phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. huyệt chôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "ngọa thất" 臥室 phòng ngủ.
3. (Danh) Nhà, gia. ◎ Như: "cự thất" 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
4. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎ Như: "vương thất" 王室 triều đình.
5. (Danh) Chồng. ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc" 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 (Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需).
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "thụ thất" 受室 lấy vợ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất" 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 (A Hà 阿霞) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
7. (Danh) Gia tư, gia sản.
8. (Danh) Sao "Thất", một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
9. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân" 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
10. (Danh) Túi dao. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất" 拔劍, 劍長, 摻其室 (Yên sách tam 燕策三) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
11. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎ Như: "nhân sự thất" 人事室 ban nhân viên.
12. (Danh) Tổ chim. ◇ Thi Kinh 詩經: "Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất" 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
13. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
14. (Danh) Họ "Thất".
15. (Tính) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎ Như: "thất nữ" 室女 con gái chưa xuất giá.
16. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá" 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下).
17. (Động) Gả con gái.
18. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã" (王九思)謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 (Đổng Sinh 董生) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp." Cô gái nói: "Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
19. (Động) Làm tổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian" 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 (Dã miếu bi 野廟碑).
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ 室女.
③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
④ Huyệt chôn.
⑤ Túi dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự;
③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng);
④ (văn) Huyệt chôn người chết;
⑤ (văn) Túi đựng dao;
⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xuyên qua, chọc thủng
3. thông xuốt
4. quê quán
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: một ngàn tiền gọi là "nhất quán" 一貫. ◎ Như: "vạn quán gia tư" 萬貫家私 nhà giàu có muôn nghìn tiền.
3. (Danh) Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đời. ◎ Như: "tịch quán" 籍貫 quê quán (gốc ở đó), "hương quán" 鄉貫 quê quán. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị" 他岳丈名喚封肅, 本貫大如州人氏 (Đệ nhất hồi) Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.
4. (Danh) Họ "Quán".
5. (Động) Thông, suốt. ◎ Như: "quán thông" 貫通 xuyên suốt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6. (Động) Nối nhau, liên tiếp, liên tục. ◎ Như: "ngư quán nhi tiến" 魚貫而進 cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.
7. (Động) Mặc, đội. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài" 戴上紫金冠, 貫上黃金甲, 登上步雲鞋 (Đệ tứ hồi) Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.
8. (Động) Rót, trút vào. § Thông "quán" 灌. ◎ Như: "như lôi quán nhĩ" 如雷貫耳 như sấm nổ bên tai (danh tiếng lẫy lừng).
9. (Động) Giương, kéo ra. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung" 有勇力, 能貫三百斤弓 (Tế Tuân truyện 祭遵傳) Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.
10. (Động) Quen. § Thông "quán" 慣. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ" (Đằng Văn Công hạ 滕文公上) Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.
11. (Danh) Tập quán. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác" 仍舊貫, 如之何? 何必改作 (Tiên tiến 先進) Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.
Từ điển Thiều Chửu
② Suốt thông, xâu qua, như quán châu 貫珠 xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt 忠貫日月 lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch 義貫金石 nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán 淹貫 hay điều quán 條貫 v.v.
③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt liền nối mà tiến lên.
④ Quê quán. Như hương quán 鄉貫.
⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng 我不貫與小人乘 (Mạnh Tử 孟子) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe.
⑥ Hiểu thông suốt.
⑦ Tin, trúng.
⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác 仍舊貫,如之何?何必改作 (Luận ngữ 論語) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối nhau: 魚貫而入 Nối nhau (lần lượt) đi vào;
③ (cũ) Quan tiền;
④ Quê quán: 鄉貫 Quê hương; 本貫 Quê hương bản quán; 籍貫 Quê quán;
⑤ Quen (như 慣, bộ 忄): 我不貫與小人乘 Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử);
⑥ [Guàn] (Họ) Quán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xỏ, xâu, xiên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mặc, mang, đi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Túc xuyên thục bì ngoa" 足穿熟皮靴 (Đệ nhị hồi) Chân mang hia da. ◇ Đặng Trần Côn 鄧陳琨: "Quân xuyên tráng phục hồng như hà" 君穿壯服紅如霞 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) Chàng mặc áo hùng tráng, đỏ như ráng.
3. (Động) Đào, khoét. ◎ Như: "xuyên tỉnh" 穿井 đào giếng, "xuyên du" 穿窬 khoét ngạch, "xuyên tạc" 穿鑿 đục thông (nghĩa bóng: trình bày, lí luận, giải thích một cách miễn cưỡng, không thông, không đúng thật). ◇ Luận Ngữ 論語: "Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư" 色厲而內荏, 譬諸小人, 其猶穿窬之盜也與 (Dương Hóa 陽貨) Những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng hèn nhát, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
4. (Tính) Rách, lủng. ◇ Trang Tử 莊子: "Y tệ kịch xuyên, bần dã, phi bại dã" 衣弊屐穿, 貧也, 非憊也 (San mộc 山木) Áo rách giày thủng, là nghèo chứ không phải khốn cùng.
5. (Phó) Thấu suốt, rõ ràng. ◎ Như: "thuyết xuyên" 說穿 nói trắng ra, "khán xuyên tâm sự" 看穿心事 nhìn thấu suốt nỗi lòng.
Từ điển Thiều Chửu
② Suốt, xâu qua, như xuyên châm 穿針 xỏ kim.
③ Ðào, như xuyên tỉnh 穿井 đào giếng, xuyên du 穿窬 khoét ngạch, v.v. Luận ngữ 論語: Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kì do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 những kẻ ngoài mặt oai lệ mà trong lòng nhu nhược, thì ta coi là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu?
④ Xuyên tạc 穿鑿 xuyên tạc, không hiểu thấu nghĩa chân thật mà cứ nói liều, viết liều, làm liều gọi là xuyên tạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mặc, mang, đi: 穿衣服 Mặc quần áo; 穿鞋 Đi giày;
③ Rõ, thấu: 看穿 Nhìn thấu; 說穿 Nói trắng ra;
④ Dùi: 穿一個眼 Dùi thủng một cái lỗ;
⑤ Đi qua, xuyên qua, luồn qua, lách qua: 穿過森林 Xuyên qua rừng; 穿過鐵絲网 Luồn qua hàng rào dây thép gai; 從這條街穿過去 Đi qua phố này;
⑥ (văn) Đào, khoét: 去井 Đào giếng; 穿窬 Khoét ngạch;
⑦ Xem 穿鑿 [chuan zuò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Bạo dạn, dám. ◎ Như: "cảm tác cảm đương" 敢作敢當 dám làm dám chịu.
3. (Phó) Xin, mạo muội (khiêm từ). ◎ Như: "cảm vấn" 敢問 xin hỏi, "cảm thỉnh giới thiệu" 敢請介紹 xin mạo muội giới thiệu.
4. (Phó) Há, sao. § Dùng như "khởi" 豈. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhược đắc tòng quân nhi quy, cố thần chi nguyện dã. Cảm hữu dị tâm" 若得從君而歸, 固臣之願也, 敢有異心 (Chiêu Công tam thập niên 昭公三十年) Nếu được theo quân mà về, vốn là niềm mong ước của thần. Há đâu lại có lòng khác.
5. (Phó) Có lẽ, chắc là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất thị ngã, nhĩ cảm thác nhận liễu" 不是我, 你敢錯認了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Không phải tôi, có lẽ ông nhìn lầm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bạo dạn, như cảm tác cảm vi 敢作敢為 bạo dạn mà làm không e sợ chi.
③ Dám, như yên cảm cố từ 焉敢固辭 sao dám cố từ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dám: 敢想,敢幹 Dám nghĩ, dám làm;
③ (đph) Có lẽ, hay là: 敢是他來了 Có lẽ anh ấy đến đấy;
④ (văn) Xin, dám (lời nói khiêm) : 敢問 Xin hỏi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng ngày xưa, 16 "hộc" 斛 là một "bỉnh" 秉.
3. (Danh) Quyền bính. § Thông "bính" 柄. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô văn tiên sanh tướng Lí Đoái, viết: Bách nhật chi nội trì quốc bỉnh. Hữu chi hồ?" 吾聞先生相李兌, 曰: 百日之內持國秉. 有之乎 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Tôi nghe tiên sinh xem tướng cho Lí Đoái, nói: Trong vòng trăm ngày sẽ cầm quyền cả nước. Điều đó có không?
4. (Danh) Họ "Bỉnh".
5. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "bỉnh bút" 秉筆 cầm bút. ◇ Lí Bạch 李白: "Cổ nhân bỉnh chúc dạ du" 古人秉燭夜遊 (Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序) Người xưa mang đuốc chơi đêm.
6. (Động) Giữ vững, kiên trì. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Bỉnh tiết thân thường khổ, Cầu nhân chí bất vi" 秉節身常苦, 求仁志不違 (Thái thường ngụy bác sĩ 太常魏博士) Giữ vững tiết tháo thân thường khổ, Cầu đức nhân chí không sai trái.
7. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉnh quốc chi quân, Tứ phương thị duy" 秉國之均, 四方是維 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Nắm giữ công bình của nước, Giữ gìn bốn phương.
8. (Động) Dựa theo, tuân theo. ◎ Như: "bỉnh công xử lí" 秉公處理 căn cứ theo công bình mà xử lí.
Từ điển Thiều Chửu
② Một thứ để đong ngày xưa, 16 hộc là một bỉnh.
③ Lúa đầy chét tay.
④ Cùng nghĩa với chữ bính 柄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo, giữ vững: 秉公處理 Giữ vững công lí;
③ Đơn vị đo lường thời xưa, bằng 16 hộc;
④ (văn) Lúa đẫy chét tay;
⑤ [Bêng] (Họ) Bỉnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vác, cõng
3. làm trái ngược
4. thua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay lưng về, dựa vào. ◎ Như: "phụ san diện hải" 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.
3. (Động) Vác, cõng, đội. ◎ Như: "phụ kiếm" 負劍 vác gươm, "phụ mễ" 負米 vác gạo, "phụ tân" 負薪 vác củi.
4. (Động) Đảm nhiệm, gánh vác. ◎ Như: "thân phụ trọng nhậm" 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.
5. (Động) Có, được hưởng. ◎ Như: "cửu phụ thịnh danh" 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.
6. (Động) Mắc, thiếu. ◎ Như: "phụ trái" 負債 mắc nợ.
7. (Động) Vỗ, bội, làm trái. ◎ Như: "phụ ân" 負恩 quên ơn, "phụ tâm" 負心 phụ lòng, "vong ân phụ nghĩa" 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến?" 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
8. (Động) Bị. ◎ Như: "phụ thương" 負傷 bị thương.
9. (Danh) Trách nhiệm. ◎ Như: "trọng phụ" 重負 trách nhiệm lớn.
10. (Danh) Thất bại. ◎ Như: "thắng phụ phân minh" 勝負分明 được thua rõ ràng, "bất phân thắng phụ" 不分勝負 không phân thắng bại.
11. (Tính) Âm (vật lí, toán học). Trái với "chánh" 正. ◎ Như: "phụ điện" 負電 điện âm, "phụ cực" 負極 cực âm, "phụ số" 負數 số âm.
Từ điển Thiều Chửu
② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v.
③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao.
④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua.
⑤ Lo.
⑥ Tiếng gọi bà già.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách;
③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ;
④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức;
⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu;
⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ;
⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng;
⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ;
⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm;
⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm;
⑪ (văn) Lo;
⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già;
⑬ [Fù] (Họ) Phụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. oan uổng
3. uổng phí
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm sai trái. ◎ Như: "uổng pháp" 枉法 làm trái pháp luật. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tể dĩ uổng pháp nghĩ lưu" 宰以枉法擬流 (Thành tiên 成仙) Quan tể bị phạt đi đày vì tội bẻ queo pháp luật.
3. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Uổng giao thiên cổ tội khuynh thành" 枉敎千古罪傾城 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Để nghìn năm đổ oan cho (người đẹp) tội nghiêng thành.
4. (Động) Uốn mình tới, hạ mình (khiêm từ). ◎ Như: "uổng cố" 枉顧 đoái tới, hạ mình đến. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài chịu khó cho xe ngựa đến để ghé thăm ông ta.
5. (Phó) Phí công, vô ích. ◎ Như: "uổng phí tinh thần" 枉費精神 nhọc tinh thần vô ích.
Từ điển Thiều Chửu
② Oan uổng.
③ Uốn mình tới, như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến.
④ Uổng, như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm sai lệch đi. 【枉法】uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: 貪贓枉法 Ăn hối lộ và làm trái pháp luật;
③ Oan, oan uổng: 冤枉 Bị oan, oan ức, oan uổng; 柱論無辜 Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí);
④ Toi công, phí công, uổng: 枉費心機 Lo toan vô ích;
⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: 枉顧 Hạ mình chiếu cố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Kính, kiếng. ◎ Như: "nhãn kính" 眼鏡 kính đeo mắt, "hiển vi kính" 顯微鏡 kính hiển vi.
3. (Danh) Tỉ dụ vật gì có mặt phẳng sáng như tấm gương. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Đông phong xuy vũ vãn triều sanh, Điệp cổ thôi thuyền kính lí hành" 東風吹雨晚潮生, 疊鼓催船鏡裏行 (Vãn triều 晚潮).
4. (Danh) Lông xoắn ở ngay giữa hai mắt ngựa.
5. (Danh) Họ "Kính".
6. (Động) Soi, chiếu. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
7. (Động) Soi sáng, chiếu diệu. ◇ Bắc Tề thư 北齊書: "Ngưỡng duy Cao Tổ Hiếu Văn hoàng đế bẩm thánh tự thiên, đạo kính cổ kim" 仰惟高祖孝文皇帝稟聖自天, 道鏡古今 (Hình Thiệu truyện 邢劭傳).
8. (Động) Lấy làm gương. ◇ Mặc Tử 墨子: "Kính ư nhân, tắc tri cát dữ hung" 鏡於人, 則知吉與凶 (Phi mệnh trung 非命中).
9. (Động) Xem xét, minh sát. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vật hà thâm nhi bất kính, lí hà ẩn nhi bất trừu" 物何深而不鏡, 理何隱而不抽 (Biệt tri phú 別知賦).
10. (Tính) Sáng, sạch. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Lâu ỷ sương thụ ngoại, Kính thiên vô nhất hào" 樓倚霜樹外, 鏡天無一毫 (Trường An thu vọng 長安秋望).
Từ điển Thiều Chửu
② Soi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Soi gương;
③ Kính, kiếng: 近視眼鏡 Kính cận thị; 凹鏡 Kính lõm; 顯微鏡 Kính hiển vi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vải nhỏ. ◇ Liệt Tử 列子: "Ý a tích" 衣阿錫 (Chu Mục vương 周穆王) Mặc áo vải lụa mịn.
3. (Danh) Gọi tắt của "tích trượng" 錫杖 gậy tầm xích, bằng thiếc có tra những vòng bằng thiếc hoặc đồng, dùng cho các tỉ-khiêu mang đi khất thực.
4. (Danh) Họ "Tích".
5. (Danh) "Tích Lan" 錫蘭 tên nước (Ceylon, Sri Lanka).
6. (Tính) Làm bằng thiếc. ◎ Như: "tích quán" 錫罐 lọ bằng thiếc.
7. (Động) Cho, tặng, cấp. § Thông "tứ" 賜.
Từ điển Thiều Chửu
② Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích.
③ Vải nhỏ.
④ Gậy tầm xích của nhà chùa dùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ban cho, ban thưởng;
③ Cây tầm xích (của các nhà sư);
④ [Xi] (Họ) Tích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thắng bạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (孟秋之月)戮有罪, 嚴斷刑, 天地始肅, 不可以贏 (Nguyệt lệnh 月令).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" 物贏我收之, 物窘出使營 (Ngụ ngôn 寓言).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" 輸 thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 贏得勝利」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 贏得鬼頭滿囊口 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" 我實不德, 而以隸人之垣以贏諸侯, 是吾罪也 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử 荀子: "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" 贏三日之糧, 日中而趨百里 (Nghị binh 議兵) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" 光弼收許州, 斬賊贏千級, 縛偽將二十二人 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" 鄧秀梅看見他臉上汗爬水流, 出氣不贏, 連忙招呼他 (San hương cự biến 山鄉巨變, Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" 為什麼我不用些手段贏他過來, 使他匍伏在我腳邊, 然後再踢開他呢? (Đàm 曇, Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" 孟春始贏, 孟秋始縮 (Thì tắc 時則) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao 王韜: "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" 以中國財力之富, 人民之眾, 材質之贏, 智巧之生, 操作之勤, 製造之精, 何遽出西國下? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư 代上廣州府馮太守書).
Từ điển Thiều Chửu
② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.