Từ điển trích dẫn
2. Người hoặc sự vật không tầm thường. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Thục quốc thiên hạ hiểm, Kì quái sanh trung gian" 蜀國天下險, 奇怪生中間 (Thục sĩ 蜀士).
3. Lấy làm lạ, khó hiểu. ◇ Ba Kim 巴金: "Tha kì quái tái một hữu nhất cá nhân xuất lai hưởng ứng Văn đích thoại" 她奇怪再沒有一個人出來響應文的話 (Gia 家, Nhị ngũ).
Từ điển trích dẫn
2. Người chủ và người khách. ◎ Như: "chủ khách tận hoan" 主客盡歡 chủ và khách hết sức vui vẻ.
3. Người khách chính, khách chủ yếu. ◎ Như: "tha thị kim thiên đích chủ khách" 他是今天的主客 ông ấy hôm nay là khách chính.
4. Tên chức quan, cầm đầu lễ nghi tiếp đãi các sứ thần ngoại quốc. ◇ Sử Kí 史記: "Dĩ Khôn vi chư hầu chủ khách" 以髡為諸侯主客 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Thuần Vu Khôn truyện 淳于髡傳) Cho Thuần Vu Khôn làm chưởng quản tiếp đãi chư hầu.
Từ điển trích dẫn
2. Thân ái như anh em. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc" 今秦楚嫁子取婦, 為昆弟之國 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
3. Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố" 乃盡散以班昆弟故舊, 身衣羊裘皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.
Từ điển trích dẫn
2. Lênh đênh, trôi giạt, phiêu bạc, lưu lạc. ◇ Lí Ngư 李漁: "Kí vô phụ mẫu hựu vị tằng xuất giá, phiêu linh dị quốc, hà dĩ vi tình?" 既無父母又未曾出嫁, 飄零異國, 何以為情? (Liên hương bạn 憐香伴, Nữ giáo 女校).
3. Lạc mất, tán thất. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Vô tử sao văn tự, Lão ngâm đa phiêu linh" 無子抄文字, 老吟多飄零 (Lão hận 老恨).
4. Tàn rạc, điêu linh. ◇ Lưu Đại Bạch 劉大白: "Bả tạc dạ xuy quá khứ đích tây phong, cấp truy hồi lai, thỉnh tha khán nhất khán, giá phiêu linh đắc tiều tụy khả liên đích hoàng diệp" 把昨夜吹過去的西風, 給追回來, 請它看一看, 這飄零得憔悴可憐的黃葉 (Tây phong 西風).
5. Tơi tả, tan nát. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sát đích Lí Thành, Văn Đạt kim khôi đảo nạp, y giáp phiêu linh, thối nhập thành trung, bế môn bất xuất" 殺的李成, 聞達金盔倒納, 衣甲飄零, 退入城中, 閉門不出 (Đệ lục thập tứ hồi) Chém giết (dữ dội) đến nỗi Lí Thành, Văn Đạt mất cả mũ khôi, áo giáp tả tơi, rút vào trong thành đóng cổng không dám thò ra nữa.
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: 誠有此事 Thật có việc ấy; 誠屬不幸 Thật là không may; 誠知此恨人人有 Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; 相國誠善楚太子乎? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); 誠如是也,民歸之,由水之就下 Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng).【誠然】 thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: 誠然不錯 Quả nhiên không sai, thật không sai; 那邊的風俗習慣誠然像你信上所說的那樣 Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái cờ cái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cờ lớn, trang sức bằng đuôi li ngưu 氂牛 hoặc đuôi chim trĩ 雉, thường dùng trong tang lễ quan trọng ở các nhà hiển quý thời xưa.
3. (Danh) Lông chim dùng cho người múa.
4. (Danh) Cờ lớn ở trong quân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Du lệnh tróc chí giang biên tạo đạo kì hạ, điện tửu thiêu chỉ, nhất đao trảm liễu Thái Hòa" 瑜令捉至江邊皂纛旗下, 奠酒燒紙, 一刀斬了蔡和 (Đệ tứ thập cửu hồi) (Chu) Du ra lệnh bắt đưa đến bờ sông dưới lá cờ đen, rót rượu đốt vàng, một nhát đao chém chết Thái Hòa.
5. § Cũng đọc là "độc".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái cờ cái, kéo ở trung quân cũng gọi là đạo. Cũng đọc là độc.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cờ lớn, trang sức bằng đuôi li ngưu 氂牛 hoặc đuôi chim trĩ 雉, thường dùng trong tang lễ quan trọng ở các nhà hiển quý thời xưa.
3. (Danh) Lông chim dùng cho người múa.
4. (Danh) Cờ lớn ở trong quân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Du lệnh tróc chí giang biên tạo đạo kì hạ, điện tửu thiêu chỉ, nhất đao trảm liễu Thái Hòa" 瑜令捉至江邊皂纛旗下, 奠酒燒紙, 一刀斬了蔡和 (Đệ tứ thập cửu hồi) (Chu) Du ra lệnh bắt đưa đến bờ sông dưới lá cờ đen, rót rượu đốt vàng, một nhát đao chém chết Thái Hòa.
5. § Cũng đọc là "độc".
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho vướng mắc, nghẽn tắc.
3. Tỉ dụ những oán hận, bất mãn hoặc không thích ý chất chứa trong lòng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Kim đắc lai giáo, kí bất kiến khí tuyệt, nhi năng dĩ đạo tự khiển, vô ti phát giới đế" 今得來教, 既不見棄絕, 而能以道自遣, 無絲髮芥蒂 (Dữ Vương Định Quốc thư 與王定國書).
4. Lo nghĩ tới, bận tâm, lưu tâm. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Ngã thụ vũ nhục thị ti hào dã bất giới đế đích, ngã thị bất nhẫn khán kiến ngã môn đích tổ quốc, tựu bị na vô lại tiểu thâu thâu liễu khứ nha!" 我受侮辱是絲毫也不芥蒂的, 我是不忍看見我們的祖國, 就被那無賴小偷偷了去呀 (Khuất Nguyên 屈原, Đệ tứ mạc).
5. Đánh động, xúc động. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Tăng Điểm thị tuy Nghiêu, Thuấn sự nghiệp diệc ưu vi chi, mạc chỉ thị Nghiêu, Thuấn sự nghiệp diệc bất túc dĩ giới đế kì tâm phủ?" 曾點是雖堯舜事業亦優為之, 莫只是堯舜事業亦不足以芥蒂其心否? (Quyển thập lục).
Từ điển trích dẫn
2. Không chuyên nghiệp. ◎ Như: "nghiệp dư nhiếp ảnh gia" 業餘攝影家. ◇ Ba Kim 巴金: "Kì trung hữu chuyên nghiệp tác gia, hữu nghiệp dư tác gia" 其中有專業作家, 有業餘作家 (Tại 1979 niên toàn quốc ưu tú đoản thiên tiểu thuyết bình tuyển phát tưởng đại hội thượng đích giảng thoại 在1979年全國...) Trong đó có những tác gia chuyên nghiệp, có những tác gia nghiệp dư.
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. "Bất đương" 不當: (1) Không hợp thời cơ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tằng hư hi dư uất ấp hề, Ai trẫm thì chi bất đương" 曾歔欷余鬱邑兮, 哀朕時之不當 (Li tao 離騷) Từng thở than ta u uất hề, Thương cho ta không hợp thời cơ. (2) Không kể tới, bất toán. (3) Đều sai. (4) Không nên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hoạn quan chi họa, cổ kim giai hữu; đãn thế chủ bất đương giả chi quyền sủng, sử chí ư thử" 宦官之禍, 古今皆有; 但世主不當假之權寵, 使至於此 (Đệ tam hồi) Cái vạ hoạn quan, đời nào cũng có; nên vua chúa các đời không nên trao quyền bính và tin dùng chúng, khiến cho (chúng hoành hành) đến nỗi như vậy.
Từ điển trích dẫn
2. "Bất đương" 不當: (1) Không hợp thời cơ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tằng hư hi dư uất ấp hề, Ai trẫm thì chi bất đương" 曾歔欷余鬱邑兮, 哀朕時之不當 (Li tao 離騷) Từng thở than ta u uất hề, Thương cho ta không hợp thời cơ. (2) Không kể tới, bất toán. (3) Đều sai. (4) Không nên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Hoạn quan chi họa, cổ kim giai hữu; đãn thế chủ bất đương giả chi quyền sủng, sử chí ư thử" 宦官之禍, 古今皆有; 但世主不當假之權寵, 使至於此 (Đệ tam hồi) Cái vạ hoạn quan, đời nào cũng có; nên vua chúa các đời không nên trao quyền bính và tin dùng chúng, khiến cho (chúng hoành hành) đến nỗi như vậy.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.