Từ điển trích dẫn

1. Trong quá trình sản xuất một vật phẩm chính được coi là chủ yếu, có thêm một số sản phẩm phụ thuộc gọi là "phó sản phẩm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những phẩm vật phụ không quan trọng do địa phương sản xuất.
doãn, duẫn
yǐn ㄧㄣˇ

doãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngôi thứ hai
2. lôi cuốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Văn tuyển : "Đăng thái giai nhi duẫn thiên hạ" (Vương Kiệm , Trữ Uyên bi văn ) Lên ngôi lớn mà cai trị thiên hạ.
2. (Danh) Ngày xưa là quan cầm đầu một khu vực hành chính. ◎ Như: "sư duẫn" quan tướng quốc, "huyện duẫn" quan huyện.
3. (Danh) Họ "Duẫn".
4. § Ta quen đọc là "doãn".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cai trị, sửa trị;
② Chức quan đứng đầu ở một nơi: Quan tướng quốc; Quan huyện;
③ Tin thực, thành tín;
④ [Yên] (Họ) Doãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị yên — Vị quan đứng đầu một địa phương. Chẳng hạn Phủ doãn — Thật lòng tin. Như chữ Doãn .

Từ ghép 5

duẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

viên quan, chức trưởng, tên chùm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Văn tuyển : "Đăng thái giai nhi duẫn thiên hạ" (Vương Kiệm , Trữ Uyên bi văn ) Lên ngôi lớn mà cai trị thiên hạ.
2. (Danh) Ngày xưa là quan cầm đầu một khu vực hành chính. ◎ Như: "sư duẫn" quan tướng quốc, "huyện duẫn" quan huyện.
3. (Danh) Họ "Duẫn".
4. § Ta quen đọc là "doãn".

Từ điển Thiều Chửu

① Trị, chính.
② Tên quan, chức trùm trưởng. Như sư duẫn quan tướng quốc, huyện duẫn' quan huyện, v.v.
③ Thành tín.
khôi
huī ㄏㄨㄟ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. to lớn
2. lấy lại được

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở rộng, làm cho lớn rộng. ◇ Hán Thư : "Khôi ngã cương vũ" (Tự truyện hạ ) Mở rộng bờ cõi của ta.
2. (Động) Lấy lại được, hồi phục, thu phục. ◎ Như: "khôi phục" lấy lại được cái đã mất.
3. (Tính) To lớn. ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên khôi địa thiết phó kì quan" (Vân Đồn ) Trời đất bao la bày thành cảnh kì quan.
4. (Tính) Hoàn bị.

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn.
② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, rộng: Rộng lớn;
② Lấy lại được, khôi phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Đầy đủ.

Từ ghép 3

thuấn
shùn ㄕㄨㄣˋ

thuấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nháy mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nháy mắt, chớp mắt. ◇ Liệt Tử : "Nhĩ tiên học bất thuấn, nhi hậu khả ngôn xạ hĩ" , (Thang vấn ) Nhà ngươi trước hãy học không chớp mắt, rồi sau mới có thể nói tới chuyện bắn.
2. (Danh) Thì giờ ngắn ngủi, chóng qua. ◎ Như: "nhất thuấn" nhanh như một cái chớp mắt. ◇ Tô Thức : "Cái tương tự kì biến giả nhi quan chi, nhi thiên địa tằng bất năng nhất thuấn" , (Tiền Xích Bích phú ) Nếu lấy tự nơi biến đổi mà xem thì cuộc trời đất cũng chỉ trong một cái chớp mắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nháy mắt.
② Thì giờ chóng quá gọi là thuấn, như nhất thuấn một cái chớp mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trong chớp mắt, nháy mắt: Nhìn không nháy mắt; Chỉ trong nháy mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chớp mắt — Khoảng thời gian nháy mắt.

Từ ghép 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một phần của tổ chức, một cơ quan chính đảng tại địa phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan đứng đầu một địa phương.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ đất hiểm yếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểm trở và quan trọng, nói về địa thế — Chỗ đất hiểm trở, trọng yếu, cần chặn giữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông quan đứng đầu một địa phương.

phương diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

phương diện, khía cạnh

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ chức chính yếu trong quân ở một địa phương hoặc trưởng quan ở đó. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ngã cư phương diện vinh vi cụ, Quân hướng đài đoan trực thả ôn" , (Y vận đáp Hàn thị ngự ).
2. Phương hướng, phương vị. ◇ Đông Quan Hán kí : "Manh bị trưng thượng đạo, mê bất tri đông tây, vân... "Phương diện bất tri, an năng tế chánh!" Tức giá nhi quy" , 西, ... ", !" (Phùng Manh truyện ).
3. Bốn phương, bốn mặt. ◇ Văn tuyển : "Khu vũ nghệ an, phương diện tĩnh tức" , (Lục thùy , Thạch khuyết minh ).
4. Mặt vuông vức. ◎ Như: "phương diện phong di" .
5. Về mặt, về phía (đối với người hoặc sự vật). ◎ Như: "tại âm nhạc thượng, tha đối thanh nhạc phương diện đặc biệt thiện trường" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề mặt hình vuông — Cái hướng nhìn, cái khía cạnh của sự việc. » Nghĩ mình phương diện quốc gia « ( Kiều ).

Từ điển trích dẫn

1. Mũ và lọng. Quan lại đội mũ và đi xe có lọng, chỉ người sang trọng và có địa vị. ◇ Bào Chiếu : "Quan cái tung hoành chí, Xa kị tứ phương lai" , (Đại phóng ca hành ) Mũ lọng ngang dọc đến, Xe ngựa bốn phương lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũ và lọng. Chỉ người có chức vị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.