Từ điển trích dẫn

1. Vẻ sáng bóng, trơn nhẵn, mịn màng. ◇ Hậu Hán Thư : "Vương Chân niên thả bách tuế, thị chi diện hữu quang trạch, tự vị ngũ thập giả" , , (Phương thuật truyện hạ , Vương Chân truyện ) Vương Chân tuổi gần một trăm, mà nhìn mặt có vẻ mịn màng giống như người chưa tới năm chục.
2. Tên huyện ở Phúc Kiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn láng.

Từ điển trích dẫn

1. Sách lược, phương pháp tác chiến. ◇ Tống Thư : "Tịnh hữu hiền tài giảo toán, diệu thức binh quyền, thâm thông chiến thuật" , , (Tác lỗ truyện luận ).
2. Tỉ dụ phương pháp sử dụng trong cuộc đấu tranh hoặc trong hành động làm việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách sắp đặt quân đội tiến lui ở mặt trận.

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc cùng nhau. ◇ Lưu Cơ : "Đa nghi chi nhân bất khả dữ cộng sự" (Úc li tử , Ngu phu ) Người đa nghi không thể làm việc cùng nhau.
2. Cộng đồng nghị sự. ◇ Hán Thư : "Hựu đa dữ đại thần cộng sự" (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Lại thường cùng các đại thần nghị sự.
3. Chỉ vợ chồng sinh sống với nhau. ◇ Nhậm Phưởng : "Nghĩa nãi thượng sàng, vị phụ viết: Dữ khanh cộng sự tuy thiển, nhiên tình tương trọng" , : , (Thuật dị kí , Chu Nghĩa ) Nghĩa bèn lên giường, nói với vợ rằng: Cùng em chung sống tuy chưa bao lâu, nhưng tình nghĩa đã nặng.
4. Đặc chỉ nam nữ ở chung với nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc chung với nhau. Cùng làm chung một việc.
thúy
suì ㄙㄨㄟˋ

thúy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu xa, uyên thâm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa. ◎ Như: "thâm thúy" sâu xa. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tọa đàm thượng, tứ diện trúc thụ hoàn hợp, tịch liêu vô nhân, thê thần hàn cốt, tiễu sảng u thúy" , , , , (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Ngồi trên đầm, bốn mặt tre và cây vây quanh, vắng vẻ không người, lạnh thần rét xương, lặng lẽ thâm u.
2. (Phó) Tinh thông. ◇ Hán Thư : "Vô sở bất thông, nhi vưu thúy luật lịch" , (Nhậm Ngao truyện ) Không gì là không hiểu, mà còn rất tinh thông phép lịch.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu xa, học vấn tinh thâm gọi là thâm thúy hay thúy mật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sâu sắc (về tư tưởng và học thuật): Học giả thâm thúy;
② Xưa: Đời rất xa xưa, viễn cổ;
③ Tinh thâm: Tinh mật, tinh vi, tỉ mỉ; Nhà cô quạnh; Nhà kín cổng cao tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa. Td: Thâm thúy — Hiểu biết sâu rộng.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Phe nhóm, người cùng bọn, môn đồ. ◇ Từ Cán : "Chí ư du thuyết chi sĩ, vị kì tà thuật, suất kì đồ đảng, nhi danh chấn hồ chư hầu" , , , (Trung luận , Thẩm đại thần ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phe nhóm. Người cùng bọn.

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: chỉ có "thức" , các pháp đều từ "thức" mà sinh ra, không có gì nằm ngoài "thức".
2. Tên gọi tắt của kinh sách Phật giáo "Nhị thập duy thức luận" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ có cái tinh thần phân biệt được chư pháp.

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo nàn túng thiếu, bần khốn. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố quốc vô cửu niên chi súc, vị chi bất túc; vô lục niên chi tích, vị chi mẫn cấp; vô tam niên chi súc, vị chi cùng phạp" , ; , ; , (Chủ thuật ) Cho nên nước không có dự trữ đủ dùng chín năm, gọi là "không đủ"; không có dự trữ đủ dùng sáu năm, gọi là "lo gấp"; không có dự trữ đủ dùng ba năm, gọi là "nghèo túng".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo nàn túng thiếu.

Từ điển trích dẫn

1. Vận dụng tâm tư (thường dùng trong việc sáng tác văn chương, nghệ thuật). ◇ Ba Kim : "Khuyết thiểu lãnh tĩnh đích tư khảo hòa chu mật đích cấu tứ" (Gia , Hậu kí ).
2. Mưu hoạch, thiết tưởng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm ý tưởng để viết văn.

bao vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vây, bọc
2. bao vây

Từ điển trích dẫn

1. Vây chung quanh.
2. Thuật ngữ quân sự: (1) Đồng thời tấn công ở mặt chính, bọc lấy hai cánh quân hai bên và đánh lên từ phía sau quân địch. (2) Hình thế tác chiến, vây lấy quân địch khắp ba mặt hoặc bốn mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây kín xung quanh, như gói lại, bọc lại.

Từ điển trích dẫn

1. Lữ quán, quán trọ. ◇ Quốc ngữ : "Ti lí bất thụ quán, quốc vô kí ngụ" , , , (Chu ngữ trung ).
2. Ở tạm thời. § Cũng nói là "kí cư" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thiếp bổn Trường An nhân, phụ mẫu bần, huề thiếp kí ngụ Bình, thủ nghệ doanh sanh" , , (Quyển tứ).
3. Nơi ở tạm.
4. Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật). ◇ Tân Văn Phòng : "Từ đa kí ngụ tỉ hứng chi tác, vô bất tri danh" , (Đường tài tử truyện , Vương Cốc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Kí cư .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.