nhương, tương
ráng ㄖㄤˊ, xiāng ㄒㄧㄤ

nhương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, nạm, trám. ◎ Như: "tương nha" trám răng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng khuyết nhất giác, dĩ hoàng kim tương chi" , (Đệ lục hồi) Bên cạnh (viên ấn ngọc) sứt một góc, lấy vàng trám lại.
2. (Danh) Một loại binh khí thời xưa, giống như kiếm.
3. Một âm là "nhương". (Danh) Bộ phận làm mô hình ở trong khuôn đúc đồ đồng, đồ sắt.

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. các vật hòa hợp với nhau
2. vá, trám, nạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, nạm, trám. ◎ Như: "tương nha" trám răng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng khuyết nhất giác, dĩ hoàng kim tương chi" , (Đệ lục hồi) Bên cạnh (viên ấn ngọc) sứt một góc, lấy vàng trám lại.
2. (Danh) Một loại binh khí thời xưa, giống như kiếm.
3. Một âm là "nhương". (Danh) Bộ phận làm mô hình ở trong khuôn đúc đồ đồng, đồ sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Các vật hòa hợp với nhau.
② Vá, nạm, trám. Như tương nha trám răng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: Viền vàng khảm ngọc; Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy kim loại mà đắp vào, vá vào — Tên một thứ binh khí thời xưa, như cái câu liêm.
tầm, đàm
dàn ㄉㄢˋ, tán ㄊㄢˊ, xún ㄒㄩㄣˊ, yǐn ㄧㄣˇ

tầm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước — Ngấm vào — Nước thấm vào — Một âm là Đàm. Xem Đàm.

đàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầm, vực nước sâu. ◎ Như: "long đàm hổ huyệt" vực rồng hang cọp (nơi chốn hiểm hóc).
2. (Danh) Ven nước. ◇ Bào Chiếu : "Khinh hồng hí giang đàm, Cô nhạn tập châu chỉ" , (Tặng phó đô tào biệt ) Chim hồng bay bổng đùa giỡn ven sông, Nhạn lẻ loi đậu ở cù lao bãi nước.
3. (Danh) Họ "Đàm".
4. (Tính) Sâu, thâm. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Kim thành bắc hữu uyên, đàm nhi bất lưu" , (Thủy kinh chú , Tháp thủy ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đầm, đầm nước sâu.
② Ðàm đàm thăm thẳm, tả cái vẻ cung điện sâu thăm thẳm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái đầm: Đầm lầy;
② Sâu: Vực sâu, vực thẳm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầm, ao lớn và sâu — Vực nước sâu — Sâu thẳm — Một âm là Tầm.

Từ ghép 3

a, á
ā , á , ǎ , à , a

a

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hả, hở (thán từ dùng để hỏi)
2. ừ, ờ (thán từ chỉ sự đồng ý)
3. ôi (thán từ chỉ sự tán thưởng)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ô, ồ, ôi. § Biểu thị kinh hãi, khen ngợi, than van. ◇ Cù Hựu : "Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni" , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
2. (Thán) Thế à, gì vậy, sao. § Biểu thị truy cầu hoặc xin nói thêm. ◎ Như: "a? nhĩ thuyết thập ma?" ? ?
3. (Thán) Ủa. § Biểu thị còn ngờ, lấy làm lạ. ◎ Như: "a, giá thị thập ma hồi sự a?" , ? ủa, thế là thế nào nhỉ?
4. (Thán) A, ờ. § Biểu thị đồng ý, chấp nhận. ◎ Như: "a, hảo ba" , .
5. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị cảm thán. ◇ Tương Quang Từ : "Hoan nhạc tựu thị sanh hoạt, Sanh hoạt tựu thị hoan nhạc a" , (Tạc dạ lí mộng nhập thiên quốc ).
6. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị khẳng định, biện giải, đốc thúc, dặn dò, v.v. ◇ Tương Quang Từ : "Hiện tại khứ chỉ trụ tha môn hoàn lai đắc cập a" (Điền dã đích phong , Quyển thất).
7. (Trợ) Dùng cuối câu biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "nhĩ giá thuyết đích thị chân đích a?" ?
8. (Trợ) Dùng giữa câu biểu thị đình đốn. ◇ Quách Tiểu Xuyên : "Cán kính a, trùng cửu tiêu" , (Xuân noãn hoa khai ).
9. (Trợ) Đặt sau những sự vật để liệt kê. ◎ Như: "thư a, tạp chí a, bãi mãn liễu nhất thư giá tử" , , 滿.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (trợ) Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn): ! (đọc thành [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!; ! (đọc thành [wa]) Chào anh (ạ)!; ! Cái tháp này cao thật!; ! Nói thế đúng quá!; ? Mai anh ấy có đến không vậy?;
② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn: ! Lại đi, chúng cùng làm;
③ Đặt sau những sự vật được liệt kê: Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại: ? Nó đã đi rồi à?; ? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem [shà].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì): Ờ, cũng được; ! A, thì ra là cậu đấy à!; Vâng, tôi sẽ đến ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu): ? Ủa, thế là thế nào nhỉ?; ? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi?

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên): ! Ồ, đá banh hay quá!; !Hoa đẹp quá nhỉ!; ! Ô! anh bệnh rồi!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu kinh ngạc — Tiếng reo mừng rỡ. Một âm khác là Á. Xem Á.

Từ ghép 1

á

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu vì đau đớn hoặc ngạc nhiên; một âm khác là A. Xem A.
siêu
chāo ㄔㄠ, chǎo ㄔㄠˇ, chào ㄔㄠˋ, tiào ㄊㄧㄠˋ

siêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vượt mức, siêu việt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy. ◇ Tả truyện : "Tử Nam nhung phục nhập, tả hữu xạ, siêu thặng nhi xuất" , , (Chiêu Công nguyên niên ) Tử Nam mặc binh phục vào, bên phải bên trái bắn, nhảy lên xe mà đi.
2. (Động) Vượt qua. ◎ Như: "siêu việt điên phong" vượt qua đỉnh núi. ◇ Mạnh Tử : "Hiệp Thái San, dĩ siêu Bắc Hải" , (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp Thái Sơn, để vượt qua Bắc Hải.
3. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "siêu quần" vượt hơn cả đàn, "siêu đẳng" vượt trội hơn cả các bực.
4. (Động) Vượt thoát, thoát. ◎ Như: "siêu thoát" thoát khỏi trần tục, "siêu dật" vượt ra ngoài dung tục, "siêu độ vong hồn" độ thoát vong hồn.
5. (Tính) Xa. ◇ Khuất Nguyên : "Xuất bất nhập hề vãng bất phản, Bình nguyên hốt hề lộ siêu viễn" , (Cửu ca , Quốc thương ) Ra không vào hề đi không trở lại, Bình nguyên dằng dặc hề đường xa xăm.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua. Nhảy qua.
② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần hơn cả đàn, siêu đẳng hơn cả các bực.
③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát , siêu dật , v.v.
④ Xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt, quá: Sản lượng vượt kế hoạch; Quá tuổi;
② Siêu, vượt hơn: Máy bay siêu âm; Tư tưởng siêu giai cấp;
③ Vượt thoát, siêu thoát;
④ (văn) Xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy cao lên — Vượt cao lên. Vượt qua — Tên người, tức Đặng Đức Siêu, không rõ năm sinh, năm mất 1810, người huyện Bồng sơn tỉnh Bình định, đậu Hương tiến năm 16 đời Duệ Tông, làm quan trong viện Hàn lâm, sau theo giúp Nguyễn Ánh, có công, được thăng tới Lễ bộ Thượng thư. Tác phẩm văn Nôm có Văn tế Phò mã Chưởng Hậu quân Vũ Tính và Lễ bộ Thượng thư Ngô Tòng Châu — Tên người, tức Trương Hán Siêu, danh sĩ đời Trần, không rõ năm sinh, mất năm 1354, tự là Thăng Phủ, người làng Phúc am huyện Gia khánh tỉnh Ninh bình, trước là môn khách của Hưng Đạo Đại Vương, được bổ làm Hàn lâm Học sĩ năm 1308, niên hiệu Hưng long 16 đời Trần Anh Tông, trải thời bốn đời Anh Tông, Minh Tông, Hiến Tông và Dụ Tông, làm quan tới chức Tham tri Chánh sự. Tác phẩm Hán văn có Bạch đàng giang phú, Linh tế tháp kí, Quan nghiêm tự bi văn — Tên người, tức Nguyễn Văn Siêu, 1709-1872, danh sĩ đời Nguyễn, tự là Tốn Ban, hiệu là Phương Đình, người thôn Dụng thọ, huyện Thọ xương, tỉnh Hà nội ( sau là đường Án sát Siêu tại thành phố Hà nội ), đậu Phó bảng năm 1838, niên hiệu Minh Mệnh 19, làm quan tới chức Án sát, sau cáo quan về dạy học, học trò có nhiều người hiển đạt. Tác phẩm Hán văn có Tùy bút lục, Phương Đình văn tập, Phương Đình thi tập. Văn tài của ông được truyền tụng là » Văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán «.

Từ ghép 34

du
yóu ㄧㄡˊ, yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dắt, kéo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn dắt, kéo, vén. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ nãi liễm tu dong, du trường tụ, tựu tháp chẩn thị" , , (Kiều Na ) Cô gái có vẻ e thẹn, vén tay áo dài, đến bên giường xem bệnh.
2. (Động) Vung, huy động. ◇ Hàn Phi Tử : "Du đao nhi nhị mĩ nhân" (Nội trữ thuyết hạ ) Vung dao cắt mũi người đẹp.
3. (Động) Đề xuất, đưa ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Du sách ư miếu đường chi thượng" (Chủ thuật ) Đưa ra kế sách lên miếu đường.

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt, kéo.
② Du dương khen lao.
③ Gia du trêu ghẹo, chế diễu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lôi, dắt, kéo, nhấc lên;
② Khen ngợi;
③ Treo, mắc;
④ Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giã. Như chữ Du — Dẫn ra, kéo ra.

Từ ghép 5

bảo, bửu
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

giản thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "bảo" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quý, quý giá, quý báu, quý trọng: Đá quý;
② Vật quý giá, tiền tệ: Châu báu; Của quý của nhà nước; Nén bạc; Đồng tiền;
③ (cũ) Tiếng gọi tôn hãng buôn: Quý hiệu;
④ (văn) Cái ấn, con dấu (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Bảo .

Từ ghép 10

bửu

giản thể

Từ điển phổ thông

quý giá

Từ ghép 1

khải, khẳng
kěn ㄎㄣˇ

khải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khá, ừ được, đồng ý. ◎ Như: "khẳng định" nhận là như có vậy, đồng ý chắc chắn.
2. (Động) Nguyện, vui lòng. ◇ Thi Kinh : "Chung phong thả mai, Huệ nhiên khẳng lai" , (Bội phong , Chung phong ) Suốt ngày dông gió thổi cát bụi bay mù (chàng cuồng si hung bạo), Nhưng cũng có lúc thuận hòa vui lòng đến (với em). ◇ Đỗ Phủ : "Vấn chi bất khẳng đạo tính danh, Đãn đạo khốn khổ khất vi nô" , (Ai vương tôn ) Hỏi đến không chịu nói tên họ, Chỉ nói đang khốn khổ, xin được làm nô bộc.
3. (Phó) Biểu thị phản vấn, tương đương với "khởi" : Há, há chịu. ◇ Lí Bạch : "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Phong lưu há chịu rớt lại sau người khác.
4. Một âm là "khải". (Danh) Thịt thăn, thịt áp xương. § Xem "khải khính" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng.
② Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính .

Từ ghép 1

khẳng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. được, đồng ý
2. há, há sao (như khởi )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khá, ừ được, đồng ý. ◎ Như: "khẳng định" nhận là như có vậy, đồng ý chắc chắn.
2. (Động) Nguyện, vui lòng. ◇ Thi Kinh : "Chung phong thả mai, Huệ nhiên khẳng lai" , (Bội phong , Chung phong ) Suốt ngày dông gió thổi cát bụi bay mù (chàng cuồng si hung bạo), Nhưng cũng có lúc thuận hòa vui lòng đến (với em). ◇ Đỗ Phủ : "Vấn chi bất khẳng đạo tính danh, Đãn đạo khốn khổ khất vi nô" , (Ai vương tôn ) Hỏi đến không chịu nói tên họ, Chỉ nói đang khốn khổ, xin được làm nô bộc.
3. (Phó) Biểu thị phản vấn, tương đương với "khởi" : Há, há chịu. ◇ Lí Bạch : "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Phong lưu há chịu rớt lại sau người khác.
4. Một âm là "khải". (Danh) Thịt thăn, thịt áp xương. § Xem "khải khính" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng.
② Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lí gì cũng gọi là khải khính .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bằng lòng, đồng ý: Tôi khuyên mãi, anh ấy mới bằng lòng;
② Vui lòng, nguyện, chịu: Chịu khiêm tốn tiếp nhận ý kiến; Nay bậc nhân chủ không chịu dùng những người có pháp thuật (Hàn Phi tử);
③ (đph) Hay, thường hay: Mấy hôm nay thường hay mưa;
④ (văn) Thịt thăn, thịt áp xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ gân hoặc thịt bám vào xương — Có thể được. Bằng lòng. Khẳng bả tì bà quá biệt thuyền Sao nỡ ôm đàn tì bà sang thuyền khác ( Đường Thi ). » Trăm năm thề khẳng ôm cầm thuyền ai « ( Kiều ).

Từ ghép 6

ban
bān ㄅㄢ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lớp học
2. ca làm việc, buổi làm việc
3. toán, tốp, đoàn
4. gánh hát, ban nhạc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngày xưa, chia ngọc làm hai phần, cho hai bên giữ làm tín vật. ◇ Thư Kinh : "Ban thụy vu quần hậu" (Thuấn điển ) Chia ấn ngọc (dùng làm tín vật) cho các vua chư hầu.
2. (Động) Bày, trải ra. ◎ Như: "ban kinh" trải chiếu kinh ra đất để ngồi. Sở Thanh Tử gặp Ngũ Cử trên đường, lấy cành cây kinh ra ngồi nói chuyện gọi là "ban kinh đạo cố" trải cành kinh nói chuyện cũ.
3. (Động) Ban phát, chia cho. ◇ Hậu Hán Thư : "(Viện) nãi tán tận (hóa thực tài sản) dĩ ban côn đệ, cố cựu, thân y dương cừu, bì khố" ()(), , , (Mã Viện truyện ) (Mã Viện) bèn đem chia hết (hóa thực tài sản) phát cho anh em, bạn thân cũ, áo da cừu, quần da.
4. (Động) Phân biệt. ◎ Như: "ban mã chi thanh" tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.
5. (Động) Ban bố. ◇ Hậu Hán Thư : "Cưỡng khởi ban xuân" (Thôi Nhân liệt truyện ) Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân.
6. (Động) Trở về. ◎ Như: "ban sư" đem quân về.
7. (Động) Ở khắp. ◇ Quốc ngữ : "Quân ban nội ngoại" (Tấn ngữ) Quân đội ở khắp trong ngoài.
8. (Động) Ngang nhau, bằng nhau. ◇ Mạnh Tử : "Bá Di, Y Doãn ư Khổng Tử, nhược thị ban hồ" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư?
9. (Động) Dùng dằng, luẩn quẩn không tiến lên được. ◇ Dịch Kinh : "Thừa mã ban như" (Truân quái ) Như cưỡi ngựa dùng dằng luẩn quẩn không tiến lên được.
10. (Danh) Ngôi, thứ, hàng. § Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng "ban" để phân biệt trên dưới. ◎ Như: "đồng ban" cùng hàng với nhau.
11. (Danh) Lớp học, nhóm công tác, đoàn thể nhỏ trong nghề nghiệp, đơn vị nhỏ trong quân đội. ◎ Như: "chuyên tu ban" lớp chuyên tu, "hí ban" đoàn diễn kịch, "cảnh vệ ban" tiểu đội cảnh vệ.
12. (Danh) Lượng từ: nhóm, tốp, chuyến, lớp. ◎ Như: "mỗi chu hữu tam ban phi cơ phi vãng Âu châu" mỗi tuần có ba chuyến máy bay sang Âu châu, "thập ngũ ban học sanh" mười lăm lớp học sinh, "tam ban công tác" ba nhóm công tác.
13. (Danh) Họ "Ban".
14. (Tính) Hoạt động theo định kì. ◎ Như: "ban xa" xe chạy theo định kì.
15. (Tính) Lang lổ. § Thông "ban" . ◇ Nguyễn Du : "Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban" , (Thương Ngô tức sự ) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ban phát, chia cho.
② Bầy, giải, như ban kinh giải chiếu kinh ra đất để ngồi.
③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban .
④ Trở về, như ban sư đem quân về.
⑤ Khắp.
⑥ Ban mã tiếng ngựa biệt nhau.
⑦ Vướng vít không tiến lên được.
⑧ Lang lổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớp (học): Lớp A; Lớp chuyên tu;
② Hàng ngũ: Xếp hàng;
③ Tiểu đội: Tiểu đội cảnh vệ;
④ Kíp, ca, ban: Mỗi ngày làm ba kíp (ca); Đổi kíp;
⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; Năm phút có một chuyến; Tàu chuyến;
⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: Đám thanh niên ấy khỏe thật;
⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư);
⑧ (quân) Điều, huy động: Huy động quân đội;
⑨ (cũ) Gánh (hát): Gánh hát;
⑩ (văn) Ban phát, chia cho;
⑪ (văn) Bày ra, trải ra: Bày cành kinh nói chuyện cũ;
⑫ (văn) Ban bố: Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân;
⑬ (văn) Trở về: Đem quân trở về;
⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 祿? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
⑮ (văn) Khắp: Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: ? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng);
⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được;
⑱ (văn) Lang lổ (như , bộ );
⑲ [Ban] (Họ) Ban.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra. Chia cho — Hàng lối — thứ bậc. Ngang nhau — Trở về. Quay về — Họ người — Dùng như chữ Ban . Xem Ban bạch, Ban bác.

Từ ghép 16

hạo
gǎo ㄍㄠˇ, gé ㄍㄜˊ, hào ㄏㄠˋ

hạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

to lớn, đồ sộ, khổng lồ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mênh mông, bao la (thế nước). ◎ Như: "hạo hãn giang hà" sông nước mênh mông, bát ngát.
2. (Tính) Nhiều. ◎ Như: "hạo phồn" nhiều nhõi, bề bộn.
3. (Tính, phó) Lớn. ◎ Như: "hạo kiếp" kiếp lớn. § Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là "hạo kiếp". ◇ Cao Bá Quát : "Hạo ca kí vân thủy" (Quá Dục Thúy sơn ) Hát vang gửi mây nước.
4. (Tính) Chính đại. § Xem "hạo nhiên chi khí" .
5. (Danh) Họ "Hạo".

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo mông mênh, như hạo hạo thao thiên mông mênh cả trời.
② Hạo nhiên thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí (Mạnh Tử ) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa.
③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí (Mạnh Tử ) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta.
④ Nhiều, như hạo phồn nhiều nhõi, bề bộn.
⑤ Lớn, như hạo kiếp kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, to lớn, rộng lớn, rầm rộ.【】hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la: Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la; Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch: Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt); Mênh mông bát ngát, ngang không bến bờ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); b. Đông nghịt, cuồn cuộn, rầm rộ, lũ lượt: Đội ngũ tuần hành rầm rầm rộ rộ; Đoàn quân rầm rộ tiến vào thành phố; c. (văn) Mơ hồ, hồ đồ: Giận vua Sở Hoài vương hồ đồ hề (Khuất Nguyên: Li tao);
② Chính đại. 【】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử);
③ (văn) Thẳng, thẳng băng: Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa);
④ Nhiều, dư dật: Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Nhiều, đông đảo.

Từ ghép 6

tương
ráng ㄖㄤˊ, xiāng ㄒㄧㄤ

tương

giản thể

Từ điển phổ thông

1. các vật hòa hợp với nhau
2. vá, trám, nạm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Gắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: Viền vàng khảm ngọc; Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.