đầu
tōu ㄊㄡ, tóu ㄊㄡˊ, tou

đầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu (bộ phận từ cổ trở lên). ◎ Như: "nhân đầu" đầu người, "ngưu đầu" đầu bò.
2. (Danh) Tóc. ◎ Như: "tiễn đầu" cắt tóc, "thế đầu" cạo đầu, "bình đầu" cắt tóc ngắn, "phân đầu" rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎ Như: "đầu mục" người làm trùm, "quần đạo chi đầu" đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎ Như: "san đầu" đỉnh núi, "trúc tử đầu" ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎ Như: "tòng đầu nhi thuyết khởi" kể từ đầu, "thiện ác đáo đầu chung hữu báo" lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎ Như: "yên quyển đầu nhi" mẩu thuốc lá, "bố đầu" miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎ Như: "đầu tiền" tiền hồ (cờ bạc). ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện" : , , , 。 (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎ Như: "thương đầu" người đầy tớ, "lão thật đầu" lão già, "cửu đầu kỉ" sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng ).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎ Như: "nhất đầu ngưu" một con bò, "tam đầu dương" ba con cừu, "lưỡng đầu toán" hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎ Như: "nhai đầu hành nhân đa" trên đường nhiều người đi, "dạ đầu phong khởi" hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎ Như: "Tầm Dương giang đầu" bên sông Tầm Dương. ◇ Đỗ Phủ : "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu" (Binh xa hành ) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇ Âu Dương Tu : "Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn" (Điền gia ) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem "đầu đà" .
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎ Như: "đầu đẳng" hạng nhất, ◎ Như: "đầu công" công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎ Như: "đầu lưỡng thiên" hai hôm trước, "đầu kỉ niên" mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎ Như: "quyền đầu" quả đấm, "thiệt đầu" lưỡi, "mộc đầu" gỗ, "thạch đầu" đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "niệm đầu" ý nghĩ, ý tưởng, "thuyết đầu" chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎ Như: "điềm đầu" vị ngọt, "chuẩn đầu" tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎ Như: "hậu đầu" phía sau, "thượng đầu" phía trên, "ngoại đầu" bên ngoài.

Từ điển Thiều Chửu

① Bộ đầu (đầu lâu).
② Phàm cái gì ở vào bộ vị cao nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu đầu núi.
③ Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọi là đầu. Như đầu đẳng hạng đầu, đầu hiệu số đầu, v.v.
④ Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. Như lưỡng đầu hai đầu.
⑤ Người trùm sỏ (đầu sỏ). Như đầu mục người làm trùm cả một tụi.
⑥ Tiếng dùng để đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu một con trâu.
⑦ Ngày xưa gọi một người là nhất đầu . Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỉ .
⑧ Ðầu đà tiếng Phạn, một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu: Trên đầu; Chia theo đầu người;
② Lúc đầu, ban đầu, đỉnh, chóp, mũi, ngọn: Kể từ đầu; Chóp núi, đỉnh núi, ngọn núi; Mũi thuyền, mũi tàu. (Ngb) Miếng vụn, mẩu (phần thừa của một vật): Mẩu thuốc lá; Miếng vải vụn;
③ Trước kia, trước đây: Hai năm trước; Phải rửa tay trước khi ăn cơm;
④ Thứ nhất, số một, đứng đầu, hạng nhất: Hạng nhất, bậc nhất;
⑤ Đầu sỏ, trùm: Người lãnh đạo một nhóm, đầu sỏ, thủ lãnh, đầu mục, kẻ đứng đầu; Tên trùm đặc vụ; Đầu sỏ tài chính;
⑥ Bên, phía: Hai anh ấy ở một bên (phía);
⑦ (loại) Con, củ, việc, người...: Một con bò; Hai củ tỏi; Hết việc này lại đến việc khác; Việc cưới xin này không thích hợp;
⑧ Độ, khoảng, chừng (biểu thị sự ước tính hay ước chừng): Độ ba đến năm trăm; Chừng 8 đến 10 đồng thôi không bao nhiêu;
⑨ 1. Đặt sau danh từ làm tiếng đệm, đọc [tou]: Gỗ; Đá; Quả đấm; 2. Đặt sau tính từ: Ích lợi, lợi; 3. Đặt sau động từ: Nghe hay hay; Xem chẳng ra gì;
⑩ Đằng, bên, phía (đặt sau từ phương vị chỉ nơi chốn): Đằng trước, phía trước; Bên trên; Bên ngoài, phía ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu, bộ phận quan trọng nhất của cơ thể sinh vật — Cao hơn hết. Trước hết — Chỉ chung đầu tóc — Tiếng dùng để đếm số súc vật. Chẳng hạn Mã tam đầu ( ngựa ba con ) — Tiếng dùng để đếm số đầu người ( chỉ dùng cho hạng người thấp hèn ). Chẳng hạn Nô tì ngũ đầu ( đầy tớ năm đứa ).

Từ ghép 119

ai giang đầu 哀江頭bạch đầu 白頭bạch đầu ông 白頭翁báo đầu 報頭bất thị đầu 不是頭bộ đầu 步頭bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面bồng đầu lịch xỉ 蓬頭厤齒bồng đầu lịch xỉ 蓬頭歷齒cái đầu 蓋頭cải đầu hoán diện 改頭換面chẩm đầu 枕頭công đầu 工頭cử đầu 舉頭cược đầu 噱頭dao đầu bãi vĩ 搖頭擺尾đạc đầu 喥頭đại khế đầu 大碶頭đáo đầu 到頭đầu cái 頭蓋đầu cân 頭巾đầu cốt 頭骨đầu diện 頭面đầu đà 頭陀đầu đồng xỉ hoát 頭童齒豁đầu gia 頭家đầu giác 頭角đầu khẩu 頭口đầu lô 頭顱đầu mục 頭目đầu não 頭腦đầu phong 頭瘋đầu sắt 頭蝨đầu thống 頭痛đầu thượng an đầu 頭上安頭đầu tiên 頭先đầu túc loại 頭足類đầu tự 頭緒đầu tử tiền 頭子錢đầu tửu 頭酒đê đầu 低頭địa đầu 地頭điểm đầu 點頭đoạn đầu đài 斷頭臺độ đầu 渡頭đối đầu 對頭hầu đầu 喉頭hí đầu 戲頭hỏa đầu 火頭hoạt đầu 滑頭hộ đầu 戶頭hồi đầu 回頭hôi đầu thổ diện 灰頭土面hôi đầu thổ kiểm 灰頭土臉huyền đầu 懸頭hứng hứng đầu đầu 興興頭頭kê đầu 雞頭kê đầu nhục 雞頭肉khái đầu 磕頭khẩu đầu 口頭khấu đầu 叩頭khoa đầu 科頭khởi đầu 起頭kiều đầu 橋頭kiều đầu 礄頭kính đầu 鏡頭lang đầu 榔頭lang đầu 狼頭lang đầu 鎯頭lịch đầu 曆頭long đầu 龍頭long đầu lão đại 龍頭老大long đầu xà vĩ 龍頭蛇尾mã đầu 碼頭mạch đầu 嘜頭mai đầu 埋頭man đầu 饅頭mãn đầu vụ thủy 滿頭霧水mạn kính đầu 慢鏡頭mạt đầu 袙頭ngao đầu 鼇頭nghênh đầu 迎頭nguyệt đầu 月頭ngưu đầu mã diện 牛頭馬面nha đầu 丫頭nhũ đầu 乳頭niệm đầu 念頭phách đầu 劈頭phao đầu 拋頭phốc đầu 幞頭phụ đầu 埠頭phủ đầu 斧頭phượng đầu hài 鳳頭鞋quả đầu 寡頭quá đầu 過頭quang đầu tử 光頭子quy đầu 龜頭quyền đầu 拳頭sàn đầu 孱頭sàng đầu 牀頭sàng đầu kim tận 牀頭金盡sĩ đầu 抬頭súc đầu 縮頭tá đầu 缷頭tam đầu chế 三頭制tam đầu lục tí 三頭六臂tao đầu 搔頭thạch đầu 石頭thái tuế đầu thượng động thổ 太歲頭上動土tham đầu tham não 探頭探腦thế đầu 勢頭thiêu đầu 幧頭tiêu đầu 帩頭tiêu đầu lạn ngạch 焦頭爛額tương cước đầu 相腳頭vô đầu 無頭xuất đầu 出頭xuất đầu lộ diện 出頭露面xuất phong đầu 出風頭
điện
diàn ㄉㄧㄢˋ

điện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. điện
2. chớp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chớp. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Danh) Điện. § Ghi chú: Là cái sức cảm ứng muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì đẩy ngược nhau. Chớp và sét là những thứ "điện" thiên nhiên. ◎ Như: "âm điện" điện âm, "dương điện" điện dương (hay gọi là "chính điện" và "phụ điện" ).
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của: "điện báo" , "điện thoại" hoặc "điện đài" . ◎ Như: "cấp điện" điện khẩn cấp, "hạ điện" điện chúc mừng.
4. (Động) Bị điện giật. ◎ Như: "ngã bị giá đài tẩy y cơ điện liễu nhất hạ" tôi bị cái máy giặt điện giật cho một cái.
5. (Động) Gọi điện thoại hoặc gửi điện báo. ◎ Như: "giá kiện sự tất tu điện thỉnh thượng cấp tài thị" việc đó cần phải điện hỏi cấp trên quyết định.
6. (Động) Soi xét. ◎ Như: "trình điện" trình lên để xét.
7. (Tính) Chạy bằng điện, dùng điện. ◎ Như: "điện thê" thang máy, "điện đăng" đèn điện, "điện băng tương" tủ lạnh.
8. (Tính) Nhanh chóng (như điện, như chớp). ◎ Như: "phong trì điện xế" nhanh như gió thổi chớp lóe.

Từ điển Thiều Chửu

① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện và dương điện hay gọi là chính điện và phụ điện . Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hòa đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hòa hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó.
② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện .
③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế nhanh như gió thổi chớp loé.
④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Điện: Dây thép gai này có điện;
② Bị điện giật: Điện giật;
③ Điện tín, điện báo, bức điện (nói tắt): Điện mừng; Điện khẩn;
④ Đánh điện, gởi điện: Đánh điện trả lời; Gởi điện mừng;
⑤ (văn) Soi tỏ: Trình để xem xét;
⑥ (văn) Nhanh như chớp: Nhanh như gió thổi chớp giật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh chớp — Sáng loé lên — Cái năng lực do âm dương tạo thành. Ta cũng gọi là điện.

Từ ghép 46

lược
lüè

lược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. qua loa, sơ sài
2. mưu lược

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưu sách, kế hoạch. ◎ Như: "thao lược" kế hoạch, binh pháp, "phương lược" cách thứ, kế hoạch (xưa chỉ sách chép về võ công).
2. (Danh) Đại cương, trọng điểm, nét chính. ◎ Như: "yếu lược" tóm tắt những điểm chính.
3. (Danh) Cương giới, địa vực. ◇ Tả truyện : "Đông tận Quắc lược" (Hi Công thập ngũ niên ) Phía đông đến tận cương giới nước Quắc.
4. (Danh) Đạo. ◇ Tả truyện : "Ngô tử dục phục Văn Vũ chi lược" (Định Công tứ niên ) Ngài muốn khôi phục đạo của vua Văn vua Vũ.
5. (Danh) Con đường. § Dùng như chữ "lộ" .
6. (Danh) Họ "Lược".
7. (Động) Cai trị, quản lí. ◎ Như: "kinh lược" kinh doanh sửa trị. ◇ Tả truyện : "Thiên tử kinh lược" (Chiêu Công thất niên ) Thiên tử cai trị.
8. (Động) Tuần hành, tuần tra. ◇ Tả truyện : "Ngô tương lược địa yên" (Ẩn Công ngũ niên ) Ta sắp đi tuần hành biên giới đấy.
9. (Động) Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là "lược".
10. (Động) Cướp, chiếm. § Thông "lược" . ◇ Hoài Nam Tử : "Công thành lược địa" (Binh lược ) Đánh thành chiếm đất.
11. (Động) Bỏ bớt, giảm bớt. ◎ Như: "tiết lược" nhặt qua từng đoạn, "tỉnh lược" giản hóa.
12. (Phó) Qua loa, đại khái. ◇ Tư Mã Thiên : "Thư bất năng tất ý, lược trần cố lậu" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Thư không thể nói hết ý, chỉ trình bày qua lời lẽ quê mùa.
13. (Phó) Hơi, một chút. ◎ Như: "lược đồng" hơi giống, "lược tự" hao hao tựa.
14. (Tính) Giản yếu. ◎ Như: "lược biểu" bảng tóm tắt, "lược đồ" bản đồ sơ lược.
15. (Tính) Sắc bén, tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lược. Phương lược sách chép về võ công.
② Cõi, như kinh lược kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Ðường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc.
③ Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược.
④ Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược .
⑤ Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược, như tiết lược nhặt qua từng đoạn.
⑥ Dùng làm trợ từ, như lược đồng hơi giống, lược tự hao hao tựa.
⑦ Ðạo.
⑧ Ðường.
⑨ Sắc, tốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giản đơn, sơ lược, qua loa: Bản đồ sơ lược; Biết qua loa, biết võ vẽ;
② Tóm tắt, ngắn gọn, điểm trọng yếu: Sử lược; Tóm tắt cuộc đời của một người;
③ Lược gọn, bỏ bớt đi: Lược gọn; Những lời ở giữa đều bỏ bớt đi rồi;
④ Sơ suất: Sơ sót;
⑤ Kế hoạch, mưu lược, phương lược, sách lược: Phương kế, phương lược; Chiến lược;
⑥ Xâm chiếm cướp: Xâm lược; Chiếm đất;
⑦ (văn) Lấy (đất của người khác...);
⑧ (văn) Hơi hơi: Ý kiến hơi giống nhau; Hao hao giống. 【】lược lược [lđèlđè] Hơi hơi, sơ sơ, sơ qua: Nước mặt hồ hơi hơi gợn sóng; Nói sơ qua mấy câu;【】lược vi [lđè wei] Một tí, một ít, hơi hơi, sơ sơ: Hơi rịn tí máu; 【】lược vi [lđèwéi] Như [lđèwei];
⑨ (văn) Cương giới, địa vực;
⑩ (văn) Pháp độ: Pháp độ của thiên tử;
⑪ (văn) Đạo (chỉ một chủ trương, đường lối chính trị hay một hệ thống tư tưởng nhất định): Ngài muốn khôi phục đạo (đường lối) của vua Văn vua Võ (Tả truyện: Định công tứ niên);
⑫ (văn) Con đường (như , bộ );
⑬ (văn) Tuần hành, tuần tra;
⑭ (văn) Sắc bén: Cây cày sắc bén (Thi Kinh);
⑮ (văn) Nói chung, đại khái, gần như, hầu như.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tính toán sắp đặt. Td: Mưu lược — Đầu óc sáng suốt, tính toán giỏi. Td: Trí lược — Sơ sài, qua loa. Td: Đại lược ( tổng quát những nét chính ) — Cướp đoạt. Như chữ Lược .

Từ ghép 36

trảm
zhǎn ㄓㄢˇ

trảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chém, chặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chém, chặt, cắt. ◎ Như: "trảm thảo" cắt cỏ, "trảm thủ" chém đầu. ◇ Sử Kí : "Thượng bất dục tựu thiên hạ hồ? Hà vi trảm tráng sĩ" ? (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhà vua không muốn thành tựu việc thiên hạ à? Làm sao lại chém tráng sĩ.
2. (Động) Dứt hết. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm" , (Li Lâu hạ ) Ơn trạch người quân tử, năm đời thì dứt.
3. (Phó) Rất, cực, một loạt. ◎ Như: "trảm tân" rất mới, "trảm tề" một loạt đều.
4. (Danh) "Trảm thôi" áo tang sổ gấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chém, như trảm thảo chém cỏ, trảm thủ chém đầu, v.v.
② Dứt, như quân tử chi trạch, ngũ thế nhi trảm ơn trạch người quân tử năm đời mà dứt.
③ Một loạt, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như trảm tân một loạt mới, trảm tề một loạt đều. Trảm thôi áo tang sổ gấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chặt, chém: Chặt đứt nanh vuốt; Chém gai chặt gốc;
② (văn) Dứt, tuyệt: ? Nước nhà đã tuyệt diệt, sao ngươi không xem xét? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiết Nam sơn);
③ (văn) Một loạt: Một loạt mới; Một loạt đều;
④ (văn) Áo tang xổ gấu (lai, vạt, trôn): Áo sô của Yến Anh xổ gấu (Tả truyện: Tương công thập thất niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà chém — Cắt đứt. Dứt tuyệt.

Từ ghép 11

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.