nhân thường lấy âm dương ngũ hành giải thích biến hóa của các mùa, mùa thu trong ngũ hành thuộc Kim, nên gọi gió thu là "kim phong" 金風.
8. (Danh) Sao "Kim", nói tắt của "Kim tinh" 金星, một trong tám hành tinh lớn.
9. (Danh) Họ "Kim".
10. (Tính) Có màu vàng. ◎ Như: "kim ngư" 金魚 cá vàng. ◇ Tiết Đào 薛濤: "Kim cúc hàn hoa mãn viện hương" 金菊寒花滿院香 (Cửu nhật ngộ vũ 九日遇雨) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.
11. (Tính) Bền, vững, kiên cố. ◎ Như: "kim thành" 金城 thành bền vững như vàng.
12. (Tính) Quý trọng, trân quý. ◎ Như: "kim khẩu" 金口 miệng vàng, "kim ngôn" 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị" 奶奶也要保重金體才是 (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.
Từ điển Thiều Chửu
② Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim.
③ Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金.
④ Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍.
⑤ Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim.
⑥ Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả.
⑦ Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng.
⑧ Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
⑨ Nhà Kim 金 (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất.
⑩ Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiền: 現金 Tiền mặt; 獎金 Tiền thưởng;
③ Vàng: 眞金 Vàng thật; 金枝玉葉 Lá ngọc cành vàng; 鍍金 Mạ vàng;
④ (Có) màu vàng: 金魚 Cá vàng;
⑤ Tiếng kim (một trong bát âm);
⑥ (văn) Binh khí (như giáo, mác...);
⑦ [Jin] Sao Kim, Kim tinh;
⑧ [Jin] Đời Kim (Trung Quốc 1115–1234);
⑨ [Jin] (Họ) Kim.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 100
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Truy tìm nguyên do của sự vật. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Ư thị sử bác biện chi sĩ, nguyên bổn san xuyên, cực mệnh thảo mộc" 於是使博辯之士, 原本山川, 極命草木 (Thất phát 七發) Do đó khiến cho các bậc biện giải học rộng truy tìm nguồn gốc núi sông, biết hết từ đâu ra các tên cây cỏ.
3. Nguyên lai, bổn lai. ◇ Dương Sóc 楊朔: "Diêu Trường Canh phu phụ nguyên bổn hữu lưỡng cá nhi tử, đô một liễu, thừa hạ cá nữ nhi, nã trước tượng nhãn châu tử nhất dạng bảo bối" 姚長庚夫婦原本有兩個兒子, 都沒了, 乘下個女兒, 拿着像眼珠子一樣寶貝 (Tam thiên lí giang san 三千里江山, Đệ nhất đoạn) Vợ chồng Diêu Trường Canh nguyên trước có hai đứa con trai, đều chết cả, chỉ còn một đứa con gái, nâng niu quý báu giống như con ngươi trong mắt.
4. Bản chính (sách vở, tài liệu viết hoặc khắc in ra lần thứ nhất), không phải bản sao chép. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược thị, tắc hà dĩ nguyên bổn bất truyền nhi truyền kì sao bổn dã" 若是, 則何以原本不傳而傳其抄本也 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲) Như thế, thì tại sao bản chính không truyền mà lại truyền bản sao.
5. Bản sách căn cứ theo đó mà phiên dịch.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cớ, nguyên nhân. ◎ Như: "hữu cố" 有故 có cớ, "vô cố" 無故 không có cớ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Am lí bà nương xuất lai! Ngã bất sát nhĩ, chỉ vấn nhĩ cá duyên cố" 庵裏婆娘出來! 我不殺你, 只問你個緣故 (Đệ tam thập nhị hồi) Này cái chị trong am ra đây, ta chẳng giết chị đâu, chỉ hỏi nguyên cớ ra sao.
3. (Tính) Cũ. ◎ Như: "cố sự" 故事 việc cũ, chuyện cũ, "cố nhân" 故人 người quen cũ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhi hồ nhiễu do cố" 而狐擾猶故 (Tiêu minh 焦螟) Mà hồ vẫn quấy nhiễu như cũ.
4. (Tính) Gốc, của mình vẫn có từ trước. ◎ Như: "cố hương" 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), "cố quốc" 故國 xứ sở đất nước mình trước.
5. (Động) Chết. ◎ Như: "bệnh cố" 病故 chết vì bệnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mẫu thân tại khách điếm lí nhiễm bệnh thân cố" 母親在客店裏染病身故 (Đệ tam hồi) Mẹ tôi trọ tại quán khách, mắc bệnh rồi chết.
6. (Phó) Có chủ ý, cố tình. ◎ Như: "cố sát" 故殺 cố tình giết.
7. (Liên) Cho nên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột" 兄何不早言. 愚久有此心意, 但每遇兄時, 兄並未談及, 愚故未敢唐突 (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.
Từ điển Thiều Chửu
② Cớ, nguyên nhân, như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v.
③ Cũ, như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v.
④ Gốc, của mình vẫn có từ trước, như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v.
⑤ Chết, như bệnh cố 病故 ốm chết rồi.
⑥ Cố tình, nhu cố sát 故殺 cố tình giết.
⑦ Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cớ, nguyên nhân: 不知何故 Không hiểu vì cớ gì; 托故 Mượn cớ;
③ Cố ý, cố tình: 明知故犯 Biết sai trái mà cứ làm;
④ Cho nên: 因有信心,故不畏難 Vì tin tưởng, cho nên không ngại khó khăn; 陳氏孔章居相近,故主餘輩爲是遊 Trần Khổng Chương ở gần đó, nên bày ra cho chúng tôi chuyến đi chơi này (Cố Lân); 世皆稱孟嘗君能得士,士以故歸之 Đời đều khen Mạnh Thường Quân khéo đãi kẻ sĩ, nên kẻ sĩ theo ông (Vương An Thạch: Độc Mạnh Thường Quân truyện). 【故此】cố thử [gùcê] Vì vậy, vì thế. Như 故乃;【故而】cố nhi [gù'ér] Vì vậy, vì thế; 【故乃】cố nãi [gùnăi] (văn) Nên, cho nên;
⑤【故夫】 cố phù [gùfú] (văn) Liên từ đầu câu, biểu thị một lí lẽ hay quy luật sẽ được nêu ra để giải thích ở đoạn sau: 故夫河水結合,非一日之寒 Kìa nước sông đóng băng, không phải do lạnh một ngày (Luận hoành);
⑥ Cố, cũ: 故址 Địa chỉ cũ; 故人 Người quen biết cũ, bạn cũ;
⑦ Chết, mất: 病故 Chết vì bệnh; 父母早故 Cha mẹ chết sớm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tiếng hão gọi mà không có thực sự
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng;
③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công;
④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm;
⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ;
⑥【乾脆】can thúy [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé;
⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎ Như: "hà thủy trung can" 河水中乾 nước sông đã cạn, "ngoại cường trung can" 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇ Sầm Tham 岑參: "Đạp địa diệp thanh can" 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎ Như: "can da" 乾爺 cha nuôi, "can nương" 乾娘 mẹ nuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi" 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎ Như: "bính can" 餅乾 bánh biscuit, "ngưu nhục can" 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎ Như: "du tất vị can" 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếu đế lệ bất tằng can" 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎ Như: "can bôi" 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎ Như: "can đẳng" 乾等 chờ uổng công, "can trừng nhãn" 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎ Như: "can khiết thái bất khiết phạn" 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, "can thuyết bất tố" 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎ Như: "can tiếu" 乾笑 cười nhạt, "can hào" 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là "kiền". § Cũng đọc là "càn". (Danh) Quẻ "Kiền", quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ "Kiền".
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ "Kiền" ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ "Kiền". ◎ Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi "kiền tạo" 乾造, nhà con trai ở thì gọi là "kiền trạch" 乾宅, tượng trời là "kiền tượng" 乾象, quyền vua là "kiền cương" 乾綱.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, v.v.
③ Một âm là can. Khô, như can sài 乾柴 củi khô.
④ Khô kiệt, như ngoại cường trung can 外強中乾 ngoài có thừa mà trong thiếu.
⑤ Tiếng hão (hờ), không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như can gia 乾爺 cha hờ, can nương 乾娘 mẹ hờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển phổ thông
2. quân đội
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ chiến tranh, chiến sự. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố quốc do binh mã, Tha hương diệc cổ bề" 故國猶兵馬, 他鄉亦鼓鼙 (Xuất quách 曲江) Nước nhà còn chinh chiến, Quê người cũng binh đao.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên nước thời xưa, tức "Hữu Hỗ" 有扈, nay thuộc Thiểm Tây 陝西.
3. (Danh) Người giữ việc nuôi ngựa.
4. (Danh) Chức quan thời xưa lo về việc nhà nông.
5. (Danh) Họ "Hỗ".
6. (Động) Theo sau, hộ vệ. ◎ Như: "hỗ giá" 扈駕 đi theo hầu xe vua.
7. (Động) Giắt trên mình, mang theo, đeo. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hỗ giang li dữ tích chỉ hề, Nhân thu lan dĩ vi bội" 扈江離與辟芷兮, 紉秋蘭以為佩 (Li tao 離騷) Giắt cỏ giang li và tích chỉ hề, Kết hoa thu lan để đeo.
8. (Động) Ngăn cấm, ngăn giữ. ◇ Tả truyện 左傳: "Hỗ dân vô dâm giả dã" 扈民無淫者也 (Thập thất niên 十七年) Ngăn giữ cho dân khỏi tham muốn.
9. (Tính) Rộng lớn, quảng đại. ◎ Như: "hỗ hỗ" 扈扈 rộng lớn. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Diêu vọng chi, san tu nhi hỗ" 遙望之, 山修而扈 (Giác la vũ mặc nạp truyện 覺羅武默納傳) Nhìn từ xa, núi dài và rộng.
10. (Tính) Tươi đẹp, quang thải. ◇ Sử Kí 史記: "Hoàng hoàng hỗ hỗ" 煌煌扈扈 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Rực rỡ tươi đẹp.
11. (Tính) Ngang ngược, ngạo mạn, vô lễ. ◎ Như: "bạt hỗ" 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo toại thừa tư bạt hỗ, tứ hành hung thắc, cát bác nguyên nguyên, tàn hiền hại thiện" 操遂承資跋扈, 恣行凶忒, 割剝元元, 殘賢害善 (Đệ nhị thập nhị hồi) (Tào) Tháo lại thừa thế ngang ngược, bạo ác càn rở, bóc lột trăm họ, tàn hại người lương thiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Theo sau, như hỗ giá 扈駕 đi theo hầu xe vua.
③ Bạt hỗ 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục.
④ Ngăn cấm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu);
③ Ngăn cấm;
④ Xem 跋扈 [báhù];
⑤ [Hù] (Họ) Hỗ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái thẻ đầu hồ (cuộc vui ăn uống ngày xưa, có trò chơi ném thẻ để định hơn thua). ◇ Lễ Kí 禮記: "Chủ nhân phụng thỉ" 主人奉矢 (Đầu hồ 投壺) Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ.
3. (Danh) Cứt, phân. § Nguyên là chữ "thỉ" 屎 ◇ Sử Kí 史記: "Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ" 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
4. (Động) Thề. ◎ Như: "thỉ chí bất vong" 矢志不忘 thề chí không quên.
5. (Động) Bày ra.
6. (Động) Thi hành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thỉ kì văn đức, Hợp thử tứ quốc" 矢其文德, 洽此四國 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Thi hành văn đức, Hòa hợp bốn miền.
7. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◇ Thư Kinh 書經: "Xuất thỉ ngôn" 出矢言 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Nói lời ngay thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓.
③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
④ Bầy.
⑤ Thi hành ra.
⑥ Chính, chính trực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh);
③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hóa của ngài, hòa hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ);
⑤ Như 屎 (bộ 尸);
⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.