tháp, đáp
dā ㄉㄚ, tǎ ㄊㄚˇ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tòa tháp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tháp. § Kiến trúc cao và có đỉnh nhọn, xây cất trong chùa để tàng trữ xá lợi, kinh sách. Nguyên âm tiếng Phạn là "tháp-bà" hay "tốt-đổ-ba" . Còn gọi là "Phật đồ" hay "phù đồ" (). ◇ Nguyễn Trãi : "Tháp ảnh trâm thanh ngọc" (Dục Thúy sơn ) Bóng tháp cài trâm ngọc xanh.
2. (Danh) Vật kiến trúc có hình như tháp. ◎ Như: "đăng tháp" hải đăng, "thủy tháp" tháp nước.
3. (Danh) Bánh "tart" (Anh ngữ). ◎ Như: "da tử tháp" bánh tart nhân dừa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tháp. Nguyên tiếng Phạm là tháp bà hay túy để ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái tháp;
② Vật kiến trúc có dạng tháp: Tháp nước; Tháp đèn pha, hải đăng;
③ [Tă] (Họ) Tháp. Xem [da].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà nhỏ nhưng cao, có nhiều từng, nhọn dần.

Từ ghép 9

đáp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem . Xem [tă].
chích, thác, tháp
tà ㄊㄚˋ, tuò ㄊㄨㄛˋ, zhí ㄓˊ

chích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhặt, lượm lên — Một âm là Thác.

thác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác .
② Ẩn ra, gạt ra.
③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khai thác, khai phá, mở rộng: Khai phá, khai thác; Công trình mở rộng đường Bắc Nam;
② (văn) Nâng (bằng tay);
③ (văn) Ấn ra, gạt ra;
④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem [tà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đẫy — Vẹt rộng ra — Xem Chích.

Từ ghép 2

tháp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎ Như: "khai thác" mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎ Như: "thác hoang" khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông "thác" .
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ "Thác".
6. Một âm là "tháp". (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như "tháp" . ◎ Như: "thác bổn" bản in rập.
7. Một âm là "chích". (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác .
② Ẩn ra, gạt ra.
③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Rập bia: Bản rập. Như . Xem [tuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

Rập bia, rập bản chữ viết hoặc hình vẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tháp
tā ㄊㄚ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất trũng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổ, sụp, sập, vỡ lở. ◎ Như: "đảo tháp" đổ sập, "tường tháp liễu" tường đổ rồi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng chư hầu thính đắc quan ngoại cổ thanh đại chấn, hảm thanh đại cử, như thiên tồi địa tháp" , , (Đệ ngũ hồi) Các chư hầu nghe thấy ngoài cửa quan tiếng trống rung chuyển, tiếng la hét ầm ĩ, như trời long đất lở.
2. (Động) Hóp, hõm, lõm. ◎ Như: "sấu đắc lưỡng nhãn đô tháp tiến khứ liễu" gầy đến nỗi hai mắt hõm cả vào trong.
3. (Động) Suy yếu, suy kém. ◎ Như: "lô tử lí cửu bất thiêm thán, hỏa tháp liễu" , trong lò lâu không thêm than, lửa cháy yếu rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất trũng.
② Xã ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổ, sụp, sụt: Tường đổ rồi;
② Đất trũng;
③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: Hóp cả hai má; Rủ đầu cụp cánh;
④ Yên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống — Ở dưới đất.

Từ ghép 4

tháp, đáp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tháp táng" thẫn thờ, ngơ ngác, ủ rũ, rầu rĩ, dáng mất cả ý khí, như kẻ mất hồn. § Cũng nói là "tháp nhiên" . ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tháp táng nhi quy, quý phụ tri kỉ, hình tiêu cốt lập, si nhược mộc ngẫu" , , , (Diệp sinh ) Sinh thẫn thờ trở về, thẹn nỗi phụ lòng tri kỉ, hình dung gầy guộc, ngẩn ngơ như tượng gỗ.
2. Một âm là "đáp". (Động) Liếm. § Cũng như "thiểm" .
3. (Trạng thanh) Lách cách, đoành đoành... § Tiếng ngựa kêu, tiếng súng bắn liên tục...
4. (Trợ) § Tương đương với "liễu" .

Từ điển Thiều Chửu

Tháp yên ủ rũ, rầu rĩ. Tả cái dáng mất cả ý khí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiu nghỉu, rầu rĩ, ủ rũ, ủ ê: Ủ rũ, rầu rĩ; Mặt ủ mày ê. Xem [da].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ buồn rầu thất vọng.

Từ ghép 1

đáp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tháp táng" thẫn thờ, ngơ ngác, ủ rũ, rầu rĩ, dáng mất cả ý khí, như kẻ mất hồn. § Cũng nói là "tháp nhiên" . ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tháp táng nhi quy, quý phụ tri kỉ, hình tiêu cốt lập, si nhược mộc ngẫu" , , , (Diệp sinh ) Sinh thẫn thờ trở về, thẹn nỗi phụ lòng tri kỉ, hình dung gầy guộc, ngẩn ngơ như tượng gỗ.
2. Một âm là "đáp". (Động) Liếm. § Cũng như "thiểm" .
3. (Trạng thanh) Lách cách, đoành đoành... § Tiếng ngựa kêu, tiếng súng bắn liên tục...
4. (Trợ) § Tương đương với "liễu" .
tháp, đáp
dā ㄉㄚ, dá ㄉㄚˊ, tà ㄊㄚˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái "đậu" nhỏ.
2. (Danh) Tức "cừ đáp" . § Một khí cụ để ngăn chống quân địch.
3. (Tính) Dày, thô. ◎ Như: "đáp bố" một loại vải dày thô.
4. (Động) Trả lời, ứng đối. § Sau viết là "đáp" .
5. Một âm là "tháp". § Thông "tháp" . ◎ Như: "tháp yên" . § Cũng như "tháp nhiên" .

đáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trả lời
2. báo đáp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái "đậu" nhỏ.
2. (Danh) Tức "cừ đáp" . § Một khí cụ để ngăn chống quân địch.
3. (Tính) Dày, thô. ◎ Như: "đáp bố" một loại vải dày thô.
4. (Động) Trả lời, ứng đối. § Sau viết là "đáp" .
5. Một âm là "tháp". § Thông "tháp" . ◎ Như: "tháp yên" . § Cũng như "tháp nhiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đáp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hột đậu nhỏ — Hợp lại — Như chữ Đáp .
tháp, đạp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa trên gác (tầng trên)
2. tiếng chuông trống
3. thấp kém, hèn hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa nhỏ trên lầu.
2. (Danh) Xà ngang trên cửa.
3. (Danh) Giường thấp. § Cũng như "tháp" .
4. (Tính) Xòa, dáng rủ xuống. ◇ Tôn Dữu : "Trâm nhi thùy, vân tấn tháp" , (Cầm tâm kí , Dạ vong thành đô ) Trâm rủ xuống, tóc mây xòa.
5. (Tính) "Tháp nhũng" : (1) Nhỏ nhen, hèn hạ. ◇ Tư Mã Thiên : "Kim dĩ khuy hình vi tảo trừ chi lệ, tại tháp nhũng chi trung, nãi dục ngang thủ tín mi, luận liệt thị phi, bất diệc khinh triều đình, tu đương thế chi sĩ da" , , , , , (Báo Nhiệm An thư ) Nay thân thể tôi đã thiếu thốn, làm tên tôi tớ quét tước, ở trong địa vị hèn hạ mà còn muốn ngửng đầu lên, tỏ mày tỏ mặt, bàn lẽ thị phi, thì chẳng phải là khinh triều đình, làm nhục những bậc sĩ đương thời ư. (2) Ngu độn, thấp kém.

Từ điển Thiều Chửu

Tháp nhũng hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa trên gác (tầng trên);
② Tiếng chuông trống;
③ Thấp kém: Hèn hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống đánh — Xem Đạp.

Từ ghép 1

đạp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa ở trên lầu — Làng xóm — Một âm là Tháp. Xem Tháp.
loa, tháp
lěi ㄌㄟˇ, luò ㄌㄨㄛˋ, tà ㄊㄚˋ

loa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên thành phố: Loa Hà (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tháp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Tháp" , ngày xưa là một nhánh của sông Hoàng Hà, nay đã mất dấu tích.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Tháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Tháp (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tháp hà, phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông.

bảo tháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngôi chùa, tòa tháp

Từ điển trích dẫn

1. Tháp Phật. § Cũng gọi là "phù đồ" . ◇ Ngũ đăng hội nguyên : "Các tạo bảo tháp nhi cung dưỡng chi" (Nhị tổ A Nan tôn giả ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháp quý, tức tháp trong chùa Phật.
tháp
tā ㄊㄚ, tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lôi thôi, bừa bãi, cẩu thả

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lạp tháp" : xem "lạp" .
2. (Tính) Hõm, lõm. § Thông "tháp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng đi. Lạp tháp làm việc không cẩn thận (làm bố láo). Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lôi thôi, bừa bãi, cẩu thả. Xem [lata].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núp mà đi, không cho ai thấy.
lạp
lā ㄌㄚ, lá ㄌㄚˊ, liè ㄌㄧㄝˋ

lạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

luộm thuộm, không gọn gàng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lạp tháp" : (1) Lếch thếch (dáng đi). (2) Bỉ lậu, hồ đồ. (3) Bẩn thỉu, ô uế, không được sạch sẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạp tháp làm việc không cẩn thận, làm bố láo. Tục gọi sự không được sạch sẽ là lạp tháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 lạp tháp [lata]
① (khn) Không gọn gàng, luộm thuộm, lếch thếch: 穿 Anh ta ăn mặc rất chỉnh tề, không lếch thếch như trước nữa;
② Đi đi lại lại, qua lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi từ nơi này tới nơi khác — Làm việc không thận trọng. Cũng nói là Lạp Tháp .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.