Từ điển trích dẫn

1. Con đường làm quan. ◇ Chiêu Liên : "Phàm chấp quyền giả, nghi khai nhân sanh lộ, bất khả bác công trực chi danh, trí tài ức sĩ đồ, sử tiến thủ chi sĩ ủng trệ oán vọng" , , , , 使 (Khiếu đình tạp lục , Tiên cung vương gia huấn ).
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên : "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" : "." . : "!" (Khiếu đình tạp lục , ). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" , "Phong thổ kí" .
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" hay "sĩ lộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường làm quan. » Sĩ đồ chỉ để xa gần khác nhau « ( Đại Nam Quốc Sử ).
sáo, thao
tāo ㄊㄠ, tào ㄊㄠˋ

sáo

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo tay dài — Một âm là Thao. Xem Thao.

thao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. túi đựng gươm
2. phép dùng binh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi (vỏ) gươm.
2. (Danh) Bao đựng cung.
3. (Danh) Binh pháp. ◎ Như: "lục thao" phép binh (của "Thái Công" ), "thao lược" tài làm tướng dùng binh giỏi.
4. (Động) Giấu kín, ẩn tàng. ◎ Như: "thao quang dưỡng hối" giữ kín đáo tài năng không cho người ta biết.
5. § Cũng viết là "thao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi đựng gươm, đựng cung.
② Giấu kín, phàm sự gì giấu kín không lộ ra đều gọi là thao. Như thao hối tàitrí mà giữ kín đáo không cho người ta biết mình.
③ Phép binh, phép binh của ông Thái Công gọi là lục thao . Người có tài tháo vát giỏi gọi là thao lược , có tài làm tướng dùng binh giỏi cũng gọi là thao lược. Cũng có khi viết thao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ (bao) kiếm (hoặc cung);
② Phép dùng binh, chiến thuật, thao lược;
③ Giấu.【】thao quang dưỡng hối [taoguang-yănhuì] Giấu tài;
④ Ăn không ngồi rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi đựng cung — Cái vỏ kiếm — Cất giấu — Phép dùng binh.

Từ ghép 4

thù, trù
chóu ㄔㄡˊ

thù

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bạn, đồng bạn: Người cùng bọn, bạn đời.

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

lũ, bọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bạn bè, bạn lữ. ◇ Hàn Dũ : "Tử phạn nhất vu, tử xuyết nhất thương, huề bằng khiết trù, khử cố tựu tân" , , , (Tống cùng văn ).
2. (Danh) Đồng loại, đồng bọn. ◎ Như: "mao giác chi trù" loài có lông có sừng. ◇ Vương Phù : "Thử đẳng chi trù, tuy kiến quý ư thì quân, nhiên thượng bất thuận thiên tâm, hạ bất đắc dân ý" , , , (Tiềm phu luận , Trung quý ).
3. (Động) Sánh, so với. ◇ Sử Kí : "Thích thú chi chúng, phi trù ư cửu quốc chi sư dã" , (Trần Thiệp thế gia ) Những người đi thú đông không bằng quân của chín nước.
4. (Đại) Cái gì, ai. ◇ Dương Hùng : "Công Nghi Tử, Đổng Trọng Thư chi tài chi thiệu dã, sử kiến thiện bất minh, dụng tâm bất cương, trù khắc nhĩ?" , , 使, , ? (Pháp ngôn , Tu thân ). § Ý nói: không phải hai bậc trí dũng tài giỏi này thì còn ai cao thượng hơn thế nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lũ, như trù lữ người cùng bọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bạn. Đồng bọn — Ai ( tiếng dùng để hỏi ).
giác, giáo, giảo, giếu
jiào ㄐㄧㄠˋ, jué ㄐㄩㄝˊ, xiào ㄒㄧㄠˋ

giác

phồn thể

Từ điển phổ thông

tay xe, càng xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái tay xe, hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước.
2. (Động) Ganh đua. § Cũng như "giác" . ◇ Mạnh Tử : "Lỗ nhân liệp giác" (Vạn Chương hạ ) Người nước Lỗ săn bắn thi.
3. Một âm là "giếu". § Có khi đọc là "giảo". (Động) So sánh. § Cùng nghĩa với "hiệu" . ◇ Đạo Đức Kinh : "Trường đoản tương giảo" (Chương 2) Dài và ngắn cùng sánh.
4. (Danh) Khái lược, đại khái. ◎ Như: "đại giảo" . § Như "đại lược" .
5. (Danh) Hiệu số.
6. (Danh) Họ "Giảo".
7. (Phó) Khá, tương đối. ◎ Như: "giảo cao" khá cao, "giảo hảo" tương đối tốt, "giảo đa" khá nhiều.
8. (Phó) Rõ rệt, rành rành. ◇ Sử Kí : "Khinh tài trọng nghĩa, giảo nhiên trước minh" , (Bình Tân Hầu Chủ Phụ liệt truyện ) Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác.
② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ . Như lỗ nhân liệp giác người nước Lỗ thi săn bắn.
③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu .
④ Qua loa. Như đại giảo cũng như ta nói đại lược .
⑤ Rõ rệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tay xe thời xưa (trên thùng xe, dùng để tựa tay);
② (văn) Thi đua (dùng như ): Người nước Lỗ săn bắn thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh đua. Chẳng hạn Giác đấu. Như chữ Giác — Một âm là Giáo. Xem Giáo.

giáo

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Sơ lược — So sánh. Với nghĩa này, cũng đọc Hiệu — Một âm là Giác. Xem Giác.

giảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

so với

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái tay xe, hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước.
2. (Động) Ganh đua. § Cũng như "giác" . ◇ Mạnh Tử : "Lỗ nhân liệp giác" (Vạn Chương hạ ) Người nước Lỗ săn bắn thi.
3. Một âm là "giếu". § Có khi đọc là "giảo". (Động) So sánh. § Cùng nghĩa với "hiệu" . ◇ Đạo Đức Kinh : "Trường đoản tương giảo" (Chương 2) Dài và ngắn cùng sánh.
4. (Danh) Khái lược, đại khái. ◎ Như: "đại giảo" . § Như "đại lược" .
5. (Danh) Hiệu số.
6. (Danh) Họ "Giảo".
7. (Phó) Khá, tương đối. ◎ Như: "giảo cao" khá cao, "giảo hảo" tương đối tốt, "giảo đa" khá nhiều.
8. (Phó) Rõ rệt, rành rành. ◇ Sử Kí : "Khinh tài trọng nghĩa, giảo nhiên trước minh" , (Bình Tân Hầu Chủ Phụ liệt truyện ) Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác.
② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ . Như lỗ nhân liệp giác người nước Lỗ thi săn bắn.
③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu .
④ Qua loa. Như đại giảo cũng như ta nói đại lược .
⑤ Rõ rệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, đọ: Công việc so với trước đây thì càng nhiều hơn; Đọ sức; Luận tài so trí;
② Khá..., tương đối..., qua loa, sơ lược: Có một khái niệm tương đối hoàn chỉnh; Đại lược, đại khái;
③ Rõ ràng, rành rành: Hai cái (thứ) khác nhau rõ ràng; Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt (Sử kí).

Từ ghép 3

giếu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái tay xe, hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước.
2. (Động) Ganh đua. § Cũng như "giác" . ◇ Mạnh Tử : "Lỗ nhân liệp giác" (Vạn Chương hạ ) Người nước Lỗ săn bắn thi.
3. Một âm là "giếu". § Có khi đọc là "giảo". (Động) So sánh. § Cùng nghĩa với "hiệu" . ◇ Đạo Đức Kinh : "Trường đoản tương giảo" (Chương 2) Dài và ngắn cùng sánh.
4. (Danh) Khái lược, đại khái. ◎ Như: "đại giảo" . § Như "đại lược" .
5. (Danh) Hiệu số.
6. (Danh) Họ "Giảo".
7. (Phó) Khá, tương đối. ◎ Như: "giảo cao" khá cao, "giảo hảo" tương đối tốt, "giảo đa" khá nhiều.
8. (Phó) Rõ rệt, rành rành. ◇ Sử Kí : "Khinh tài trọng nghĩa, giảo nhiên trước minh" , (Bình Tân Hầu Chủ Phụ liệt truyện ) Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tay xe. Hai bên chỗ tựa xe có cái gỗ đặt ngang bắt khum về đằng trước gọi là giác.
② Ganh đua, cùng nghĩa với chữ . Như lỗ nhân liệp giác người nước Lỗ thi săn bắn.
③ Một âm là giếu. Có chỗ đọc là giảo. So sánh, cùng nghĩa với chữ hiệu .
④ Qua loa. Như đại giảo cũng như ta nói đại lược .
⑤ Rõ rệt.
giác, giảo, giếu
jiào ㄐㄧㄠˋ, jué ㄐㄩㄝˊ

giác

giản thể

Từ điển phổ thông

tay xe, càng xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tay xe thời xưa (trên thùng xe, dùng để tựa tay);
② (văn) Thi đua (dùng như ): Người nước Lỗ săn bắn thi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

giảo

giản thể

Từ điển phổ thông

so với

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, đọ: Công việc so với trước đây thì càng nhiều hơn; Đọ sức; Luận tài so trí;
② Khá..., tương đối..., qua loa, sơ lược: Có một khái niệm tương đối hoàn chỉnh; Đại lược, đại khái;
③ Rõ ràng, rành rành: Hai cái (thứ) khác nhau rõ ràng; Khinh tài trọng nghĩa, rành rành rõ rệt (Sử kí).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

giếu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giàu có
2. dồi dào

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giàu. ◎ Như: "phú dụ" giàu có.
2. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "văn chương hoành phú" văn chương rộng lớn dồi dào.
3. (Tính) Mạnh khỏe, tráng thịnh. ◎ Như: "phú niên" tuổi mạnh khỏe.
4. (Danh) Của cải, tiền bạc. ◎ Như: "tài phú" của cải.
5. (Danh) Họ "Phú".
6. (Động) Làm cho giàu có. ◎ Như: "phú quốc cường binh" làm cho nước giàu quân mạnh. ◇ Luận Ngữ : "Nhiễm Hữu viết: Kí thứ hĩ, hựu hà gia yên? Viết: Phú chi" : , ? : (Tử Lộ ) Nhiễm Hữu hỏi: Dân đông rồi, phải làm gì thêm? (Khổng Tử) đáp: Làm cho dân giàu.

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu.
② Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú, như niên phú tuổi khỏe, văn chương hoành phú văn chương rộng rãi dồi dào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giàu có, giàu: Giàu nghèo không đồng đều;
② Giàu, dồi dào, phong phú: Giàu có: Có nhiều chất bổ; Văn chương rộng rãi phong phú;
③ [Fù] (Họ) Phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Td: Phong phú — Giàu có, nhiều tiền của — Điều may mắn được hưởng.

Từ ghép 37

Từ điển trích dẫn

1. Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇ Dịch Kinh : "Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương" , (Ích quái ).
2. Không có cách thức đã định. ◇ Mạo Tương : "Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang" , (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca ).
3. Không có phương pháp, không có cách. ◇ Cốc lương truyện : "Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã" , , (Chiêu Công thập cửu niên ).
4. Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã" Thế Tổ kỉ nhị , : , , , ().
5. Biến hóa vô cùng. ◇ Hàn Dũ : "Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần" , (Hạ sách tôn hiệu biểu ).
6. Không ai sánh bằng. ◇ Tấn Thư : "Quan kì tài lược, quyền trí vô phương" , (Phù Kiên Tái kí thượng ).

Từ điển trích dẫn

1. Mưu lược sáng suốt.
2. Anh minh và có mưu lược. ◇ Trần Thư : "Cao Tổ anh lược đại độ, ứng biến vô phương" , (Cao Tổ kỉ hạ ) Cao Tổ sáng suốt, có mưu lược và rộng lượng, ứng biến vô cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi có mưu trí.

sinh hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sống, sinh tồn. ◇ Mạnh Tử : "Dân phi thủy hỏa bất sanh hoạt" (Tận tâm thượng ).
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" , , , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng : "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (), ; , (Năng cải trai mạn lục , Kí sự nhất ).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" . . , , (Pháp uyển châu lâm , Nghi thành dân ).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 便. , (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục : "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" , , , (Tế thành hoàng thần kì vũ văn , Chi nhị ).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" .
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành : "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" (Nhân thứ đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ( trái với chết ) — Làm việc để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng. ◇ Lí Chí : "Nhị công giai thịnh hữu thức kiến, hữu tài liệu, hữu đảm khí, trí nhân dũng tam sự giai bị" , , , (Dữ hữu bằng thư ).
2. Thứ người, hạng người, cái đồ (hàm ý yêu thích hoặc ghét bỏ khinh bỉ). ◇ Kim Bình Mai : "Nhĩ sỉ bất sỉ, bất tại ư ngã, ngã thị bất quản nhĩ sọa tài liệu" , , (Đệ nhị nhất hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.