Từ điển trích dẫn
2. Ở chỗ, do ở. ◇ Lí Đông Dương 李東陽: "Phù sở vị giáo, tất cung hành thật tiễn, bất chuyên tại hồ ngôn ngữ văn tự chi thô" 夫所謂教, 必躬行實踐, 不專在乎言語文字之粗 (Tống Nam Kinh Quốc tử tế tửu tạ công thi tự 送南京國子祭酒謝公詩序).
3. Để ý, lưu ý. § Thường dùng ở thể phủ định. ◎ Như: "mãn bất tại hồ" 滿不在乎 hoàn toàn không để ý. ◇ Từ Trì 徐遲: "Quá liễu bất nhất hội nhi, hựu truyền lai liễu đệ nhị thanh cự hưởng. Dự tiên hữu liễu cảnh cáo, vũ hội thượng đích nhân thính đáo tựu mãn bất tại hồ" 過了不一會兒, 又傳來了第二聲巨響. 預先有了警告, 舞會上的人聽到就滿不在乎 (Đệ nhất khỏa thải du thụ 第一棵采油樹).
Từ điển trích dẫn
2. Nghiêm cấp, không khoan dung; bức bách. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nhật quân tượng nhi nguyệt thần tượng, quân kháng cấp tắc thần hạ xúc bách, cố hành tật dã" 日君象而月臣象, 君亢急則臣下促迫, 故行疾也 (Trịnh Hưng truyện 鄭興傳).
3. Cấp bách, vội vàng. ◇ Trầm Thục 沉俶: "Quốc gia dụng pháp, liễm cập hạ hộ, kì hội xúc bách, hình pháp thảm khốc" 國家用法, 斂及下戶, 期會促迫, 刑法慘酷 (Hài sử 諧史).
4. Thúc đẩy, thôi động. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thập nhật họa nhất thủy, Ngũ nhật họa nhất thạch. Năng sự bất thụ tương xúc bách, Vương Tể thủy khẳng lưu chân tích" 十日畫一水, 五日畫一石。能事不受相促迫, 王宰始肯留真跡 (Hí đề Vương Tể họa san thủy đồ ca 戲題王宰畫山水圖歌).
Từ điển trích dẫn
2. Ngay thẳng, chánh trực, trung trực. Cũng chỉ người ngay thẳng chánh trực. ◇ Quản Tử 管子: "Kì quân tử thượng trung chánh nhi hạ siểm du" 其君子上中正而下諂諛 (Ngũ phụ 五輔).
3. Thuần chánh.
4. Chỉ chánh đạo.
5. Tên chức quan. § Cuối đời Tần, lập ra chức quan này nắm quyền coi xét lỗi lầm của quần thần.
6. Nhà Ngụy thời Tam quốc bắt đầu đặt ra "trung chánh" 中正 để phân biệt người xuất thân quý hay tiện. ◇ Tấn Thư 晉書: "Ngu thần dĩ vi nghi bãi trung chánh, trừ cửu phẩm, khí Ngụy thị chi tệ pháp, lập nhất đại chi mĩ chế" 愚臣以為宜罷中正, 除九品, 棄魏氏之弊法, 立一代之美制 (Lưu Nghị truyện 劉毅傳).
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ thời gian rất ngắn, trong chớp mắt. ◇ Phổ Nhuận đại sư 普潤大師: "Tăng kì vân: Nhị thập niệm vi nhất thuấn, nhị thập thuấn danh nhất đàn chỉ" 僧祇云: 二十念為一瞬, 二十瞬名一彈指 (Phiên dịch danh nghĩa tập 翻譯名義集, Thì phân 時分, Đát sát na 怛剎那).
3. Tỉ dụ thời gian qua rất nhanh. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Đàn chỉ hựu quá liễu tam tứ niên, Vương Miện khán thư, tâm hạ dã trước thật minh bạch liễu" 彈指又過了三四年, 王冕看書, 心下也著實明白了 (Đệ nhất hồi).
4. Tỉ dụ dễ dàng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khước thuyết Chu Du, Lỗ Túc hồi trại, Túc viết: Đô đốc như hà diệc hứa Huyền Đức thủ Nam Quận? Du viết: Ngô đàn chỉ khả đắc Nam Quận, lạc đắc hư tố nhân tình" 卻說周瑜, 魯肅回寨, 肅曰: 都督如何亦許玄德取南郡? 瑜曰: 吾彈指可得南郡, 落得虛做人情 (Đệ ngũ nhất hồi) Lại nói Chu Du, Lỗ Túc về đến trại. Túc hỏi: Làm sao đô đốc hứa cho Huyền Đức lấy Nam Quận? Du nói: Ta búng ngón tay cũng lấy được Nam Quận, ta nói thế chẳng qua để lấy lòng họ đó thôi.
Từ điển trích dẫn
2. Giữa dòng nước, trong nước. ◇ Sử Kí 史記: "Vũ vương độ hà, trung lưu, bạch ngư dược nhập vương chu trung" 武王渡河, 中流, 白魚躍入王舟中 (Chu bổn kỉ周本紀).
3. Trung du, khúc sông ở trong khoảng giữa thượng lưu và hạ lưu. ◇ Tào Tụ Nhân 曹聚仁: "Giả sử Phan Dương Cảng kiến trúc hoàn thành liễu, Tương Thủy trung lưu hòa Cám Giang trung lưu tạc thông liễu Đại Vận Hà, Động Đình Hồ thủy trực thông Bà Dương Hồ" 假使潘陽港建築完成了, 湘水中流和贛江中流鑿通了大運河, 洞庭湖水直通鄱陽湖 (Vạn lí hành kí 萬里行記, Đại giang đông khứ 大江東去).
4. Bình thường, phổ thông. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Trung Quốc trung lưu đích gia đình, giáo hài tử đại để chỉ hữu lưỡng chủng pháp" 中國中流的家庭, 教孩子大抵只有兩種法 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Thượng Hải đích nhi đồng 上海的兒童).
5. Người hạng trung, bình thường, không sang không hèn. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "(Thần) tài bất đãi ư trung lưu, hạnh tắc quá ư tiền bối" 臣才不逮於中流, 幸則過於前輩 (Tạ trừ thượng thư hữu thừa biểu 謝除尚書右丞表).
Từ điển trích dẫn
2. (Sự, vật) sạch sẽ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam nhân thướng đáo Phan gia tửu lâu thượng, giản cá tể sở các lí tọa hạ" 三人上到潘家酒樓上, 揀個濟楚閣裡坐下 (Đệ tam hồi) Ba người đến tửu lâu họ Phan, chọn một góc sạch sẽ ngồi.
3. Tình huống thuận hảo.
4. Đông đúc, náo nhiệt. ◇ Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung 大唐三藏取經詩話中: "Hựu hành bách lí chi ngoại, kiến hữu nhất quốc, nhân yên tể sở" 又行百里之外, 見有一國, 人煙濟楚 Lại đi ra ngoài trăm dặm, thấy có một nước, người ta sinh sống đông đúc náo nhiệt.
Từ điển trích dẫn
2. Lo sợ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiến bất thiện, thiểu nhiên tất dĩ tự tỉnh dã" 見不善, 愀然必以自省也 (Tu thân 修身) Thấy điều không tốt, kinh sợ mà tự cảnh tỉnh vậy.
3. Buồn rầu. ◇ Liệt Tử 列子: "Chỉ thành viết: Thử Yên quốc chi thành. Kì nhân thiểu nhiên biến dong" 指城曰: 此燕國之城. 其人愀然變容 (Chu Mục vương 周穆王) (Người đồng hành) chỉ thành nói: Đây là thành nước Yên. Người kia (sinh ra ở nước Yên, đang trên đường trở về cố hương) bỗng buồn rầu biến sắc mặt (vì thương nhớ).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ thân tín. ◇ Trần Thư 陳書: "Cảnh chí khuyết hạ, bất cảm nhập đài, khiển phúc tâm thủ kì nhị tử nhi độn" 景至闕下, 不敢入臺, 遣腹心取其二子而遁 (Cao Tổ kỉ thượng 高祖紀上).
3. Chỉ lòng chí thành. ◇ Sử Kí 史記: "Thần nguyện phi phúc tâm, thâu can đảm, hiệu ngu kế, khủng túc hạ bất năng dụng dã" 臣願披腹心, 輸肝膽, 效愚計, 恐足下不能用也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Tôi xin phơi bày tim ruột (lòng thành), lấy hết mật gan (không sợ hãi), dâng lên cái kế ngu muội của tôi, chỉ sợ túc hạ không biết dùng.
4. Tỉ dụ đất trọng yếu gần trung tâm. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hựu kinh sư giả, tứ phương chi phúc tâm, quốc gia chi căn bổn" 又京師者, 四方之腹心, 國家之根本 (Luận thiên hạn nhân cơ trạng 論天旱人饑狀).
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ mặt trời và mặt trăng cùng lên cao. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhật nguyệt như hợp bích, Ngũ tinh như liên châu" 日月如合璧, 五星如聯珠 (Luật lịch chí thượng 律曆志上).
3. Nói ví vua và hoàng hậu hợp táng.
4. Phối hợp tinh hoa hai thứ khác nhau, đem hai bên đối chiếu. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tòng hỏa xa thượng tựu khán kiến "Hoan nghênh quốc liên điều tra đoàn" đích bạch bố tiêu ngữ hoành quải tại nguyệt đài đích diêm hạ, giá thị Trung Anh văn hợp bích đích tiêu ngữ" 從火車上就看見"歡迎國聯調查團"的白布標語橫挂在月臺的檐下, 這是中英文合璧的標語 (Cố hương tạp kí 故鄉雜記).
Từ điển trích dẫn
2. Màu trắng. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Hán cung kiều ngạch bán đồ hoàng, Phấn sắc lăng hàn thấu bạc trang" 漢宮嬌額半塗黃, 粉色凌寒透薄裝 (Dữ Vi Chi Đồng phú mai hoa đắc hương tự 與微之同賦梅花得香字).
3. Màu hồng. § Thường dùng để hình dung sự việc liên quan về diễm tình.
4. Phấn sức, trang sức. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Chu suy, vương đạo phế khuyết, Tề Lỗ liệt quốc học giáo do tại, bất quá phấn sắc nhuận sức ... nhi vị thường dĩ giáo chư đệ tử" 周衰, 王道廢缺, 齊魯列國學校猶在, 不過粉色潤飾...而未嘗以教諸弟子 (Trùng tu kính huyền nho học kí 重修涇縣儒學記).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.