tuyệt
jué ㄐㄩㄝˊ

tuyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cắt đứt, dứt, cự tuyệt
2. hết, dứt
3. rất, cực kỳ
4. có một không hai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứt, cắt đứt. ◎ Như: "đoạn tuyệt" cắt đứt. ◇ Sử Kí : "Vị chí thân, Tần vương kinh, tự dẫn nhi khởi, tụ tuyệt" , , , (Kinh Kha truyện ) (Mũi chủy thủ) chưa đến người, vua Tần sợ hãi vùng dậy, tay áo đứt.
2. (Động) Ngưng, dừng, đình chỉ. ◎ Như: "lạc dịch bất tuyệt" liền nối không dứt, "thao thao bất tuyệt" nói tràng giang đại hải, nói không ngừng.
3. (Đông) Cạn, hết, kiệt tận. ◇ Hoài Nam Tử : "Giang hà tuyệt nhi bất lưu" , (Bổn kinh ) Sông nước cạn kiệt không chảy nữa.
4. (Động) Bất tỉnh. ◇ Phong thần diễn nghĩa : "Huyết nhiễm y khâm, hôn tuyệt vu địa" , (Đệ thất hồi) Máu nhuộm vạt áo, hôn mê bất tỉnh trên mặt đất.
5. (Động) Không có đời sau (để tiếp nối). ◎ Như: "tuyệt tử" không có con nối dõi, "tuyệt tôn" không có cháu nối dõi.
6. (Động) Chống, cưỡng lại. ◎ Như: "cự tuyệt" chống lại.
7. (Động) Rẽ ngang, xuyên qua. ◎ Như: "tuyệt lưu nhi độ" rẽ ngang dòng nước mà qua.
8. (Động) Cao vượt, siêu việt. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Kì nhân thân trường thập xích, vũ lực tuyệt luân" , (Bổn tính giải ) Người đó thân cao mười thước, sức lực vượt trội.
9. (Tính) Xuất chúng, trác việt, có một không hai. ◎ Như: "tuyệt thế mĩ nữ" người đàn bà đẹp tuyệt trần, đẹp có một không hai.
10. (Tính) Xa xôi hẻo lánh. ◎ Như: "tuyệt địa" nơi xa xôi khó lai vãng. ◇ Lí Lăng : "Xuất chinh tuyệt vực" (Đáp Tô Vũ thư ) Xuất chinh vùng xa xôi.
11. (Tính) Cùng, hết hi vọng. ◎ Như: "tuyệt lộ" đường cùng, "tuyệt xứ" chỗ không lối thoát.
12. (Tính) Quái lạ, đặc thù (hình dung, cử chỉ).
13. (Phó) Hoàn toàn. ◎ Như: "tuyệt đối tán thành" hoàn toàn tán thành.
14. (Phó) Rất, hết sức, vô cùng. ◎ Như: "tuyệt trọng kì nhân" rất trọng người ấy.
15. (Danh) Nói tắt của "tuyệt cú" . ◎ Như: "tứ tuyệt" thơ bốn câu, "ngũ tuyệt" thơ bốn câu mỗi câu năm chữ, "thất tuyệt" thơ bốn câu mỗi câu bảy chữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứt, phàm cái gì sấn đứt ngang đều gọi là tuyệt, nhì tuyệt lưu nhi độ rẽ ngang dòng nước mà sang.
② Dứt, hết. Như tuyệt mệnh chết mất, tuyệt tự không có con cháu gì, v.v.
③ Tuyệt vô, như tuyệt đối tán thành hết sức tán thành, ý nói tán thành đến kì cùng.
④ Có một không hai, như tuyệt sắc đẹp lạ.
⑤ Cách tuyệt không thông, như tuyệt địa nơi cách tuyệt không thông ra đâu cả.
⑥ Cự tuyệt, tuyệt hẳn không chơi với nữa là tuyệt giao .
⑦ Rất, tiếng trợ từ, như tuyệt trọng kì nhân rất trọng người ấy.
⑧ Tuyệt cú , lối thơ có bốn câu, cũng gọi là tứ tuyệt . Câu có bảy chữ gọi là thất tuyệt . Câu có năm chữ gọi là ngũ tuyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dứt, đứt, ngớt: Ùn ùn không ngớt; Rẽ ngang dòng nước mà qua;
② Bặt: Bặt tin từ lâu;
③ Hết, sạch, tiệt: Nghĩ hết cách; Chém sạch giết sạch;
④ Rất, hết sức, vô cùng, có một không hai, tuyệt: Rất sớm; Hết sức sai lầm; Rất trọng người ấy; Tuyệt sắc;
⑤ Cùng, hết (hi vọng): Đường cùng; Tuyệt vọng, hết hi vọng;
⑥ Tuyệt đối, tuyệt nhiên, hoàn toàn: Tuyệt đối không phải như thế; Tuyệt nhiên không có ý định ấy. 【】tuyệt đối [jué duì] Tuyệt đối: Tuyệt đối an toàn; Tuyệt đối không cho phép; Sự lãnh đạo tuyệt đối; Tuyệt đối phục tùng;
⑦ Cách tuyệt, cách biệt;
⑧ Cắt đứt, đoạn tuyệt: Cắt đứt mối quan hệ, đoạn tuyệt giao du; Về đi thôi hề, xin đoạn tuyệt giao du (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
⑨ Thể cơ cổ: Thơ tứ tuyệt; Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.

Từ ghép 21

áp
xiá ㄒㄧㄚˊ, yā ㄧㄚ

áp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầm cố, nợ, cược, đặt cọc
2. ký tên, đóng dấu
3. áp giải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kí tên, đóng dấu. ◇ Thủy hử truyện : "Thứ tảo, Thanh trường lão thăng pháp tọa, áp liễu pháp thiếp, ủy Trí Thâm quản thái viên" , , , (Đệ lục hồi) Sớm hôm sau, Thanh trường lão lên pháp tòa, kí tên đóng dấu vào pháp thiếp, giao phó cho Lỗ Trí Thâm ra coi sóc vườn rau.
2. (Động) Giam giữ, bắt giữ. ◇ Thủy hử truyện : "Thủ nhất diện đại gia đinh liễu, áp hạ đại lao lí khứ" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Lấy gông lớn đóng vào, tống giam (Lí Quỳ) vào nhà lao.
3. (Động) Coi sóc vận chuyển. ◎ Như: "áp tống hóa vật" áp tải hàng hóa.
4. (Động) Nắm giữ, chưởng quản. ◇ Tân Đường Thư : "(Trung thư xá nhân) dĩ lục viên phân áp thượng thư lục tào" (Bách quan chí nhị ) (Trung Thư xá nhân) đem sáu viên quan chia nhau nắm giữ sáu bộ thượng thư.
5. (Động) Đè, chận ép. ◎ Như: "công văn áp tại tha thủ lí" các công văn chận ép ở trong tay ông ta.
6. (Động) Cầm, đợ, đặt cọc. ◎ Như: "để áp" cầm đồ, "điển áp" cầm cố. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bả ngã na cá kim hạng quyển nã xuất khứ, tạm thả áp tứ bách lạng ngân tử" , (Đệ thất thập nhị hồi) Mang hai cái vòng vàng của tôi ra đây, đi cầm tạm lấy bốn trăm lạng bạc.
7. (Động) Gieo vần trong thơ phú. ◎ Như: "áp vận" gieo vần.
8. (Động) Đặt tiền đánh cờ bạc. ◎ Như: "áp bảo" đặt cửa (đánh bạc). ◇ Lỗ Tấn : "Giả sử hữu tiền, tha tiện khứ áp bài bảo" 使, 便 (A Q chánh truyện Q) Nếu mà có tiền thì hắn liền đi đánh bạc.
9. (Danh) Chữ kí hoặc con dấu đóng trên văn kiện hoặc sổ bạ. ◎ Như: "hoạch áp" đóng dấu, kí tên, "thiêm áp" kí tên.
10. (Danh) Cái nẹp mành mành.

Từ điển Thiều Chửu

① Kí, như hoa áp kí chữ để làm ghi.
② Giam giữ, bó buộc, như áp tống , áp giải đều nghĩa là bắt giải đi cả.
③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp .
④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy.
⑤ Cái nẹp mành mành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, đợ, đặt cọc: Cầm ruộng đi rồi;
② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự;
③ Giải, áp giải, áp tải: Giải (áp giải) phạm nhân; Áp tải hàng hóa;
④ (văn) Kí (tên): Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); Kí chữ để làm tin;
⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. [yayùn];
⑥ (văn) Cái nẹp mành mành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết vào, ghi vào, kí tên hoặc đóng dấu vào, nói chung là ghi dấu tích gì để chứng nhận — Cầm cố, cầm thế để lấy tiền — Canh giữ — Đè nén, ép buộc. Dùng như chữ Áp.

Từ ghép 16

phiêu, phiếu, tiêu
piāo ㄆㄧㄠ, piào ㄆㄧㄠˋ

phiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhẹ nhàng, nhanh nhẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền giấy, tiền. ◎ Như: "sao phiếu" tiền giấy.
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" vé xe, "hí phiếu" vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" . ◎ Như: "phiêu diêu" : (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu cái phiếu đổi lấy tiền bạc.
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lay động (Như , bộ ): Tung hoành biển lớn, lay động núi Côn Lôn (Hán thư: Dương Hùng truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động — Nhẹ nhàng — Các âm khác là Phiếu, Tiêu. Xem các âm này.

Từ ghép 4

phiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm vé, tem, phiếu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền giấy, tiền. ◎ Như: "sao phiếu" tiền giấy.
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" vé xe, "hí phiếu" vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" . ◎ Như: "phiêu diêu" : (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu cái phiếu đổi lấy tiền bạc.
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vé, tem, hóa đơn, phiếu, giấy, tiền giấy, tiền bạc: Mua vé; Vé xổ số; Vé tàu hỏa; Phiếu (mua) vải; Tem phạt; Cho tôi tờ hóa đơn; Bỏ phiếu tán thành; Bỏ phiếu kín; Không có tiền (giấy) lẻ; Giấy bạc 5 đồng;
② (đph) Một chuyến hàng, một món: Đi buôn một chuyến; Một món hàng, một số hàng hóa;
③ (văn) Nhẹ nhàng, nhanh chóng, mau lẹ: Sai một viên quan nhanh lẹ ngầm đi dò tìm lỗi của người (Hán thư: Vương Thương truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy làm bằng — Tấm giấy ghi chép sự việc — Ngày nay còn hiểu là tờ giấy giúp mình bày tỏ ý kiến, hoặc lựa chọn. Ta cũng gọi là lá Phiếu — Các âm khác là Phiêu, Tiêu. Xem các âm này.

Từ ghép 22

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền giấy, tiền. ◎ Như: "sao phiếu" tiền giấy.
2. (Danh) Vé, tem, hóa đơn, giấy chứng nhận, giấy làm bằng cứ, phiếu, v.v. ◎ Như: "hối phiếu" phiếu đổi lấy tiền bạc, "xa phiếu" vé xe, "hí phiếu" vé xem hát.
3. (Danh) Con tin (tiếng Anh: "hostage"). ◎ Như: "bảng phiếu" bắt cóc con tin (để tống tiền, v.v.).
4. (Danh) Người diễn tuồng, đóng kịch nghiệp dư, không phải chuyên nghiệp. ◎ Như: "ngoạn phiếu" hát tuồng nghiệp dư.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Người. ◎ Như: "nhất phiếu nhân" một người. (2) Đơn vị chỉ số, lần trong việc giao dịch: cuộc, món, vụ, v.v. ◎ Như: "nhất phiếu mãi mại" một cuộc mua bán.
6. Một âm là "tiêu". (Danh) Lửa lém, lửa bay.
7. Lại một âm là "phiêu". (Phó) Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn. § Thông "phiêu" . ◎ Như: "phiêu diêu" : (1) Nhanh nhẹn và cứng cỏi. (2) Nhà Hán gọi quan binh là "phiêu diêu". § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Chứng chỉ, cái dấu hiệu để nêu tên cho dễ nhận. Như hối phiếu cái phiếu đổi lấy tiền bạc.
② Một âm là tiêu. Lửa lém, lửa bay.
③ Lại một âm là phiêu. Nhẹ nhàng, nhanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa táp qua — Các âm khác là Phiêu, Phiếu. Xem các âm này.
biệt
bié ㄅㄧㄝˊ, biè ㄅㄧㄝˋ

biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chia tay, xa cách
2. khác biệt
3. quay, ngoảnh, chuyển
4. chia ra, phân ra
5. phân biệt
6. cài, gài, giắt, cặp, găm
7. đừng, chớ
8. hẳn là, chắc là

Từ điển phổ thông

làm thay đổi ý kiến

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xa cách, chia li. ◎ Như: "cáo biệt" từ giã, "tống biệt" tiễn đi xa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tương kiến thì nan biệt diệc nan, Đông phong vô lực bách hoa tàn" , (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó, Gió đông không đủ sức, trăm hoa tàn úa.
2. (Động) Chia ra, phân ra. ◎ Như: "khu biệt" phân ra từng thứ.
3. (Động) Gài, cài, ghim, cặp, giắt. ◎ Như: "đầu thượng biệt trước nhất đóa hoa" trên đầu cài một đóa hoa.
4. (Danh) Loại, thứ. ◎ Như: "quốc biệt" quốc tịch, "chức biệt" sự phân chia theo chức vụ.
5. (Danh) Sự khác nhau. ◎ Như: "thiên uyên chi biệt" khác nhau một trời một vực (sự khác nhau giữa trời cao và vực thẳm).
6. (Danh) Họ "Biệt".
7. (Tính) Khác. ◎ Như: "biệt tình" tình khác, "biệt cố" cớ khác.
8. (Tính) Đặc thù, không giống bình thường. ◎ Như: "đặc biệt" riêng hẳn.
9. (Phó) Khác, riêng, mới lạ. ◎ Như: "biệt cụ tượng tâm" khác lạ, tân kì, "biệt khai sanh diện" mới mẻ, chưa từng có, "biệt thụ nhất xí" cây riêng một cờ, một mình một cõi, độc sáng.
10. (Phó) Đừng, chớ. ◎ Như: "biệt tẩu" đừng đi, "biệt sanh khí" chớ nóng giận.
11. (Phó) Hẳn là, chắc là. Thường đi đôi với "thị" . ◎ Như: "biệt thị ngã sai thác liễu?" chắc là tôi lầm rồi phải không?

Từ điển Thiều Chửu

① Chia, như khu biệt phân biệt ra từng thứ.
② Li biệt, tống biệt tiễn nhau đi xa.
③ Khác, như biệt tình tình khác, biệt cố có khác, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa cách, chia li: Cáo biệt, từ biệt, từ giã; Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư);
② Chia ra, phân biệt, khác nhau: Chia loại; Phân biệt rõ ràng; Khác nhau như một trời một vực;
③ Khác, cái khác, lạ, riêng một mình: Mùi vị lạ, phong cách khác thường; Vua đã sai người khác thay ta (Lĩnh Nam chích quái); Cớ khác; Vua Tùy Dưỡng đế cho rằng sách của Ngụy Đạm còn chưa hoàn thiện, nên lại sắc cho quan tả bộc xạ Dương Tố soạn ra quyển khác (Sử thông); Họ Lí một mình ở bên ngoài, không chịu trở về nhà của Giả Sung (Thế thuyết tân ngữ);
④ Đặc biệt: Chuyến tàu tốc hành đặc biệt; Hay lắm, giỏi lắm, tốt lắm, tuyệt;
⑤ Đừng, chớ, không nên, không cần: Đừng đi; Chớ (nói) đùa; Ở những nơi công cộng không nên nói chuyện lớn tiếng; Ông ấy đến rồi, anh không cần phải đi;
⑥ Gài, cài, ghim, cặp, giắt: Ở thắt lưng giắt một cái tẩu thuốc lá;
⑦ (văn) Mỗi, mỗi cái: Quẻ gồm sáu mươi hào, mỗi hào chủ về một ngày (Dịch vĩ kê lãm đồ);
⑧【 】biệt thuyết [bié shuo] a. Đừng nói, không chỉ, chẳng những, không những: Đừng nói (không chỉ) rượu trắng, rượu vàng (rượu Thiệu Hưng) nó cũng không uống; b. Huống chi, nói chi, nói gì: Thường xuyên ôn luyện còn chưa dễ củng cố, nói gì không ôn luyện. Xem [biè].

Từ điển Trần Văn Chánh

】 biệt nữu [bièniu]
① (đph) Chướng, kì quặc, kì cục, chưa quen, khó tính: Bực dọc; Người này chướng thật (kì cục); Khi chị ấy mới đến, đời sống có chỗ chưa quen;
② Hục hặc, cự nự, rầy rà, làm rắc rối: Sao anh cứ hục hặc với tôi mãi;
③ Không xuôi, không trôi chảy, không lưu loát: Câu này nghe có chỗ không xuôi tai. Xem [bié].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rời ra. Riêng rẽ — Phân ra cho rõ — Ngoài, khác — Đừng, chớ nên.

Từ ghép 68

ác biệt 握別ái biệt li khổ 愛別離苦âm dương cách biệt 陰陽隔別bái biệt 拜別biện biệt 辨別biệt bạch 別白biệt bản 別本biệt châm 別針biệt danh 別名biệt đãi 別待biệt đề 別提biệt hiệu 別號biệt kính 別徑biệt ly 別離biệt nghiệp 別業biệt nhãn 別眼biệt nhân 別人biệt phái 別派biệt phòng 別房biệt phong hoài vũ 別風淮雨biệt quán 別館biệt sự 別事biệt sứ 別使biệt sử 別史biệt tài 別才biệt tài 別材biệt tập 別集biệt thất 別室biệt thể 別體biệt thị 別視biệt thự 別墅biệt tịch 別僻biệt tình 別情biệt trí 別致biệt tử 別子biệt tự 別字biệt tự 別緒biệt vô 別無biệt xứ 別處biệt xưng 別稱cá biệt 個別cách biệt 隔別cáo biệt 告別chân biệt 甄別cửu biệt 久別dị biệt 異別đặc biệt 特別khoát biệt 闊別khu biệt 區別li biệt 離別loại biệt 類別lưu biệt 畱別ly biệt 離別phái biệt 派別phân biệt 分別sai biệt 差別tạ biệt 謝別tạm biệt 暫別tặng biệt 贈別tiễn biệt 餞別tiểu biệt 小別tính biệt 性別tống biệt 送別trích biệt 摘別tử biệt 死別từ biệt 辭別viễn biệt 遠別vĩnh biệt 永別
na, ná, nả
Nā ㄋㄚ, nǎ ㄋㄚˇ, nà ㄋㄚˋ, né ㄋㄜˊ, něi ㄋㄟˇ, nèi ㄋㄟˋ, Nuó ㄋㄨㄛˊ, nuò ㄋㄨㄛˋ

na

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Từ chỉ thị: ấy, đó. § Đối lại với "giá" này, đây. ◎ Như: "na cá nhân" người ấy, "na thì" lúc đó.
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh : "Thụ phúc bất na" (Tiểu nhã , Tang hỗ ) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh : "Hữu na kì cư" (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" ("cina") Trung Quốc, "duy-na" kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" ), "sát-na" ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" sao chịu được? ◇ Lục Du : "Tảo tuế nả tri thế sự nan" (Bi phẫn ) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến : "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" (Hàn thực hành ) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện : "Bát tặc nả lí khứ" (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như kinh Thi có câu: Thụ phúc bất na chịu phúc chẳng nhiều.
② An nhàn. Như hữu na kì cư chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na nước Tàu, duy na kẻ giữ phép trong chùa, đàn na kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt , sát na một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ chỗ nào, nả kham sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ấy, đó, kia: Người ấy; Đó là sai sót của tôi; Đó là chuyện năm 1954; Hai cây cổ thụ kia; Khi đó, khi ấy, lúc ấy; Chỗ đó, nơi đó, ở đó; Chỗ đó, nơi đó, ở đó, lúc đó; Lúc đó, khi đó, hồi đó, bấy giờ; Những... ấy, những... đó, những... kia;
② Vậy, vậy thì, thế thì: Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; Vậy thì tôi không chờ nữa. 【】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: Anh không nên làm như vậy; Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: ? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: Chừng ấy việc; Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: •Ó Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; ¸ê Ngần ấy tư liệu; 【】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: Như vậy có thể tốt hơn; Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: Như thế cũng tốt; Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; Không có chuyện như vậy; To bằng gian nhà vậy;
③ (văn) Nhiều: Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh);
④ (văn) An nhàn: Chỗ ở an nhàn;
⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: Nước Tàu; Kẻ bố thí. Xem [na], [nă], [nèi].

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Na. Xem [nă], [nà], [nèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều — Tốt đẹp — Tiếng dùng để hỏi, như chữ Na , có nghĩa như Sao chẳng — Một âm là Nả. Xem Nả.

Từ ghép 15

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nào: ? Chúng tôi đây có hai người họ Trương, anh muốn gặp ông nào?; ? Anh học tiếng nước nào?;
② Đâu, làm sao: ? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem [na], [nâi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Ấy, đó, kia (thường dùng kết hợp dưới dạng ). Xem [na], [nă], [nà].

nả

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Từ chỉ thị: ấy, đó. § Đối lại với "giá" này, đây. ◎ Như: "na cá nhân" người ấy, "na thì" lúc đó.
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh : "Thụ phúc bất na" (Tiểu nhã , Tang hỗ ) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh : "Hữu na kì cư" (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" ("cina") Trung Quốc, "duy-na" kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" ), "sát-na" ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" sao chịu được? ◇ Lục Du : "Tảo tuế nả tri thế sự nan" (Bi phẫn ) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến : "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" (Hàn thực hành ) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện : "Bát tặc nả lí khứ" (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như kinh Thi có câu: Thụ phúc bất na chịu phúc chẳng nhiều.
② An nhàn. Như hữu na kì cư chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na nước Tàu, duy na kẻ giữ phép trong chùa, đàn na kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt , sát na một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ chỗ nào, nả kham sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.

Từ điển Trần Văn Chánh

Làm sao (như [nă], bộ ): Tuổi trẻ sao biết được đường đời là khó (Lục Du: Thư phẫn); ? Bà ơi không gả con gái, thì sao có được cháu bồng (Cổ nhạc phủ: Chiết dương liễu chi ca); ? Cảnh tiên làm sao trở lại được nữa? (Tào Đường: Tiên tử tống Lưu Nguyễn xuất động).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dùng để hỏi, có các nghĩa như: Sao, làm sao, thế nào, lúc nào, ở đâu.. Td: Nả lí ( nơi nào, ở đâu ).
nhẫn
rěn ㄖㄣˇ

nhẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chịu đựng, nhẫn nhịn
2. nỡ, đành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhịn, chịu đựng. ◎ Như: "kiên nhẫn" vững lòng chịu đựng, "dong nhẫn" khoan dung. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ nhẫn tiếu nhi lập, sanh ấp chi" , (Anh Ninh ) Cô gái nhịn cười mà đứng đó, sinh vái chào.
2. (Động) Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng. ◎ Như: "nhẫn tâm hại lí" nỡ lòng làm hại lẽ trời. ◇ Đỗ Phủ : "Nam thôn quần đồng khi ngã lão vô lực, Nhẫn năng đối diện vi đạo tặc" , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Lũ trẻ xóm nam khinh ta già yếu, Nhẫn tâm làm giặc cướp ngay trước mặt ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhịn, như làm việc khó khăn cũng cố làm cho được gọi là kiên nhẫn , khoan dong cho người không vội trách gọi là dong nhẫn , v.v.
② Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng gọi là nhẫn. Như nhẫn tâm hại lí nỡ lòng làm hại lẽ trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhịn, nén, chịu đựng: Quyết không thể nhịn được!;
② Tàn nhẫn, nỡ lòng, đang tâm: Nỡ lòng hại lẽ trời; Ngày một thêm tàn bạo (Hậu Hán thư); Tàn nhẫn, ác, tàn ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắng nhịn. Chịu đựng — Đành lòng. Nỡ lòng.

Từ ghép 20

dật
yì ㄧˋ

dật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lầm lỗi
2. ẩn dật
3. nhàn rỗi
4. buông thả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy trốn. ◇ Bắc sử : "Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật" , (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ ) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.
2. (Động) Xổng ra. ◇ Quốc ngữ : "Mã dật bất năng chỉ" (Tấn ngữ ngũ ) Ngựa xổng chẳng ngăn lại được.
3. (Động) Mất, tán thất.
4. (Động) Thả, phóng thích. ◇ Tả truyện : "Nãi dật Sở tù" (Thành Công thập lục niên ) Bèn thả tù nhân nước Sở.
5. (Tính) Phóng túng, phóng đãng. ◇ Chiến quốc sách : "Chuyên dâm dật xỉ mĩ, bất cố quốc chánh, Dĩnh đô tất nguy hĩ" , , (Sở sách tứ, Trang Tân vị Sở Tương Vương ) Chuyên dâm loạn, phóng túng, xa xỉ, không lo việc nước, Dĩnh đô tất nguy mất.
6. (Tính) Đi ẩn trốn, ở ẩn. ◇ Hán Thư : "Cố quan vô phế sự, hạ vô dật dân" , (Thành đế kỉ ) Cho nên quan trên không bỏ bê công việc, thì dưới không có dân ẩn trốn.
7. (Tính) Vượt hẳn bình thường, siêu quần. ◎ Như: "dật phẩm" phẩm cách khác thường, vượt trội, tuyệt phẩm, "dật hứng" hứng thú khác đời.
8. (Tính) Rỗi nhàn, an nhàn. ◇ Mạnh Tử : "Dật cư nhi vô giáo" (Đằng Văn Công thượng ) Rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
9. (Tính) Nhanh, lẹ. ◇ Hậu Hán Thư : "Do dật cầm chi phó thâm lâm" (Thôi Nhân truyện ) Vẫn còn chim nhanh đến rừng sâu.
10. (Danh) Lầm lỗi. ◇ Thư Kinh : "Dư diệc chuyết mưu, tác nãi dật" , (Bàn Canh thượng ) Ta cũng vụng mưu tính, làm cho lầm lỗi.
11. (Danh) Người ở ẩn. ◎ Như: "cử dật dân" cất những người ẩn dật lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Lầm lỗi. Như dâm dật dâm dục quá độ.
② Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ ngựa sổng chẳng hay hãm lại.
③ Ẩn dật. Như cử dật dân cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm phẩm cách khác đời. Dật hứng hứng thú khác đời.
④ Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo (Mạnh Tử ) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ.
⑤ Buông thả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy thoát, sổng ra, chạy trốn: Chạy trốn; Ngựa sổng không ngăn lại được;
② Tản mát, thất lạc: Sách đó đã thất lạc;
③ Nhàn, thanh nhàn, nhàn hạ: Ở nhàn mà không được dạy dỗ (Mạnh tử);
④ Sống ẩn dật, ở ẩn;
⑤ Vượt lên, hơn hẳn; Phẩm cách khác đời;
⑥ Thả lỏng, buông thả;
⑦ (văn) Lầm lỗi, sai lầm;
⑧ (văn) Nhanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất đi. Thất lạc — Quá độ. Vượt quá — Yên vui — Ở ẩn — Lầm lỗi.

Từ ghép 23

toán
suàn ㄙㄨㄢˋ

toán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tính toán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tính, đếm. ◎ Như: "toán truơng" tính sổ, "tâm toán" tính nhẩm.
2. (Động) Kể vào, để vào. ◎ Như: "giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách" bữa ăn đó để tôi mời khách. ◇ Luận Ngữ : "Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã" , , (Tử Lộ ) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
3. (Động) Định liệu, mưu tính. ◎ Như: "bàn toán" liệu tính, "toán kế" toan tính.
4. (Động) Mưu tính làm hại. ◎ Như: "toán tha tính mệnh" mưu hại tới mạng sống người đó.
5. (Động) Coi như, thừa nhận. ◎ Như: "khả dĩ toán nhất cá hảo nhân" có thể coi là một người tốt. ◇ Lão Xá : "Lão tam tựu toán thị tử lạp" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
6. (Động) Đoán định, lường. ◎ Như: "toán mệnh" đoán vận mệnh, "ngã toán trước tha kim thiên cai lai" tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
7. (Động) Đánh thuế, trưng thuế.
8. (Động) Thuộc về, quy vào. ◇ Tây du kí 西: "Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích" , (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
9. (Động) Thôi. ◎ Như: "toán liễu, đa thuyết vô ích" , thôi, nói nhiều vô ích.
10. (Danh) Số, số mục. ◎ Như: "vô toán" vô số. ◇ Tân Đường Thư : "Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán" , , , , , , (Thổ Phiền truyện thượng ) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
11. (Danh) Phép tính. ◎ Như: "toán thuật" số học.
12. (Danh) Mưu lược, kế sách. ◎ Như: "thần cơ diệu toán" cơ mưu thần diệu.
13. (Danh) Tuổi thọ. ◎ Như: "thiêm toán nhất kỉ" tuổi thọ thêm một kỉ.
14. (Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số. § Thông "toán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Số vật, như vô toán rất nhiều không tính xiết.
② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật hay toán học .
③ Mưu toan, như toán kế toan tính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tính: Tính tiền, tính sổ;
② Thôi: Thôi, thôi vậy;
③ Đoán, định: Đoán sai mất; Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến;
④ Coi, tính, thừa nhận: Cái đó coi như của tôi; Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số lượng nhiều ít — Đếm số mà tính nhiều ít — Mưu tính sắp đặt. Như ba chữ Toán , ,

Từ ghép 24

án
àn ㄚㄋˋ

án

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bấm, ấn
2. đè lên, chặn lên
3. giữ lại, ngăn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè xuống bằng tay, ấn, bấm. ◎ Như: "án điện linh" bấm chuông, "án mạch" bắt mạch.
2. (Động) Dừng lại, nén xuống, gác lại, ngưng. ◎ Như: "án binh bất động" đóng quân (ngưng đánh) không chuyển động.
3. (Động) Chiếu theo, làm theo, theo. ◎ Như: "án chiếu" chiếu theo, y theo.
4. (Động) Khảo sát, xem xét. ◇ Hàn Phi Tử : "Khảo thật án hình, bất năng mạn ư nhất nhân" , (Ngoại trữ thuyết tả thượng ) Kiểm tra sự thật, xem xét hình phạt, không để trễ nải một ai.
5. (Động) Cầm, nắm, vỗ. ◇ Sử Kí : "Ư thị Hàn Vương bột nhiên biến sắc, nhương tí sân mục, án kiếm ngưỡng thiên thái tức" , , (Tô Tần truyện ) Bấy giờ Hàn Vương đột nhiên biến sắc, xắn tay áo, trừng mắt, vỗ gươm, ngửa lên trời, thở dài.
6. (Động) Tuần hành.
7. (Động) Tấu đàn. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Chuyển tụ điều huyền, độc tấu nhất khúc, tiêm thủ tà niêm, khinh xao mạn án" 調, , , (Tiền xá nhân đề thi yến tử lâu ) Vén tay áo so dây, độc tấu một khúc nhạc, tay thon nghiêng nhón, gõ nhẹ chậm rãi đàn.
8. (Danh) Lời chú giải hay phán đoán về một bài văn. ◎ Như: "án ngữ" lời chú, lời bàn.
9. (Danh) Họ "Án".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè xuống.
② Cứ, bằng cứ cái này để làm chứng cái kia gọi là án.
③ Vỗ, như án kiếm vỗ gươm, án bí cầm dây cương, v.v.
④ Xét nghiệm, xưa có quan tuần án nghĩa là chức quan đi tuần các nơi để xét xem các quan cai trị dân làm sao.
⑤ Lần lượt tới, như án hộ phái đinh cứ tính số nhà mà lần lượt sai phái các xuất đinh.
⑥ Dừng lại.
⑦ Vạch ra mà hặc tội.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè xuống, ấn, bấm: Bấm chuông;
② Bắt: Bắt mạch;
③ Dừng lại, gác lại: Tạm gác việc đó lại khoan nói đến;
④ Làm theo, chiếu theo: Tính theo số người. 【】án lí [ànlê] Lẽ ra, đáng lẽ, đáng lí, đúng lí ra; 【】án chiếu [ànzhào] Theo, chiếu theo, thể theo, làm theo: Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch dự định;
⑤ (văn) Vỗ: Vỗ gươm;
⑥ (văn) Tra xét: Chức quan chuyên đi tra xét việc làm của các quan lại;
⑦ (văn) Vạch ra để hạch tội;
⑧ Lời chú, lời phê: Lời tòa soạn (LTS).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại, ngăn lại — Vỗ về, đập vào — Y theo thứ tự — Căn cứ vào — Tìm xét, xem xét.

Từ ghép 27

luật, lô, soát, súy, suất
lǜ , lù ㄌㄨˋ, luè ㄌㄩㄝˋ, shuài ㄕㄨㄞˋ

luật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

soát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

súy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ ghép 1

suất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuân theo. Như chữ Suất — Cai quản. Td: Thống suất — Đóng góp thâu góp — Phần đóng góp nhất định — Cái phép tắc nhất định — Sơ hở. Chểnh mảng. Td: Sơ suất — Nhẹ nhàng. Xem Suất nhiên .

Từ ghép 23

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.