phồn thể
Từ điển phổ thông
2. một loại quả như quả bầu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một thứ quả ăn, như quả bầu.
Từ điển Thiều Chửu
② Một thứ quả ăn, như quả bầu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt;
③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn].
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt;
③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thật thà
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy, không còn chỗ trống. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật" 田野蕪, 倉廩虛, 囹圄實 (Phiếm luận 氾論) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.
3. (Tính) Đúng, chân xác. ◎ Như: "thật tình" 實情 tình hình chân xác, "chân tài thật học" 真才實學 có tài có học thật sự.
4. (Tính) Chân thành, không hư dối. ◎ Như: "thành thật vô khi" 誠實無欺 chân thành không dối trá, "trung thật" 忠實 trung thành chân thật.
5. (Danh) Sự tích, sự việc có thật. ◎ Như: "sự thật" 事實 sự tích có thật, "tả thật" 寫實 mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.
6. (Danh) Các phẩm vật. ◎ Như: "đình thật" 庭實 đồ bày trong sân nhà, "quân thật" 軍實 các đồ binh khí trong dinh quân.
7. (Danh) Quả, trái cây. ◎ Như: "khai hoa kết thật" 開花結實 nở hoa kết trái. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch" 魏王貽我大瓠之種, 我樹之成而實五石 (Tiêu dao du 逍遙遊) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
8. (Danh) Hột, hạt trái cây. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
9. (Danh) Nội dung (thuật ngữ triết học). § Đối lại với "danh" 名. ◎ Như: "hữu danh vô thật" 有名無實 chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng, "danh thật tương phù" 名實相符 hình thức và nội dung phù hợp.
10. (Động) Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm. ◇ Sử Kí 史記: "Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?" 治百官, 親萬民, 實府庫, 子孰與起 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Phó) Thật là, thật. ◇ Sử Kí 史記: "Thật vô phản tâm" 實無反心 (Lí Tư truyện 李斯傳) Thật là không có lòng phản.
12. § Cũng đọc là "thực".
Từ điển Thiều Chửu
② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại 實在 thật còn, thật tình 實情 tình thật, v.v.
③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn 以實吾言 lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật 口實.
④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật 事實.
⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật 庭實, các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật 軍實.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thật thà
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đầy, không còn chỗ trống. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật" 田野蕪, 倉廩虛, 囹圄實 (Phiếm luận 氾論) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.
3. (Tính) Đúng, chân xác. ◎ Như: "thật tình" 實情 tình hình chân xác, "chân tài thật học" 真才實學 có tài có học thật sự.
4. (Tính) Chân thành, không hư dối. ◎ Như: "thành thật vô khi" 誠實無欺 chân thành không dối trá, "trung thật" 忠實 trung thành chân thật.
5. (Danh) Sự tích, sự việc có thật. ◎ Như: "sự thật" 事實 sự tích có thật, "tả thật" 寫實 mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.
6. (Danh) Các phẩm vật. ◎ Như: "đình thật" 庭實 đồ bày trong sân nhà, "quân thật" 軍實 các đồ binh khí trong dinh quân.
7. (Danh) Quả, trái cây. ◎ Như: "khai hoa kết thật" 開花結實 nở hoa kết trái. ◇ Trang Tử 莊子: "Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch" 魏王貽我大瓠之種, 我樹之成而實五石 (Tiêu dao du 逍遙遊) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.
8. (Danh) Hột, hạt trái cây. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
9. (Danh) Nội dung (thuật ngữ triết học). § Đối lại với "danh" 名. ◎ Như: "hữu danh vô thật" 有名無實 chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng, "danh thật tương phù" 名實相符 hình thức và nội dung phù hợp.
10. (Động) Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm. ◇ Sử Kí 史記: "Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?" 治百官, 親萬民, 實府庫, 子孰與起 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Phó) Thật là, thật. ◇ Sử Kí 史記: "Thật vô phản tâm" 實無反心 (Lí Tư truyện 李斯傳) Thật là không có lòng phản.
12. § Cũng đọc là "thực".
Từ điển Thiều Chửu
② Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại 實在 thật còn, thật tình 實情 tình thật, v.v.
③ Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn 以實吾言 lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật 口實.
④ Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật 事實.
⑥ Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật 庭實, các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật 軍實.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thực, thật, thật thà, thật là: 實心實意 Thật lòng thật dạ; 實話實說 Lời thực nói thẳng; 實在好 Thật là tốt; 老實人說老實話 Người thật nói thẳng; 我實不德 Ta thật không đó đức. 【實在】thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình: 這事我實在一點不知道 Việc này thật tôi không biết tí gì; b. Trên thực tế, thực ra (thật ra): 他說是 懂了,實在并不懂 Nó nói đã hiểu rồi, nhưng thực tế (thật ra) chả hiểu gì cả;
③ (văn) Chứng thực: 以實吾言 Để chứng thực lời tôi nói;
④ Sự thật, việc thật;
⑤ Quả, trái: 開花結實 Khai hoa kết quả;
⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra: 庭實 Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà; 軍實 Binh khí trong dinh quân;
⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo): 敢布腹心,君實圖之!Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện: Tuyên công thập nhị niên);
⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ: 鬼神非人實親,惟德是依 quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện: Hi công ngũ niên) (chữ 人 là tân ngữ, đưa ra trước động từ 親).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một thứ mũ hình giống mũ trụ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu" 見探春正從秋爽齋出來, 圍著大紅猩猩氈斗蓬, 帶著觀音兜 (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.
3. (Danh) Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. ◎ Như: "đỗ đâu" 肚兜 áo yếm, vải quấn bụng, "vi đâu" 圍兜 khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
4. (Danh) Túi, bọc (trên quần áo). ◎ Như: "khố đâu" 褲兜 túi quần. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí" 又搶了別人賭的十來兩銀子, 都摟在布衫兜裡 (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.
5. (Danh) Kiệu tre. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Thúy kiệu hương đâu" 翠轎香兜 (Hán cung thu 漢宮秋) Kiệu thúy kiệu hương.
6. (Danh) Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa.
7. (Động) Mê hoặc.
8. (Động) Che, trùm.
9. (Động) Tụ họp.
10. (Động) Ôm, đùm, bọc. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung" 他卻串枝分葉, 敲了三個果, 兜在襟中 (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.
11. (Động) Vòng quanh, xoay vòng. ◎ Như: "phi cơ đâu quyển tử" 飛機兜圈子 máy bay lượn vòng.
12. (Động) Gánh vác, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "nhược hữu vấn đề ngã đâu trước" 若有問題我兜著 nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
13. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bắt.
14. (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu" 咱頭巾破了修, 靴頭綻了兜 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.
15. (Động) Dẫn, dẫn dụ.
16. (Động) Chèo kéo, dạm bán. ◎ Như: "đâu thụ" 兜售 chào hàng.
17. (Động) Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên...). ◇ Tây du kí 西遊記: "Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ" 是微臣兜弓一箭, 射倒猛虎 (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.
18. (Động) Múc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật" 一個客人便去揭開桶蓋, 兜了一瓢, 拿上便吃 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã 兜拿 ôm bắt, như ta nói khóa cánh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bọc, ôm, đùm: 兜拿 Ôm bắt, khóa cánh; 用手巾兜着幾個雞蛋 Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà;
③ Vòng. 【兜抄】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【兜圈子】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: 飛機在樹林上兜圈子 Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau;
④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: 兜主顧 Đi dạm khách hàng. 【兜售】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: 兜售滯銷貨 Bán rao món hàng ế ẩm;
⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: 沒關係,有問題我兜訩 Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm;
⑥ Lật tẩy;
⑦ (văn) Mũ đàn bà đội;
⑧ (văn) Mũ trụ. 【兜鍪】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc);
⑨ Như 篼 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngang nhau
3. chống cự
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thù nghịch. ◎ Như: "địch quốc" 敵國 nước thù, "địch quân" 敵軍 quân địch.
3. (Tính) Ngang, bằng, tương đương. ◎ Như: "địch thể" 敵體 ngang nhau, "xa tam bất địch kiến nhị" 賒三不敵見二 xa ba không bằng hai gần.
4. (Động) Chống cự, chống đối. ◎ Như: "quả bất địch chúng" 寡不敵眾 số ít không chống lại được số đông. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất sàng cô muộn địch xuân hàn" 一床孤悶敵春寒 (Ngẫu đề công quán bích 偶題公館壁) Trên một giường, nỗi buồn cô đơn chống với khí lạnh của xuân.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chống chọi, chống đối, (đối) địch: 寡不敵衆 Ít không địch nổi nhiều;
③ Ngang nhau, tương đương nhau: 勢均力敵 Thế lực ngang nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển trích dẫn
2. Tự mình gặp gỡ tiếp xúc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ca ca quả nhiên yếu kinh lịch chánh sự, chánh thị hảo đích liễu" 哥哥果然要經歷正事, 正是好的了 (Đệ tứ thập bát hồi) Nếu như anh ấy muốn tự mình làm ăn đứng đắn thì cũng tốt thôi.
3. Kinh nghiệm từng trải. ◎ Như: "tha ấu niên táng phụ, hữu nhất đoạn khảm kha đích kinh lịch" 他幼年喪父, 有一段坎坷的經歷.
4. Tên chức quan.
Từ điển trích dẫn
2. Mạng sống. ◇ Diệp Tử 葉紫: "Tha ngận bất nguyện ý giá nhược tiểu đích linh hồn cô linh linh địa lưu tại thế giới thượng, khứ lĩnh thụ na ta hung ác đích nhân môn đích tiễn đạp" 她很不願意這弱小的靈魂孤零零地留在世界上, 去領受那些凶惡的人們的踐踏 (Tinh 星, Đệ ngũ chương 第五章).
3. Tâm linh, tinh thần, tư tưởng. ◇ Thu Cẩn 秋瑾: "Bảo đao chi ca tráng can đảm, tử quốc linh hồn hoán khởi đa" 寶刀之歌壯肝膽, 死國靈魂喚起多 (Bảo đao ca 寶刀歌). ◇ Ba Kim 巴金: "Văn học tác phẩm năng sản sanh tiềm di mặc hóa, tố tạo linh hồn đích hiệu quả" 文學作品能產生潛移默化, 塑造靈魂的效果 (Tùy tưởng lục 隨想錄, Văn học đích tác dụng 文學的作用).
4. Chỉ nhân cách, lương tâm.
5. Then chốt, chủ đạo. ◎ Như: "tha thị ban thượng đích linh hồn nhân vật" 他是班上的靈魂人物.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.